Một cây sống bình thường ở ven biển có áp suất thẩm thấu của đất ngập mặn là 3atm.
a. Cây này phải duy trì nồng độ dịch tế bào của lông hút tối thiểu là bao nhiêu để sống được trong mùa hè (nhiệt độ trung bình là 35oC), trong mùa đông (nhiệt độ trung bình là 17oC).
b. Các cây sống ở vùng đất ngập mặn ven biển hấp thụ nước bằng cách nào?
c. Cho 3 tế bào sống cùng loại vào: nước cất (A), dung dịch KOH nhược trương (B) và dung dịch Ca(OH)2 nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch saccarôzơ ưu trương. Hãy cho biết tế bào nào mất nước nhiều nhất, tế bào nào mất nước ít nhất sau khi cho vào dung dịch saccarôzơ? Giải thích.
Së Gi¸o Dôc & §µo T¹o NGhÖ an Đề thi có 2 trang §Ò chÝnh thøc Kú thi chän ®éi tuyÓn dù thi häc sinh giái quèc gia líp 12 THPT n¨m häc 2010 - 2011 M«n thi: sinh häc Ngµy thi: 07/10/2010 Thêi gian: 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Câu 1 (2 điểm). Một cây sống bình thường ở ven biển có áp suất thẩm thấu của đất ngập mặn là 3atm. a. Cây này phải duy trì nồng độ dịch tế bào của lông hút tối thiểu là bao nhiêu để sống được trong mùa hè (nhiệt độ trung bình là 35oC), trong mùa đông (nhiệt độ trung bình là 17oC). b. Các cây sống ở vùng đất ngập mặn ven biển hấp thụ nước bằng cách nào? c. Cho 3 tế bào sống cùng loại vào: nước cất (A), dung dịch KOH nhược trương (B) và dung dịch Ca(OH)2 nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch saccarôzơ ưu trương. Hãy cho biết tế bào nào mất nước nhiều nhất, tế bào nào mất nước ít nhất sau khi cho vào dung dịch saccarôzơ? Giải thích. Câu 2 (2,5 điểm). a. Một tế bào bình thường có bộ NST như hình vẽ. Tế bào đó đang ở thời điểm nào của phân bào? Giải thích. Những sự kiện nào đã xảy ra đối với NST thể hiện trên hình vẽ? Ý nghĩa của các sự kiện đó trong tiến hóa? b. Một tế bào lưỡng bội ở người có hàm lượng ADN = 6,6 (pg), (1pg = 10-12 g), nguyên phân một số đợt liên tiếp đã lấy nguyên liệu của môi trường là 204,6 (pg). Hãy xác định số tế bào con ở thế hệ cuối cùng và tổng NST của các tế bào con đó. Biết hàm lượng ADN nói trên nằm trong nhân tế bào và các tế bào thế hệ cuối cùng đang ở pha G2. Câu 3 (2,5 điểm). a. Hãy chứng minh màng sinh chất có tính khảm, tính động và tính chọn lọc. b. Về cấu trúc, protein xuyên màng khác với protein bám rìa màng như thế nào? c. Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ưa ẩm khác nhau rõ nhất ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này. d. Hãy nêu các phương thức tương tác giữa tế bào và môi trường qua màng sinh chất. Câu 4 (1,5 điểm). a. Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ty thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào? b. Phân biệt chiều khuếch tán của H+ ở ty thể và lục lạp qua ATPaza. Câu 5 (2 điểm). a. Sau khi phân lập vi sinh vật trong môi trường đất, làm thế nào để xếp các chủng vi khuẩn khác nhau vào nhóm vi khuẩn Gram âm hay Gram dương? Hãy phân biệt cấu trúc thành tế bào của hai nhóm vi khuẩn nói trên về thành phần axit amin, glicopeptit (murein) và axit teichoic. b. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao? Câu 6 (2 điểm). Hãy nêu: a. Các cách gây hại của vi khuẩn lên vật chủ. b. Các cơ chế tác động của chất kháng sinh lên vi khuẩn. c. Các cách tác động của kháng thể đặc hiệu lên kháng nguyên gây bệnh. Đối với những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào bình thường thì Tc (Tđộc) xử lí như thế nào? Câu 7 (2,5 điểm). a. Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tại sao hai pha này lại xảy ra ở hai nơi khác nhau trong lục lạp? b. Giải thích số lượng phân tử ATP, NADPH cần dùng trong một chu trình Calvin và cho quá trình tổng hợp một phân tử glucôzơ. c. Tại sao ánh sáng đỏ lại tốt cho quang hợp hơn ánh sáng xanh tím? Câu 8 (2 điểm). a. Tại sao ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài còn ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn? b. Vẽ sơ đồ (hoặc nêu) tác dụng kích thích và ức chế của các loại hoocmon thực vật đến các quá trình sinh lí của cây: tạo củ, rụng lá, chồi bên, kéo dài đỉnh sinh trưởng, phân chia tế bào, ngủ nghỉ. (chỉ cần chỉ ra hoocmon đó có tác dụng kích thích hay ức chế đến các quá trình trên). Câu 9 (1,5 điểm). a. Nêu những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới. Vì sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với thực vật C4? b. Tại sao thực vật CAM thường có năng suất thấp hơn thực vật C4 và thực vật C3? Câu 10 (1,5 điểm). Cho sơ đồ mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình 1a) và với nhiệt độ (hình 1b). Hình 1a Hình 1b Hãy cho biết các đường cong: I, II, III, IV là của nhóm thực vật nào? Giải thích. - - - HÕt - - - Hä vµ tªn thÝ sinh:......................................................................................... Sè b¸o danh:....................................
Tài liệu đính kèm: