Đề thi học sinh giỏi casio môn Sinh học

Đề thi học sinh giỏi casio môn Sinh học

Bài 1: Trong một đoạn phân tử ADN, hiệu số giữa nucleôtit loại A với một loại nuclêôtit bằng 10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết số nuclêôtit loại T bằng 900.

1. Tính chiều dài đoạn ADN.

2. Tính số liên kết hiđrô và số liên kết cộng hóa trị có trong đoạn ADN.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1616Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi casio môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CASIO MÔN SINH HỌC
Bài 1: Trong một đoạn phân tử ADN, hiệu số giữa nucleôtit loại A với một loại nuclêôtit bằng 10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết số nuclêôtit loại T bằng 900.
1. Tính chiều dài đoạn ADN. 
2. Tính số liên kết hiđrô và số liên kết cộng hóa trị có trong đoạn ADN.
Cách giải
Kết quả
 Bài 2: Một đoạn ADN có tích số 2 loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Trên mạch 1 có , trên mạch 2 có . 
Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong đoạn ADN và trên mỗi mạch đơn.
Cách giải
Kết quả
Bài 3: Mỗi gen có chiều dài 5100, trong đó tỉ lệ nuclêôtit A:X = 3:2
1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. 
2. Do đột biến, gen đó mất đi một đoạn 600 nuclêôtit. Đoạn còn lại phiên mã tổng hợp mARN có số hiệu giữa ribônuclêôtit loại A với X là 200, giữa U và G là 100. Xác định số nuclêôtit từng loại của đoạn gen còn lại .
Cách giải
Kết quả
 Bài 4: Một cặp gen nằm trong cùng một tế bào. Do đột biến 1 cặp nuclêôtit ở một trong hai gen đó đã làm cho cặp gen đồng hợp BB trử thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b một liên kết hiđrô và có 17,5% ađênin. Phân tử prôtêin bậc 1 do gen B điều khiển tổng hợp có 398 axit amin. 
1. Xác định dạng đột biến. 
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen B và gen b.
 Cách giải
Kết quả
Bài 5: Lấy 50 tế bào xôma từ 1 cây mầm cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy: nguyên liệu cần cung cấp tương đương 16800 nhiễm sắc thể đơn. Trong số nhiễm sắc thể của các tế bào con thu được thì chỉ có 14400 nhiễm sắc thể là được cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới của môi trường nội bào.
1. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào. 
2. Tính số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân của các tế bào xôma đều bằng nhau .
Cách giải
Kết quả
Bài 6: Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa tự nhân đôi có số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào là 24. Các hợp tử đó thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Số tế bào con do hợp tử thứ nhất tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp tử thứ hai sinh ra . Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào được hình thành từ hợp tử thứ ba là 384. Trong quá trình nguyên phân của ba hợp tử đó đã tạo ra các tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn là 624.
1. Xác định số tế bào con do mỗi hợp tử sinh ra. 
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Cách giải
Kết quả
Bài 7: Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội so với thân lùn, quả hình cầu là trội so với quả hình lê. Các gen xác định chièu cao của thân và hình dạng quả là liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gen 20%. Nếu lai cây dị hợp về cả hai tính trạng với cây thân lùn, dạng quả hình lê. 
Tính tỉ lệ phân li các tính trạng ở đời con của phép lai này.
Cách giải
Kết quả
Bài 8: Khi lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời xuất hiện toàn thân cây cao, chín sớm. Tiếp tục cho tự thụ phấn được 8000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 1820 cây cao, chín muộn. Tưởng phản với tính trạng cây cao là cây thấp.
1. Biện luận về qui luật di truyền chi phối phép lai. 
2. Xác định kiểu gen bố, mẹ và . Tính tỉ lệ phần trăm các loại kiểu hình đời (không cần viết sơ đồ lai). 
Cách giải
Kết quả
Bài 9: Ở gà, cho biết A trội không hoàn toàn qui định lông màu đen, gen a qui định lông màu trắng, tính trạng trung gian qui đinhj lông màu xám. Một bầy gà gồm có 205 gà đen, 290 gà xám, 5 gà trắng.
1. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên đã cân bằng chưa? Vì sao?
2. Tính tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng.
Cách giải
Kết quả
Bài 10: Cho biết một quần thể khởi đầu như sau: P : 35AA : 14Aa : 91aa
Alen A quy định không có sừng, alen a quy định có sừng.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của quần thể ở thế hệ trong 2 trường hợp sau:
1. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc.
2. Cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do.
Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường.
Cách giải
Kết quả
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docCasio mon Sinh hoc Suu Tam.doc