Câu 1: a) Điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống ADN mẹ?
b) Vì sao trong quá trình nhân đôi, hai mạch polinucleotit mới được tổng hợp theo hai cách khác nhau? Vẽ sơ đồ minh hoạ.
Câu 2: Cây bông trồng ở châu Mỹ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 52 trong đó có 13 đôi NST lớn và 13 đôi NST bé.
Được biết cây bông dại ở châu Mỹ có bộ NST 2n = 26, gồm toàn NST bé và cây bông trồng ở châu Âu có bộ NST 2n = 26, gồm toàn NST lớn.
Hãy thử đề xuất giả thuyết về sự hình thành loại cây bông trồng ở châu Mỹ và mô tả quá trình hình thành loại cây bông đó.
sở giáo dục và đào tạo nghệ an Kì thi học sinh giỏi trường trường thpt quỳ hợp môn sinh học ú khối 12 ------------cúd----------- ------------cúd----------- ( Năm học 2009 – 2010ú Thời gian làm bài : 180 phútú không kể thời gian phát đề) Đề bài: Câu 1: a) Điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống ADN mẹ? b) Vì sao trong quá trình nhân đôi, hai mạch polinucleotit mới được tổng hợp theo hai cách khác nhau? Vẽ sơ đồ minh hoạ. Câu 2: Cây bông trồng ở châu Mỹ có bộ nhiễm sắc thể 2n = 52 trong đó có 13 đôi NST lớn và 13 đôi NST bé. Được biết cây bông dại ở châu Mỹ có bộ NST 2n = 26, gồm toàn NST bé và cây bông trồng ở châu Âu có bộ NST 2n = 26, gồm toàn NST lớn. Hãy thử đề xuất giả thuyết về sự hình thành loại cây bông trồng ở châu Mỹ và mô tả quá trình hình thành loại cây bông đó. Câu 3: Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA Mạch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT Gen này được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định mạch nào trong 2 mạch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và viết các đầu 5’ và 3’ vào các đầu mỗi mạch của gen. Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy? Câu 4: Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn: 24,84% thân thấp, quả tròn: 24,84% thân cao, quả dài: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau thu được F3 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả dài. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định kiểu gen của hai cây F2 dùng để giao phấn và giải thích sự hình thành F3. (Biết rằng Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn). Câu 5: a) Chứng minh rằng tần số tương đối các alen của quần thể ngẫu phối ổn định qua các thế hệ? b) Bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên nhiễm sắc thể Y) gây ra. Cho biết trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, xét ở nam giới thì tỉ lệ nam bị bệnh máu khó đông là 0,04. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở nữ trong quần thể đó? Câu 6: Cho bố mẹ thuần chủng lưỡng bội cây quả tròn, ngọt lai với cây quả bầu dục, chua được F1 chỉ thu được toàn cây quả tròn, ngọt. Cho F1 giao phấn được F2 gồm 452 cây quả tròn, ngọt và 151 cây quả bầu dục, chua. Gây tứ bội hoá cơ thể F1 bằng cônsixin. Những cơ thể F1 sau khi gây tứ bội thành công đem cho tự thụ phấn thu được F3. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F3? (Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui đinh, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường). Câu 7: Hãy giải thích vì sao các cây tự thụ phấn thường không xảy ra sự thoái hoá giống, trong khi hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở các cây giao phấn? -------------------c- Hết -d-------------------
Tài liệu đính kèm: