Đề thi thử môn Sinh học - Trường THPT Hồng Ngự 1 (Có đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Trường THPT Hồng Ngự 1 (Có đáp án)

9. Dong thuần về một tính trạng là

 A. dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ.

 B. đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.

 C. dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội.

 D. A và B.

 

doc 6 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Trường THPT Hồng Ngự 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐT	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1	Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
1. Trong quá trình tái bản ADN, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối. Enzim nối nối ở đây là enzim:
	A. helicaza.	B. ADN – gyraza.
	C. ADN – ligaza.	D. ADN – pôlimeraza.
** Mỗi gen mã hoá prôtêin gồm 3 vùng:
Vùng điều hoà gen
Vùng mã hoá
Vùng kết thúc
Sử dụng các dữ kiện trên để trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4.
2. Vùng khởi đầu (Vùng điều hoà đầu gen)
	A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
	B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
	C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
	D. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
3. Vùng mã hoá
A. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
	D. mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hoá và bộ ba mã kết thúc.
4. Vùng kết thúc
	A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
	B. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
	C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
	D. mang thông tin mã hoá các axit amin.
5. Mã di truyền có đặc điểm
	A. có tính phổ biến.	B. có tính đặc hiệu.
	C. mang tính thoái hoá.	D. cả A, B và C.
6. Mã di truyền là
	A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một axit amin.
	B. mã bộ hai, tức là cứ 2 nuclêôtit xác định một axit amin.
	C. mã bộ ba, tức là cứ 3 nuclêôtit xác định một axit amin.
	D. mã bộ bốn, tức là cứ 4 nuclêôtit xác định một axit amin.
7. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ 3 không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là
	A. AUG, UGA, UAG.	B. UGA, AAU, UAG.
	C. AUG, UAA, UGA.	D. UAG, UAA, UGA.
8. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
	A. lai giống.	B. lai phân tích.
	C. phân tích cơ thể lai.	D. sử dụng thống kê toán học.
9. Dong thuần về một tính trạng là
	A. dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ.
	B. đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.
	C. dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội.
	D. A và B.
10. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là
	A. sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
	B. sự phân li độc lâp của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
	C. sự phân li đồng đều của một cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng đó trong thụ tinh.
	D. sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh.
11. Lai phân tích là phép lai
	A. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
	B. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
	C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
	D. giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có kiểu gen lặn.
12. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
	A. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa.
	B. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
	C. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb.
	D. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB.
13.Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiều hìng của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
	A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.	B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.
	C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1.	D. 1 : 2 : 1 và 1 : 1.	
14. Khi cho lai các cây hoa màu đỏ với cây hoa màu trắng được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ kết quả pháp lai này?
	A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn.	B. P thuần chủng.
	C. F1 thuần chủng.	D. Tất cả các phương án trên.
15. Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là
	A. các gen không alen tương tác bổ sung cho nhau quy định kiểu hình mới.
	B. các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới.
	C. hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng.
	D. một gen có thể quy định nhiều tính trạng.
16. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
1
0
0
2
0
1
0
3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
Trả lời:
	A. Quần thể 1 và 2.	B. Quần thể 3 và 4.
	C. Quần thể 2 và 4.	D. Quần thể 1 và 3.
17. Số thể dị hợp càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở 
	A. quần thể giao phối.	B. quần thể tự phối.
	C. quần thể sinh sản sinh dưỡng.	D. quần thể sinh sản hữu tính.
18. Hiện tượng ưu thế lai là
	A. con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao.
	B. con lai F1 dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn.
	C. con lai F1 mang các gen đồng hợp tử trội nên có các đặc điểm vượt trội bố mẹ.
	D. tất cả các hiện tượng trên.
19. Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?
	A. Đột biến gen.	B. Đột biến lệch bội.
	C. Đột biến đa bội.	D. Đột biến cấu trúc NST.
20. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do
	A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
	B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp.
	C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
	D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau.
21. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
	A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
	B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
	C. ½ con gái mù màu, ½ con gái không mù màu, ½ con trai mù màu, ½ con trai không mù màu.
	D. Tất cả con trai mù màu, ½ con gái mù màu, ½ con gái không mù màu.
22. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì
	A. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
	B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
	C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
	D. chúng đều bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên nhưng nay vẫn còn thực hiện chức năng.
23. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục địa khác nhau) có nhiều đạc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là sự hợp lí hơn cả?
	A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
	B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
	C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
	D. Cả B và C.
24. Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan niệm của Đacuyn?
	A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể.
	B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
	C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau.
	D. Cả A, B và C.
25. Tiến hoá nhỏ là
	A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
	B. quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
	C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã.
	D. Cả B và C.
26. Tiến hoá lớn là
	A. quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
	B. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
	C. quá trình biến đổi trong loài dẫn đến sự hình thành loài mới.
	D. quá trình phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen.
27. Đóng góp quan trọng của thuyết Lamac là
	A. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
	B. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp.
	C. đề xuất quan điểm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
	D. nêu ra xu hướng tiệm tiến vốn có ở sinh vật.
28. Những loại cá ưu ôxi thường sống ở
	A. hồ.	B. sông.
	C. nơi nước rất sâu.	D. nước trong hang.
29. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
	A. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
	B. do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao.
	C. do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao.
	D. do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm thấp.
30. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là
	A. tác động của ngoại cảnh lên quần xã.	B. tác động của quần xã lên ngoại cảnh.
	C. chính tác động của con người.	D. tất cả các phương án trên.
31. Rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi là 
	A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam.
	B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
	C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
	D. là những quần xã giống nhau về năng lượng đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng.
32. Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?
	A. thực vật – dê - người.	B. thực vật - người.
	C. thực vật – động vật phù du – cá - người.	D. thực vật – cá – chim - người.
PHẦN DÀNH RIÊNG
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B)
A. Dàng riêng cho thí sinh học chương trình Chuẩn (từ câu 33 đến câu 40)
33. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy địnhquả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I, cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể lệch bội có kiểu hình quả đỏ ở đời con có thể là
	A. thể khuyết nhiễm.	B. thể 1 nhiễm.
	C. thể 3 nhiễm.	D. thể 4 nhiễm.
34. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n – 1) có thể phát triển thành
	A. thể 1 nhiễm.	
B. thể khuyết nhiễm.
	C. thể 1 nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm.
	D. thể 1 nhiễm kép (2n – 1 – 1) hoặc thể không nhiễm (2n – 2).
35. Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại?
	A. Hiện tượng thoái hoá giống.	B. Tạo ra dòng thuần chủng.
	C. Tỉ lệ đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.	D. Tạo ưu thế lai.
36. Dấu hiệu đặc trưng cho mỗi quần thể giao phối là?
	A. tỉ lệ các loại kiều gen.	B. tỉ lệ các loại kiều hình.
	C. tần số tương đối của các alen về một vài gen tiêu biểu.	D. cả A, B và C.
37. Vai trò của biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là gì?
	A. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
	B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
	C. tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
	D. thúc đẩy sự cách li di truyền.
38. Quan hệ hội sinh là
	A. hai loài cùng sống với nhau, một loài có lợi, một loài không bị ảnh hưởng gì.
	B. hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi.
	C. hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau.
	D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác.
39. Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thác ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là
	A. quan hệ cạnh tranh.	
B. quan hệ đối nghịch.
	C. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.	
D. quan hệ kẻ thù – con mồi (sinh vật này ăn sinh vật khác).
40. Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
	A. tảo đơn bào – cá - người.
	B. tảo đơn bào – động vật phù du – giáp xác – cá - người.
	C. tảo đơn bào – động vật phù du – cá - người.
	D. tảo đơn bào – giáp xác – cá - người.
B. Dành cho thí sinh học chương trình Nâng cao (từ câu 41 đến câu 48)
41. Trong quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau:
	1. ABCGFEDHI.	2. ABCGFIHDE.	3. ABHIFGCDE
Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đoạn đó.
	A. 1 -> 2 -> 3.	B. 1 -> 3 -> 2.
	C. 2 -> 1 -> 3.	D. 2 -> 3 -> 1.
42. Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài (3n, 4n, 5n, ), đó là
	A. thể lưỡng bội.	B. thể đơn bội.
	C. thể đa bội.	D. thể lệch bội.
43. Cần lựa chọn 1 trong 2 gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng giống. Con thứ nhất (mà mái A) đẻ 262 trướng/năm. Con thứ 2 (gà mái B) đẻ 258 trướng/năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng:
Mẹ
1
2
3
4
5
6
7
A
95
263
157
161
190
196
105
B
190
210
212
216
234
234
242
Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống
	A. chọn gà mái A.	B. chọn gà mái B.
	C. chọn gà mái A và gà mái B.	D. không chọn gà mái nào.
44. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là
	A. chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và các cơ chế di truyền các biến dị.
	B. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
	C. chưa đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
	D. chưa làm rõ tổ chức của loài sinh học.
45. Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
	A. Quần thể phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mối loài.
	B. Tốc độ sinh sản của loài.
	C. Áp lực chọn lọc tự nhiên.
	D. Cả A, B và C.
46. Khẳng định nào là đúng?
	1. Chuỗi thức ăn thường gồm 7 mắc xích.
	2. Độ dài chuỗi thức ăn bị hạn chế bởi sự mất năng lượng, ví dụ như trong hô hấp.
	3. Phần lớn sản lượng trên cạn được sử dụng trực tiếp bởi bọn ăn mùn bã.
	4. Năng lượng có được là phần còn lại của năng lượng đồng hoá được sau khi hô hấp (trừ năng lượng đã dùng cho hô hấp).
Tổ hợp câu trả lời đúng là
	A. 2, 3 và 4.	B. chỉ 2.
	C. chỉ 1.	D. 1 và 3.
47. Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3 quần thể cá A, B và C kết quả được biểu diễn bằng các biểu đồ sau đây: (Ghi chú: 1 - số lượng cá thể; 2 - tuổi)
(1)
(2)
(1)
(2)
(1)
(2)
 Quần thể A	 Quần thể B	 	Quần thể C
Quần thể cá nào bị đánh bắt quá mức, nếu cứ tiếp tục khai thác sẽ bị suy kiệt và diệt vong?
	A. Quần thể A.	B. Quần thể B.
	C. Quần thể C.	D. Cả A và B.
48. Yếu tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là
	A. nhiệt độ.	B, ánh sáng.
	C. môi trường.	D. di truyền.
PHẦN ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
C
A
D
C
D
C
D
C
A
C
C
D
A
D
C
D
B
A
C
B
B
A
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
A
A
A
A
A
B
A
D
A
B
C
D
D
D
A
A
D
B
A
C
B
A
45
46
47
48
D
B
A
D

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_truong_thpt_hong_ngu_1_co_dap_an.doc