Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Lê Quang Nghị

Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Lê Quang Nghị

Câu 12: Giới hạn của thường biến là:

 A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường.

 B. Mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen.

 C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen.

 D. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường.

 

doc 6 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Sinh học Lớp 12 - Lê Quang Nghị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II MƠN : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:
	SINH VẬT ĂN TẠP
SINH VẬT SẢN XUẤT 	S.V ĂN CỎ 	SINH VẬT ĂN THỊT
	SINH VẬT PHÂN HỦY
Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
	A. Sinh vật ăn tạp. 	B. Sinh vật ăn cỏ.
	C Sinh vật phân hủy. 	D. Sinh vật sản xuất.
Câu 2: Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
	A. mARN - tARN - ADN - Polypeptit. B. ADN - mARN - Polypeptit - tARN.
	C. tARN - Polypeptit - ADN - mARN. D. ADN - mARN - tARN - Polypeptit.	
Câu 3: Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?
	A. Restictaza, Ligaza. 	B. ADN -polymeraza, Ligaza.
	C. Ligaza, Prôlêaza. 	D. Restictaza, ADN -polymeraza.
Câu 4: Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
	A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội.
	C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử.	
Câu 5: Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
	A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến.
	C. Biến dị thường biến. D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.	
Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
	A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.
	B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
	C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
	D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba Ơû giữa gen.
Câu 7: Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
	A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST.
	C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST.	
Câu 8: Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?
	A. Thể một nhiễm. B. Thể tam nhiễm.
	C. Thể đa nhiễm. D. Thể khuyết nhiễm.	
Câu 9: Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây:
	A. Siêu nữ. 	 B. Claiphentơ (Klinefelter).
	C. Tớcnơ (Turner). D. Đao (Down).	
Câu 10: Động lực gây ra sự phân ly tính trạng trong điều kiện tự nhiên là:
	A. Nhu cầu và thị hiếu khác nhau của con người.
	B. Sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật ở những vùng phân bố địa lý khác nhau.
	C. Sự xuất hiện các yếu tố cách ly.
	D. Sự hình thành các loài mới.
Câu 11: Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các:
	A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen và biến dị tổ hợp.	
Câu 12: Giới hạn của thường biến là:
	A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường.
	B. Mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen.
	C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen.
	D. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường.
Câu 13: Mục đích chủ yếu của kỹ thuật di truyền là:
	A. Sử dụng các thành tựu nghiên cứu về axit nuclêic.
	B. Sử dụng các thành tựu về di truyền vi sinh vật.
 C. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền để tổng hợp một loại pôtêin với số lượng lớn trong thời gian ngắn.
	D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Thể truyền là gì?
	A. Là vectơ mang gen cần chuyển.
	B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
	C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp.
	D. Tất cả giải đáp đều đúng.
 Câu 15: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
	A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. 	 D. Cây ngô.	
Câu 16: Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở tế bào
	A. Chùm nơ tron. 	 B. Tia Bê ta. C. Tia gamma 	 D. Tia tử ngoại.
Câu 17: Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau?
	A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. 	 D. Lai xa.	
Câu 18: Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào?
	A. Fl B. F2 C. F3 	D. F4
Câu 19: Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do :
	A. Sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử.
	B. Sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng.
	C. Sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và tương bội của 2 loài.
	D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 20: Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
	A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
	B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
	C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
	D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 21: Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào?
	A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
	C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. 	 D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 22: Sơ đồ sau là một nhánh của một phả hệ nghiên cứu sự di truyền của một bệnh. Điều nhận định nào sau đây là không đúng?
	nữ bệnh
	nam không bệnh
A. Bệnh di truyền do một gen lặn nằm trên NST thường.
	B. Bệnh di truyền do một gen lặn nằm trên NST giới tính.
	C. Cá thể thứ 5 có mang gen bệnh.
	D. Cá thể thứ 5 có thể truyền bệnh cho thế hệ sau.
Câu 23: Nếu bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định thì II3 lấy chồng hoàn toàn bình thường, khả năng sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?
	A. 75%. 	C. 25%
	B. 50%. 	D. 12,5%
Câu 24: Khi một quần thể có ưu thế về thể dị hợp về mặt sinh sản thì ta có thể dự đoán điều gì?
	A. Các đồng hợp trội và đồng hợp lặn sẽ tiếp tục xuất hiện trong quần thể.
	B. Các đồng hợp trội và đồng hợp lặn sẽ bị đào thải.
	C. Trong quần thể cuối cùng chỉ còn có thể dị hợp.
.
Câu 25: Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất cọ hỗn hợp các chất khí sau ngoại trừ:
	A. CH4, Hơi nước. B. CH4, NH3, Hơi nước. C. Hydrô. 	 D. Oxy.	
Câu 26: Giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm bởi:
	A. A.I.Oparin. B. H.Urey. C. Miller. 	D. Cả B,C.	
Câu 27: Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật ?
	A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể.
	B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
	C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.
	D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 28: Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối?
	A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. B. Bao gồm các dòng thuần.
	C. Tần số tương đối của các alen ở các lô cút thay đổi. D. Tất cả giải đáp đều đúng.	
Câu 29: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là:
	A. 25% B. 50% 	 C. 75% 	D. 87,5%
Câu 30: Đặc điểm nào là của quần thể giao phối?
	A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái.
	B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn.
	C. Có tính đa hình về kiểu gen và Kiểu hình.
	D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen không đổi.
Câu 31: Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
	A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 	D. 0,65
Câu 32: Hiện tượng nào sau đây không tạo nên nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
	A. Đột biến.
	B. Sự biến đổi cơ thể do việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan.
	C. Giảm phân và sự tái tổ hợp trong thụ tinh.
	D. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 33: Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
	A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định.
	C. Biến dị tương quan. D. Biến dị tập nhiễm.
Câu 34: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
	A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
	B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
	C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.
	D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi cua sinh vật.
Câu 35: Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?
	A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. 	 D. Cách ly.	
Câu 36: Nhân tố nào làm biến đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể nhanh nhất?
	A. Đột biến gen. B. Giao phối.
 C. Chọn lọc tự nhiên. 	D. Chọn lọc tự nhiên và biến động di truyền.
Câu 37: Ở loài cỏ chăn nuôi Spartina bộ NST có 120 NST đơn, loài cỏ này đã được hình thành theo phương thức nào?
	A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái.
	C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu 38: Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại?
	A. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
	B. loài mới được hình thành từ các biến dị tổ hợp ở mỗi cá thể.
	C. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
	D. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 39: Khảo sát các hóa thạch trong sự tiến hóa của loài người ta có thể kết luận điều gì?
	A. Hướng tiến hóa của loài người là từ đơn giản đến phức tạp.
	B. Động lực của sự tiến hóa của loài người là chọn lọc tự nhiên.
	C. Động lực chủ yếu của sự tiến hóa loài người là các nhân tố xã hội như lao động, tiếng nói và tư duy.
	D. Nhân tố sinh học như biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên không còn có tác dụng.
Câu 40: Dựa vào bằng chứng nào để có thể kết luận người và vượn người ngày nay xuất phát từ một tổ tiên chung?
	A. Người và vượn người có các nhóm máu giống nhau.
	B. Bộ xương có thành phần và cách sắp xếp giống nhau.
	C. Đều có thể chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
	D. Thể tích và cấu tạo của bộ não giống nhau.
Câu 41: Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến?
	A. J. Watson. B. T.H.Morgan. C. H.Muller. 	 D. Chargaff.
Câu 42: Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa cáe loại nuclêôtit trong gen?
	A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
	B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác.
	C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
	D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 43: Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
	A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX 	 D. ATTTGXX	
Câu 44: Tần số đột biến tự nhiên ở một gen xảy ra 1 đột biến trong:
	A. 10 lần tự sao. 	B. 100 lần tự sao.
	C 104 - 106 lần tự sao. 	D. 1050-10100 lần tự sao.
Câu 45:. Theo La-mác vai trò chính của ngoại cảnh là:
	A. Gây ra các biến dị vô hướng.
	B. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
	C. Giữ lại các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho sinh vật.
	D. Tác động trực tiếp vào động vật bậc cao làm phát sinh biến dị.
Câu 46: Theo Đác-Uyn, vai trò chính của ngoại cảnh là:
	A. Gây ra các biến dị ở sinh vật.
	B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
	C. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
	D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật.
Câu 47: Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-mác là:
	A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được.
	B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp.
	C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi.
	D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 48: Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-mác là:
	A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
	B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
	C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
	D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 49: Nội dung chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn gồm:
	A. Tính biến dị của sinh vật cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
	B. Tính di truyền của sinh vật tạo phương tiện tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
	C. Chọn lọc tự nhiên trong mối tương quan với các điều kiện sống giừ lại các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến dị có hại dẫn đến tính thích nghi và nhiều dạng của sinh giới.
	D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 50: Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì con cháu:
	A. Sinh trưởng phát triển chậm. 
	B. Có năng suất giảm, nhiều cây bị chết.
	C. Chống chịu kém.
	D. Cả 3 câu A. B và C.

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_thu_dhcd_sinh_2009.doc