Đề thi bồi dưỡng đại học đợt 1 môn Sinh học - Mã đề 132 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bỉm Sơn

Đề thi bồi dưỡng đại học đợt 1 môn Sinh học - Mã đề 132 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bỉm Sơn

Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

B. tăng dần tỉ lệ dị hợp, giảm dần tỉ lệ đồng hợp.

C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn.

D. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ đồng hợp trội và dị hợp.

 

doc 7 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi bồi dưỡng đại học đợt 1 môn Sinh học - Mã đề 132 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bỉm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD& ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT BỈM SƠN
ĐỀ THI BỒI DƯỠNG ĐẠI HỌC ĐỢT I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN:SINH HOC; KHỐI B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
 (Đề thi có 7 trang )
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
B. tăng dần tỉ lệ dị hợp, giảm dần tỉ lệ đồng hợp.
C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn.
D. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ đồng hợp trội và dị hợp.
Câu 2: Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có
A. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định.
B. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi.
C. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định.
D. cấu trúc di truyền ở trạng thái động.
Câu 3: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài . Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh.
Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh ; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh.
Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec là
A. quần thể 2 và quần thể 3.	B. quần thể 1.
C. quần thể 1 và quần thể 2.	D. quần thể 2.
Câu 5: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là
A. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.	B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
C. mất một cặp A- T	D. mất một cặp G- X.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là
A. 1920.	B. 1080.	C. 420.	D. 1000.
Câu 7: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd Ee x AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ, một gen có 2100 liên kêt hiđrô và có hiệu số giữa nuclêotit loại G với một loại nuclêotit khác bằng 30%. Trên phân tử mARN do gen đó tổng hợp có 2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi pôlipeptit. Tổng số liên kết peptit được hình thành giữa các axit amin là
A. 998.	B. 496.	C. 494.	D. 996.
Câu 9: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 360.	B. 1134.	C. 48.	D. 504.
Câu 10: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n= 8) có khoảng 4.108 cặp nuclêotit . Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 µm thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A. 4250.	B. 6000.	C. 2150.	D. 3000.
Câu 11: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 75%.	B. 50%.	C. 25%.	D. 100%.
Câu 12: Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 
2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra
A. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).
B. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).
C. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).
D. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).
Câu 13: Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm
A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
B. ADN mạch kép hoặc mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
D. ADN mạch kép, prôtêin loại histôn và rARN.
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa đối với tiến hoá của hệ gen là
A. đảo đoạn NST.	B. chuyển đoạn NST.	C. lặp đoạn NST.	D. mất đoạn NST.
Câu 15: Khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến tiền phôi có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
B. Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. Đột biến thành gen lặn qua một số thế hệ giao phối sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.
D. Đột biến ở tế bào xôma chỉ biểu hiện ở một phần cơ thể.
Câu 16: Thực chất của sự tương tác gen để tạo lên kiểu hình là
A. các gen tương tác với sản phẩm của chúng.
B. sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau.
C. các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau.
D. các gen tương tác trực tiếp với môi trường.
Câu 17: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ
A. 6%.	B. 7%.	C. 18%.	D. 12%.
Câu 18: Trên phân tử mARN, bộ ba UXA mã hoá axit amin Xêrin(Ser). Anticodon của tARN vận chuyển vận chuyển axit amin Ser là
A. 3’ UGA5’.	B. 5’UXA 3’.	C. 3’UXA 5’.	D. 5’UGA 3’.
Câu 19: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là
A. 0.0384.	B. 0.0768.	C. 0.1204.	D. 0.2408.
Câu 20: Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. dị đa bội.	B. đa bội.	C. lệch bội.	D. tự đa bội.
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho các cây tứ bội lai với nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là
A. Aaaa x Aaaa.	B. AAaa x Aaaa.	C. Aaaa x aaaa.	D. AAaa x aaaa.
Câu 22: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 23: Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêotit loại G chiếm 20% tổng số nuclêotit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A- T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1800, G = X = 1200.	B. A = T = 899, G = X = 600.
C. A = T = 1199, G = X = 1800.	D. A = T = 1799, G = X = 1200.
Câu 24: Ở sinh vật nhân thực, vùng mã hoá của một gen cấu trúc có 7 đoạn êxôn. Số đoạn intron ở vùng mã hoá của gen này là
A. 7.	B. 9.	C. 6.	D. 8.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
C. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 26: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
Câu 27: Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây: 
1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn	
2: tương tác bổ sung	
3: tương tác cộng gộp
4: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
5: Tương tác át chế	
Các kiểu tương tác giữa các gen không alen là
A. 1, 2, 3.	B. 2, 3, 4.	C. 1, 2, 3, 4, 5.	D. 2, 3, 5.
Câu 28: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:
1. chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham gia; 4. số lượng các đơn vị nhân đôi; 5. nguyên tắc nhân đôi; 6. số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về:
A. 3, 5.	B. 1, 2, 4, 6.	C. 1, 3, 4, 6.	D. 2, 4.
Câu 29: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. 
Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là
A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.	B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.
C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46.	D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1.
Câu 30: Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ lệ của mỗi cá thể đồng hợp là . Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 6.
Câu 31: Một gen dài 0,306 µm, có 2160 liên kết hiđrô. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo nên các gen con. Số lượng nuclêotit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là
A. A = T = 1080; G = X= 720.	B. A = T = 1620; G = X= 1080.
C. A = T = 2160; G = X= 1440.	D. A = T = 1260; G = X= 1320.
Câu 32: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.
B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
C. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
D. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
Câu 33: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin qui định mã hoá các axit amin trong phân tử protêin ức chế.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. mang thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
A. 1- ()7.	B. .	C. 1- ()7.	D. x.
Câu 35: Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
B. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
C. tạo nên thể dị đa bội.
D. tạo nên thể tứ bội.
Câu 36: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.
B. mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
C. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN.
D. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
Câu 37: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.	B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.	D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
Câu 38: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp NST này phân li bình thường trong lần phân bào I nhưng không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.	B. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
C. XAXa, O.	D. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 39: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp thì có thể phát sinh dạng đột biến
A. thay thế cặp A- T bằng cặp G- X.	B. thay thế cặp G- X bằng cặp A- T.
C. thêm một cặp nuclêotit.	D. mất một cặp nuclêotit.
Câu 40: Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng xảy ra ở một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho ra cả giao tử bình thường và giao tử có chuyển đoạn.Tỉ lệ loại giao tử có chuyển đoạn là
A. 75%.	B. 50%.	C. 25%.	D. 20%.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình nâng cao ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
-Câu 41: Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 112 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là
A. 111.	B. 112.	C. 56.	D. 55.
Câu 42: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng
A. 40% .	B. 20%.	C. 30%.	D. 10%.
Câu 43: Cho một số bệnh, tật di truyền ở người:
1: Bạch tạng.	2: Ung thư máu.	3: Mù màu.	
4: Dính ngón tay 2-3.	5: Máu khó đông.	6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 1, 3, 5, 6.	B. 3, 4, 5, 6.	C. 1, 3, 4, 5.	D. 2, 3, 5, 7.
Câu 44: Tiền đột biến  là
A. đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
B. đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nuclêotit nào đó của gen.
D. đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
Câu 45: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp
A. một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính trạng.
B. một gen chi phối một tính trạng.
C. nhiều gen chi phối lên một tính trạng.
D. nhiều gen chi phối nhiều tính trạng.
Câu 46: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng , ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 47: Bản đồ di truyền là gì?
A. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào.
B. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội.
C. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
D. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi.
Câu 48: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY, XaXaY.	B. XaY, XAY.	C. XAXAY, XaY.	D. XAXaY, XaY.
Câu 49: Trong quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, gen gây bất hoạt có vai trò
A. tác động lên vùng vận hành làm giảm quá trình phiên mã.
B. tác động lên gen điều hòa làm giảm quá trình phiên mã.
C. tác động lên gen điều hòa làm ngừng quá trình phiên mã.
D. tác động lên vùng vận hành ức chế quá trình phiên mã.
Câu 50: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá
A. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
B. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
B. Theo chương trình chuẩn ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
-Câu 51: : Ở cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 2 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 6 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một kép.	B. thể không.
C. thể một kép hoặc thể không.	D. thể ba hoặc thể không.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về liên kết gen?
A. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.
D. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 53: Nội dung của qui luật phân li là
A. mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
B. sự phân li đồng đều của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
C. mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.
D. các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
Câu 54: Sự không phân li của cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn đến
A. tất cả các tế bào sing dưỡng mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không.
B. trong cơ thể lai có hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. tất cả tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
Câu 55: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.	B. 25%.	C. 12,5%.	D. 6,25%.
Câu 56: Khi F1 dị hợp n cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen ở F2 là
A. ()n.	B. ()n.	C. ()n.	D. ()n.
Câu 57: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. dịch mã và biến đổi sau dịch mã.	B. dịch mã.
C. phiên mã.	D. phiên mã và biến đổi sau phiên mã.
Câu 58: Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2(sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình ,sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên). Khi cây ba nhiễm này được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường thì tạo ra được
A. 2 loại cây con : thể ba và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm 50%.
B. 1 loại cây con là thể bốn chiếm tỉ lệ 100%.
C. 1 loại cây con là thể ba chiếm tỉ lệ 100%.
D. 2 loại cây con: thể bốn và thể lưỡng bội bình thường, mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 59: Một người phụ nữ bình thường có bố mẹ bình thường và em trai bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu cặp vợ chồng sinh con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh máu khó đông là
A. 6,25%.	B. 12,5%.	C. 50%.	D. 25%.
Câu 60: Có 10 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch pôlinuclêotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
-----------------------------------------------
---------------------------------------------
----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_boi_duong_dai_hoc_dot_1_mon_sinh_hoc_ma_de_132_nam_ho.doc