Câu 1: Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X
B. Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A.
C. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A.
D. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A.
THI THỬ ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG – KHỐI B (Thời gian 90 phút) ĐỀ 16 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin? Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A. Câu 2: Mất đoạn lớn của NST thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật. không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật. làm cho cơ thể mất đi một tính trạng nào đó. Làm cho cơ thể bị giảm sức sống nhưng vẫn sinh sản hữu tính hoàn toàn bình thường. Câu 3: Khi phân tích một axit nucleic người ta thu được thành phần của nó gồm 20% A, 30% G, 30% T và 20% X. Kết luận nào sau đây đúng? Axit nucleic này là ADN có cấu trúc dạng sợi đơn. Axit nucleic này là ADN có cấu trúc dạng sợi kép. Axit nucleic này là ARN có cấu trúc dạng sợi đơn. Axit nucleic này là ARN có cấu trúc dạng sợi kép. Câu 4: Đột biến dạng thêm hoặc mất một nucleotit trong đoạn đầu vùng mã hoá của gen được xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì: chúng chỉ xuất hiện trong các tế bào sinh dục, nên được di truyền và phát tán nhanh trong quần thể. phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết thúc). đột biến này thường gây ảnh hưởng đồng thời tới nhiều gen. một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và protein thường mất chức năng. Câu 5: Các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, và UUU (trên phân tử mARN) tương ứng xác định các axit amin lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phenylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến điểm dạng thay thế nucleotit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit Pro – Gli – Lys – Phe. Trình tự các nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến có thể là 3’-XXXGAGAAATTT-5’. 5’-GAGXXXUUUAAA-3’. 3’-GGGXXXTTTAAA-5’. 5’-GGGXXXTTTAAA-3’. Câu 6: Ở một loài sinh vật nhân thực, một đột biến trung bình xuất hiện ở một gen thiết yếu. Đột biến này nhiều khả năng xuất hiện là do đột biến hình thành nên một bộ ba mã kết thúc mới. đột biến hình thành một bộ ba mã hoá axit amin từ một bộ ba mã kết thúc. đột biến xảy ra trong một trình tự intron. Gen sau đột biến làm thay đổi cấu hình không gian của enzim mà nó mã hoá. Câu 7: Câu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là sai? Chỉ các đột biến xuất hiện trong các tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được di truyền cho các thế hệ sau. Đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN. Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của những sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Các đột biến trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử. Câu 8: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN: loại enzim xúc tác sản phẩm của quá trình nguyên liệu tham gia phản ứng chiều phản ứng tổng hợp xảy ra Sự khác biệt của hai quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố (1), (2) và (3). (1), (2) và (4). (2), (3) và (4). (1), (2), (3) và (4). Câu 9: Di truyền liên kết không hoàn toàn dẫn đến kết quả nào sau đây? Hình thành các tính trạng mới chưa có ở bố, mẹ. Khôi phục lại kiểu hình giống bố, mẹ. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 10: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào dưới đây? Gen nằm trên NST Y. Gen nằm trên NST thường. Gen nằm trên NST X. Gen nằm ở tế bào chất. Câu 11: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân II. sự phân li độc và tổ hợp tự do của các cromatit trong giảm phân. sự trao đổi đoạn giữa các cromatit có cùng nguồn gốc hoặc khác nguồn gốc trong kì đầu của giảm phân I. sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở giảm phân I. Câu 12: Khi cho lai các cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về từng cặp tính trạng tương phản, thì ở F2 có sự phân li tính trạng là do các cơ thể F1 có đặc điểm di truyền không ổ định. ở F1, tính trội - lặn của các alen không rõ ràng; đến F2, chúng biểu hiện rõ. Các cơ thể F1 có sự hoà lẫn vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau (từ bố và mẹ). Có sự phân li đồng đều của các NST đẫn đến sự phân li đồng đều của các cặp gen tương ứng trong quá trình hình thành giao tử ở F1. Câu 13: Lai phân tích được dùng để phát hiện ra quy luật di truyền nào? Quy luật di truyền do gen ở tế bào chất. Quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen. Quy luật di truyền phân li độc lập của các gen không liên kết. Quy luật di truyền liên kết với giới tính. Câu 14: Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng AB/abXDXd (trong đó, X là NST giới tính X; A, a, B, b, D và d là kí hiệu của các cặp alen với nhau). Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có sự trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành? 1 loại 2 loại 4 loại 8 loại Câu 15: Hiệu quả của nhiều gen tác động đồng thời lên một tính trạng là Không bao giờ xuất hiện kiểu hình mới ở con lai trong các thế hệ lai. Không làm tăng số lượng biến dị tổ hợp. Có thể xuất hiện kiểu hình mới ở con lai mà không có ở bố, mẹ. Tỉ lệ kiểu hình ở các phép lai tuân theo các quy luật di truyền được Menden phát hiện. Câu 16: Kết luận nào có thể rút ra từ phép lai thuận, nghịch? các gen di truyền liên kết hoàn toàn, hay có hoán vị gen xảy ra. Tính trạng do gen ở nhân hay gen ở tế bào chất quy định. đồng thời xác định được vai trò của gen trong tế bào chất và hoán vị gen trong nhân. Xác định xem bố hay mẹ đóng góp nhiều hơn trong sự hình thành tính trạng. Câu 17: Ở loài giao phối, dấu hiệu đặc trưng để phân biệt các quần thể với nhau là tỉ lệ các loại kiều hình và kiểu gen. tần số tương đối của các alen về một vài gen tiêu biểu. tỉ lệ thể đồng hợp tử và thể dị hợp tử. sự phong phú của vốn gen nhiều hay ít. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối? Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần qua các thề hệ. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần qua các thế hệ. Câu 19: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen của quần thể trên là: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. 0,7AA : 0,3aa. 0,595AA : 0,21Aa : 0,195aa. Câu 20: Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật chuyển gen? Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. Tạo ADN tái tổ hợp. Cấy truyển phôi. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Câu 21: Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống vật nuôi, cây trồng kinh điển nhất? Tạo giống bằng công nghệ tế bào. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Tạo giống nhờ công nghệ gen. Câu 22: Trong chọn giống, để tạo ưu thế lai ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là Đột biến gen. Đột biến nhiễm sắc thể. Biến dị tổ hợp. ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật gen. Câu 23: Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A sinh ra đứa con thứ nhất có nhóm máu A và đứa con thứ hai có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây là sai? Bố có kiểu gen IoIo. Mẹ có kiểu gen IAIA. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IoIo. Câu 24: Ở người, bộ NST lưỡng bội có 2n = 46, trong đó có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính X và Y. Vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở người là bao nhiêu? 23 24 46 47 Câu 25: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? Cánh chim và cánh côn trùng. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của bò sát. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. Câu 26: Trong các đơn vị tổ chức sau, đơn vị nhỏ nhất tham gia vào sự tiến hoá của sinh vật là Loài Gen Cá thể Quần thể Câu 27: Thuật ngữ nào dùng để mô tả sự thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của một quần thể sau một số thế hệ? Tiến hoá nhỏ Vốn gen của quần thể Thường biến Tiến hoá lớn Câu 28: Nguồn gốc tận cùng của mọi biến dị di truyền là: Giảm phân Đột biến Chọn lọc tự nhiên Biến dị tổ hợp Câu 29: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự biến dị di truyền cao ở hầu hết các quần thể động vật và thực vật bậc cao? Đột biến và đột biến phục hồi Nhiều loài thực vật là đa bội, còn một số loài động vật là đơn bội (n). Biến dị tổ hợp qua sinh sản. Gen có thể di chuyển giữa các nhiễm sắc thể. Câu 30: Trong tiến hoá ở sinh vật, sự thích nghi của một cơ thể được xác định bởi sức mạnh của cá thể đó. khả năng thích ứng của cá thể đó trong các môi trường sống khác nhau. mức độ đóng góp vào vốn gen thế hệ kế tiếp của cá thể đó. tiềm năng sinh sản của cá thể đó. Câu 31: Quan điểm duy vật về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất là sinh vật được sinh ra từ các hợp chất vô cơ qua con đường hoá học. sinh vật được đưa tới từ các hành tinh khác dưới dạng các hạt sống. sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các chất vô cơ. sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các chất hữu cơ. Câu 32: Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất(P: photpho, N: nitơ, C: cacbon) dẫn đến sự tương tác giữa các đại phân tử (H: hữu cơ và vô cơ, P: protein và axit nucleic) có khả năng (S: sinh sản và trao đổi chất, T: tự nhân đôi, tự đổi mới). Khi điền vào những chỗ trống còn thiếu thì trật tự đúng là N, P, S N, P, T C, P, S C, P, T Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật làm thành một ổ sinh thái chung cho loài. Câu 34: hai động vật được xác định thuộc hai loài khác nhau, khi chúng Không giao phối được với nhau hoặc giao phối được với nhau nhưng sinh con bất thụ Có hình thái hoặc ổ sinh thái khác nhau. sống ở các vùng địa lý khác nhau. Thuộc về các quần thể khác nhau. Câu 35: Kích thước tối thiểu của quần thể là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 36: Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về động vật ăn cỏ động vật ăn thịt sinh vật tự dưỡng sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ. Câu 37: Trong một lưới thức ăn, những loài thuộc bậc dinh dưỡng cao thường là các loài tạp thực (ăn nhiều loại thức ăn). đơn thực (chỉ ăn một loại thức ăn). ăn mùn bã hữu cơ. ăn thực vật. Câu 38: Năng lượng cần thiết cho mọi cơ thể sống trong hầu hết các hệ sinh thái trên Trái đất đều có nguồn gốc tận cùng từ nhiệt lượng của Trái đất. ánh sáng mặt trời. các hoạt động dị hoá của sinh vật. các hoạt động phân giải của vi sinh vật. Câu 39: Nhờ được cung cấp từ không khí, nguyên tố nào sau đây không thiếu ở mọi hệ sinh thái? Photpho (P) Canxi (Ca) Nitơ (N) Cacbon (C) Câu 40: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất? hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương. hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới. hệ sinh thái hệ cửa sông. hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc. II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc B) Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến 50) Câu 41: Đơn vị cấu trúc của thông tin di truyền trong tế bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là nucleotit à gen à nhiễm sắc thể à hệ gen. nhiễm sắc thể à gen à nucleotit à hệ gen. hệ gen à gen à nucleotit à nhiễm sắc thể. gen à nucleotit à nhiễm sắc thể à hệ gen. Câu 42: Có một số yếu tố sau đây: Tâm động Đường pentozo Axit amin Tâm mút NST Khung đường – photphat của ADN Nucleotit Nucleoxom Hình dạng nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể điển hình của sinh vật nhân thực khác với NST điển hình của sinh vật nhân sơ ở những yếu tố nào sau đây? A. (2), (4), (7), (8). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (4), (7), (8). D.(4), (5), (6), (7). Câu 43: Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cách xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ: 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ: A. alen cánh xẻ là alen trội. B. đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen. C. đây là một ví dụvề alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử. D. ruồi cách xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cách xẻ. Câu 44 : Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau thu được F1 gồm toàn cây cho hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau. Biết hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau, ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn. 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt nhăn, không có tua cuốn : 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn . hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Câu 45: Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng ? ADN dùng trong kĩ thuật di truyền có thể được phân lập từ các cơ thể sống khác nhau. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại. Có hàng trăm loại enzim ligaza khác nhau có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN ở các vị trí đặc hiệu. Các enzim ligaza và restritaza đều được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp. Câu 46: Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra do Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân Đột biến kặp đoạn NST X gây nên cặp NST XY không phân li trong nguyên phân cặp NST XX không phân li trong giảm phân. Câu 47: Nhiều bằng chứng đến nay cho thấy, sự phát sinh tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ xuất phát từ Sự kết dính từ nhiều khuẩn lạc của các vi khuẩn khác nhau. Sự dính kết lại với nhau từ nhiều loại nấm men nguyên thuỷ. Sự phân chia trực phân không hoàn toàn ở vi khuẩn sự kết hợp đồng thời của nhiều tế bào nhân sơ nguyên thuỷ. Câu 48: tại sao đặc điểm hình thái thường được dùng đầu tiên để phân biệt các loài động vật và thực vật ? Đó là cách đơn giản và thuận tiện nhất để phân biệt loài. Hai cá thể có hình thái khác nhau chắc chắn thuộc về các loài khác nhau. Đó là tiêu chuẩn cơ bản để xác định các loài sinh học. Do phần lớn các loài sinh sản vô tính. Câu 49: Lối sống bầy đàn của động vật đem lại lợi ích cơ bản là Hỗ trợ nhau trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù. Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn. Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mỗi cá thể có một lãnh thổ nhất định mà các cá thể khác không được phép xâm phạm. Câu 50: Chu trình vật chất vẫn có thể xảy ra bình thường khi thiếu nhóm nào trong 4 nhóm sau ? Các loài động vật. Sinh vật tự dưỡng. Các loài động vật và vi sinh vật sống hoại sinh. Sinh vật tiêu thụ ở bậc trên cùng. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Phát biểu nào sau đây là sai ? Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã theo chiều 3’ à 5’. Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tổng hợp theo chiều 5’ à 3’. Trong quá trình phiêm mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã theo chiều 5’ à 3’. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, mạch phiên mã mARN được dịch theo chiều 5’ à 3’. Câu 52: Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thật (eukaryote) có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau đây ? Xảy ra vào kì đầu của nguyên phân. Sự sao chép và dịch mã gen có thể diễn ra đồng thời trong nhân. Chỉ xảy ra một lần duy nhất trong một chu trình tế bào thông thường. Xảy ra ngay sau khi quá trình phân bào kết thúc. Câu 53: Biết A quy định tính trạng quả đỏ, a quy định tính trạng quả vàng và không xuất hiện tính trạng trung gian. Cho hai cây mang cặp gen dị hợp giao phấn với nhau. Kết luận nào sau đây là không đúng đối với các cây F1 ? Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1. Tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng. Có ba kiểu gen khác nhau xuất hiện Tuân theo quy luật phân li. Câu 54: Ở một loài thực vật, màu sắc quả và thời gian chín do hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn với nhau quy định. Cho P dị hợp tử về hai cặp gen, có kiểu hình quả vàng, chín muộn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây quả xanh, chín sớm. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen lần lượt là : Ab/aB và 20% Ab/aB và 40% AB/ab và 20% AB/ab và 30% Câu 55: Một trong những phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được là lai tế bào sinh dưỡng lai khác dòng lai thuận nghịch lai khác loài (lai xa) Câu 56: Bệnh máu khô ở người do một gen lặn liên kết với NST X, một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu đông lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này lo sợ các con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Theo lí thuyết thì con gái của họ sẽ không bị bệnh, còn sinh ra con trai có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh. tất cả con trai và gái sinh ra đều không bị bệnh. Xác xuất họ sinh ra con (trai hoặc gái) bị bệnh là 50%. Con trai của họ sẽ không bị bệnh, còn sinh ra con gái có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh. Câu 57 : Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng. tỉ lệ các loài cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi. tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm. Câu 58: Trong các sinh vật sau, sinh vật có lẽ xuất hiện đầu tiên trong quá trình tiến hoá là sinh vật nhân chuẩn sinh vật đa bào các loài thực vật sinh vật nhân sơ Câu 59: Một loài côn trùng có tổng nhiệt hữu hiệu ngày (T) là 420, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển (k) là 100C. Khi sống trong môi trường có nhiệt độ ổn định là 250C thì một cá thể côn trùng có thể sống được trong khoảng thời gian là 30 ngày 45 ngày 28 ngày 40 ngày Câu 60: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái ? Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. Các loại tháp sinh thái đều có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. -------------------- Hết --------------------
Tài liệu đính kèm: