1. Hãy mô tả cấu trúc của phân tử có 3 nhóm phốt phát, mang liên kết cao năng mà cơ thể sử dụng rất nhiều. Nêu vai trò của phân tử đó trong tế bào? (1,0đ)
2. Nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân là cơ sở tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen? Các sự kiện đó xảy ra vào kỳ nào?
SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO (4điểm) Hãy mô tả cấu trúc của phân tử có 3 nhóm phốt phát, mang liên kết cao năng mà cơ thể sử dụng rất nhiều. Nêu vai trò của phân tử đó trong tế bào? (1,0đ) Nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân là cơ sở tạo ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp gen? Các sự kiện đó xảy ra vào kỳ nào? Một tế bào sinh tinh trùng đang trong quá trình giảm phân đến kỳ giữa I, quan sát thấy có 16 crômatit. Loài sinh vật chứa tế bào này có bao nhiêu nhóm gen liên kết? Trên mỗi cặp NST tương đồng của tế bào nói trên xét một cặp gen dị hợp. Kết thúc quá trình giảm phân thực tế tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? Viết tổ hợp alen của các tinh trùng đó. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường Nếu các tinh trùng tạo ra đều thụ tinh và tạo hợp tử, mỗi hợp tử đều nguyên phân liên tiếp 5 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới? ĐÁP ÁN 1. Mô tả cấu trúc phân tử ATP (0,25đ) - Gồm phân tử đường 5C (ribôzơ) được làm bộ khung để gắn Ađênin và 3 nhóm phốt phát (0,5d) (HS có thể liệt kê 3 thành phần cũng được đủ điểm) - Nhóm phốt phát thứ 2 và thứ 3 liên kết với nhau bằng kiên kết cao năng (0,25đ) 2. - Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của NST tương đồng ở kỳ đầu I (0,5đ) - Sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST kép tương đồng ở kỳ sau I (0,5đ) 3. Số nhóm gen liên kết của loài a. Ở kỳ giữa I, tế bào chứa 2n NST kép nên số crômatit trong tế bào là 2n.2 = 16 → 2n = 8 → có 4 nhóm gen liên kết (0,5đ) b. Một tế bào sinh tinh trùng thực tế tạo ra 2 loại tinh trùng (0,25đ) Ký hiệu các cặp gen dị hợp trên mỗi cặp NST tương đồng là Aa, Bb, Dd, Ee; tổ hợp các tinh trùng đó là: ABDE và abde hoặc AbDE và aBde hoặc ABdE và abDe hoặc ABDe và abdE aBDE và Abde hoặc abDE và ABde hoặc aBdE và AbDe hoặc aBDe và AbdE (0,5đ) Số tinh trùng tạo ra từ một tế bào sinh tinh → 4 hợp tử Số NST đơn môi trường cung cấp cho 4 hợp tử nguyên phân 5 lần là: 2n. 4. (25 – 1) = 8.4.31 = 992 (NST đơn) (0,75đ) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN VI SINH VẬT (2điểm) a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật. Phân biệt cấu trúc viroit và prion ĐÁP ÁN 1) a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 + Q (0,25 điểm) Vi khuẩn lactic C6H12O6 2 CH3CHOHCOOH + Q (0,25 điểm ) 2 nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men . (0,25 điểm) Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên men Là các phân tử hữu cơ . (0,25 điểm ) 2. Hô hấp hiếu khí Là O2 . (0,25 điểm ) 3. Hô hấp kị khí . Là 1 chất vô cơ như (0,25 điểm ) 2) - Viroit là những phân tử ARN vòng, mạch đơn, ở dạng trần. (0,25 điểm) - Prion là những phân tử prôtêin và không chứa một loại axit nuclêic nào hoặc nếu có thì cũng quá ngắn để mã hóa bất kì prôtêin nào mà prion có. (0,25 điểm) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) III. SINH HỌC THỰC VẬT : 2 điểm. 1) Hãy sắp xếp theo thứ tự từ ngoài và trong cấu tạo cắt ngang của thân cây sinh trưởng thứ cấp: mạch gỗ sơ cấp, mạch gỗ thứ cấp, bần, tủy, mạch rây sơ cấp, mạch rây thứ cấp, tầng sinh mạch, tầng sinh bần 2) Một cây ngày dài có độ dài ngày tiêu chuẩn là 14 giờ sẽ ra hoa . Xét quang chu kì sau : 13 giờ chiếu sáng / 6 giờ trong tối / bật sáng trong tối / 5 giờ trong tối . Cây có thể ra hoa trong quang chu kì trên được không ? Vì sao ? ĐÁP ÁN 1) bần tầng sinh bầnmạch rây sơ cấp mạch rây thứ cấp tần sinh mạch mạch gỗ thứ cấp mạch gỗ sơ cấp tủy. (1,00 điểm) 2) Ra hoa được vì thời gian ban đêm là thời gian quyết định quá trình ra hoa hoa của cây và ta đã cắt đêm dài 11 giờ tối thành 2 đêm ngắn : 6 giờ tối , 5 giờ tối . (1,00 điểm) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) IV. SINH HỌC ĐỘNG VẬT : 2 điểm. 1) Cho sơ đồ sự trao đổi khí ở phổi chim như sau : Môi trường khí quản(1)các ống khí trong phổi (2) khí quảnmôi trường . a. Cho biết (1) và (2) là tên 2 bộ phận nào tham gia trao đổi khí ở chim ? b. Hoạt động của 2 bộ phận này diễn ra như thế nào khi chim hít vào và thở ra ? 2) a. Huyết áp ở loại mạch nào là thấp nhất ? Vì sao ? b. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất , loại mạch nào là chậm nhất ? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay hay chảy chậm trong từng loại mạch đó ? ĐÁP ÁN 1) a. Tên 2 bộ phận tham gia trao đổi khí ở chim : - (1) : túi khí sau ; (2) : túi khí trước . (0,25 điểm ) b. Hoạt động của các túi khí : - Khi hít vào : (0,25 điểm ) O2 theo khí quản tràn vào túi khí sau , đẩy không khí qua các ống khí trong phổi và dồn vào túi khí trước . Cả 2 túi khí trước và sau đều phồng lên . - Khi thở ra : (0,25 điểm ) Các cơ thở dãn , các túi khí bị ép , O2 từ các túi khí sau bị đẩy qua các ống khí trong phổi , còn túi khí trước ép CO2 ra ngoài . 2) a. Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ . (0,25 điểm ) Giải thích: Vì huyết áp là áp lực máu do tim co bóp tĩnh mạch chủ xa tim nên trong quá trình vận chuyển máu do ma sát với thành mạch và giữa các tiểu phân tử máu với nhau đã làm giảm áp lực máu . (0,50 điểm ) b. Vận chuyển máu : - Nhanh nhất ở động mạch . Tác dụng : đưa máu kịp thời đến các cơ quan , chuyển nhanh các sản phẩm của hoạt động tế bào đến các nơi cần hoặc đến cơ quan bài tiết (0,25 điểm ) - Chậm nhất ở mao mạch . Tác dụng : tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với tế bào . (0,25 điểm ) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) V. DI TRUYỀN HỌC : 6 điểm. 1) a. Đột biến điểm là gì? Có những loại nào? b. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể gây ra biến đổi như thế nào trong chuổi polypeptit trong 2 trường hợp: xảy ra ở cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu và cặp nuclêôtit ở xa bộ ba mở đầu? 2) Xét 1 cặp NST tương đồng mang các gen theo trình tự như sau : ABCDEFGH và abcdefgh ( là tâm động). a. Do đột biến cấu trúc NST đã tạo ra 2 NST là AbcdDEFGH và aBCefgh. Mỗi NST đột biến thuộc dạng nào trong đột biến cấu trúc NST và nêu vai trò của đột biến đó? Hãy cho biết cơ chế hình thành 2 NST trên. b. Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh chứa cặp NST nói trên, ở kì sau của giảm phân II, cặp NST này đã không phân li ở cả 2 tế bào con. Kết quả, tế bào này có thể tạo ra những loại giao tử nào? 3) Hệ nhóm ABO ở người, gồm alen IA qui định nhóm máu A, alen IB qui định nhóm máu B và alen i qui định nhóm máu O. Trong đó, 2 alen IA và IB trội tương đương (tạo nhóm máu AB) và đều trội hoàn toàn so với i. Ngoài ra, hệ nhóm máu MN có 2 alen M và N tạo ra 3 loại kiểu hình là MM ; MN và NN. Các gen này phân li độc lập. a. Với 2 hệ nhóm máu nói trên thì ở người có bao nhiêu loại kiểu hình và bao nhiêu loại kiểu gen về nhóm máu? Bố có nhóm máu AB, MM và mẹ có nhóm máu O, NN. Con của họ có thể có những loại nhóm máu nào? b. Với 2 hệ nhóm máu nói trên thì mỗi cá thể có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? ĐÁP ÁN 1)a. - Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. (0,25 điểm) - Có 3 dạng đột biến điểm : mất 1 cặp nuclêôtit ; thêm 1 cặp nuclêôtit ; thay thế 1 cặp nuclêôtit. (0,25 điểm) b. – Xảy ra ở cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu: + Đột biến tạo bộ ba đồng nghĩa à chuỗi polypeptit không thay đổi. (0,25 điểm) + Đột biến tạo bộ ba khác nghĩa à chuỗi polypeptit bị thay thế 1 axit amin. (0,25 điểm) + Đột biến tạo bộ ba kết thúc à chuỗi polypeptit không được tổng hợp. (0,25 điểm) – Xảy ra ở cặp nuclêôtit xa bộ ba mở đầu : + Đột biến tạo bộ ba đồng nghĩa à chuỗi polypeptit không thay đổi. (0,25 điểm) + Đột biến tạo bộ ba khác nghĩa à chuỗi polypeptit bị thay thế 1 axit amin. (0,25 điểm) + Đột biến tạo bộ ba kết thúc à chuỗi polypeptit ngắn lại (0,25 điểm) 2) a. - AbcdDEFGH : đột biến lặp đoạn. (0,25 điểm) Vai trò: có ý nghĩa đối với sự tiến hóa của hệ gen và đã tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung. (0,25 điểm) - aBCefgh: đột biến mất đoạn. (0,25 điểm) Vai trò: được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. (0,25 điểm) - Cơ chế hình thành: xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit không chị em của 2 NST kép tương đồng. (0,50 điểm) b. Các loại giao tử có thể được tạo ra : giao tử có 2 NST của cặp là ABCDEFGH, ABCDEFGH và giao tử abcdefgh, abcdefgh và loại giao tử không có NST của cặp (giao tử O). (0,50 điểm) 3) a. - Hệ nhóm máu ABO có 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình ; Hệ nhóm máu MN có 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. Vì các gen phân li độc lập nên có thể tạo ra 18 loại kiểu gen (6x3) và 12 loại kiểu hình (4x3). (1,00 điểm) - Con của họ có thể có những loại nhóm máu : A, MN và B, MN. (0,50 điểm) b. Số loại giao tử có thể được tạo ra là 4 loại. (0,50 điểm) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) VI. TIẾN HÓA : 2 điểm So sánh cấu tạo xương tay người và xương cánh dơi. Giải thích tại sao có những điểm giống và khác nhau đó về mặt tiến hóa. Gọi tên mối quan hệ giữa tay người và cánh dơi. Mối quan hệ này phản ảnh chiều hướng tiến hóa nào của sinh giới? ĐÁP ÁN – Giống nhau đều gồm các xương theo thứ tự từ trong ra ngoài là: xương đai, xương cánh, xương cẳng (gồm xương trụ và xương quay), xương cổ bàn, xương bàn và xương ngón.(0,5đ) Nguyên nhân do chúng có chung nguồn gốc (0,25đ) - Khác nhau: chủ yếu ở xương đai, xương bàn và xương ngón (0,25đ) Nguyên nhân chúng thực hiện những chức năng khác nhau nên được chọn lọc tự nhiên theo những hướng khác nhau (0,5đ) Cơ quan tương đồng (0,25đ). Phản ảnh sự tiến hóa phân ly (0,25đ) SỞ GD – ĐT VĨNH LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ---------- ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2008 ----------- ĐỀ ĐỀ NGHỊ MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) VII. SINH THÁI HỌC (2 điểm) 1. Cho sơ đồ lưới thức ăn như sau: Ngựa Hổ Dê Cỏ Cáo Vi sinh vật Thỏ Mèo rừng Gà Hãy chỉ ra các mắt xích chung của lưới thức ăn? Nếu tiêu diệt quần thể thực vật xanh hoặc quần thể hổ thì quần xã sinh vật trên sẽ biến động như thế nào? Giải thích từng trường hợp. 2. Xét một chu kì phát triển của một loài sâu: - Ở cao nguyên: nhiệt độ là 200C. thời gian phát triển mất hết 90 ngày. - Ở đồng bằng: nhiệt độ môi trường cao hơn 30C, thời gian phát triển mất hết 72 ngày. Hãy xác định ngưỡng nhiệt phát triển. Nếu nhiệt độ môi trường hạ xuống tới 180C thì loài sâu trên phải mất bao lâu để hoàn thành chu kì phát triển? ĐÁP ÁN 1. Các mắt xích chung là: hổ, cáo, mèo rừng (0,25đ) - Nếu tiêu diệt quần thể hổ thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng sẽ bị dao động về số lượng, sau đó sẽ đạt trạng thái cân bằng mới.(0,5đ) - Nếu tiêu diệt quần thể cỏ thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng sẽ biến động mạnh mẽ về số lượng gây mất trạng thái cân bằng sinh thái dẫn đến diễn thế sinh thái.(0,5đ) 2. - Ở thảo nguyên: S = (20 – C) x 90 (độ _ ngày) Ở đồng bằng: S = [(20 +3) – C) x 72 (độ _ ngày)] Trong đó S là tổng nhiệt hữu hiệu, C là ngưỡng nhiệt phát triển Vì S là một hằng số nhiệt nên: (20 – C) x 90 = [(20 +3) – C)] x 72 => C = 80C (0,5đ) Khi nhiệt độ hạ xuống 180C thì thời gian để loài sâu trên hoàn thành chu kì phát triển là: (18 – 8) x D = (20 – 8) x 90 => D = 108 ngày (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: