Câu 1. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ?
A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.
B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp.
D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 2. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa
A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 3. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945, Đảng ta đã xác định kẻ thù là?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
ĐỀ KIỂM TRA 15P HỌC KÌ I LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên thí sinh..Lớp Mã đề: 101 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA Câu 1. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ? A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 2. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 3. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945, Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít.. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 4. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 5. Hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 6. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới người cày có ruộng”. Câu 7. Trong Hội nghị BCHTW ĐCSĐD VIII (5/1941) của Đảng xác định nhiệm vụ trọng tâm là A. tiến hành khởi nghĩa B. chuẩn bị khởi nghĩa C. xây dựng căn cứ D. giác ngộ quần chúng Câu 8. Điểm giống nhau của 2 Hội nghị BCHTW ĐCSĐD: VIII (05/1945) và VI (11/1939) là A. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. đặt nhiệm vụ ruộng đất lên hàng đầu D. đặt nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu. Câu 9. Vì sao Hội nghị BCHTW ĐCSĐD VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 10. Tổ chức nào được thành lập vào ngày 22/12/1944? A. Trung đội cứu quốc quân III. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 11. Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. B. thủ đô kháng chiến. C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 12. Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám không đúng A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một. C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để Tổng khởi nghĩa giành chính quyền . Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” A. khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật“ B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa C. xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta D. nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc Câu 14. Trong giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu A. Sắm vũ khí, đuổi thù chung B. Sửa soạn khởi nghĩa C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động Câu 15. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của BCHTW ĐCSĐD xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 16. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (Sách giáo khoa, Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích trên cần được hiểu là A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh. B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu. C. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa. D. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn gục ngã. Câu 17. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam? A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 18. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy B. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh C. Sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta D. Liên Xô tấn công sang Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản Câu 19. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 20. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. B. Liên minh công nông vững chắc. C. Phát xít Nhật bị phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã. D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh ĐỀ KIỂM TRA 15P HỌC KÌ I LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên thí sinh..Lớp Mã đề: 102 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA Câu 1. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. Câu 2. Mục đích Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì? A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta. B. Phát triển cây công nghiệp. C. Phát triển công nghiệp. D. Phục vụ chiến tranh. Câu 3. Sự áp bức bóc lột dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu quả gì? A. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật gay gắt. B. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc. C. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp - Nhật sâu sắc. D. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật-Pháp sâu sắc. Câu 4. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 5. Tại Hội nghị lần thứ 8 BCHTW ĐCSĐD (5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã có chủ trương thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc có tên gọi là gì? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 6. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 7. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 8. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần VIII? A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp B. Giải phóng dân tộc. C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật. Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp là gì? A. Phong trào cách mạng Việt Nam gây cho Nhật nhiều khó khăn. B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít. C. Mâu thuẩn Nhật -Pháp ngày càng gay gắt. D. Thất bại gần kề của phát xít Nhật trong chiến tranh. Câu 10. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì? A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa. C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”. D. Khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 11. Thời cơ của khởi nghĩa từng phần năm 1945 là : A. Phát xít Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương B. Quân Nhật nhảy vào Đông Dương C. Nhật đầu hàng Đồng minh D. Quân Nhật rút khỏi Đông Dương Câu 12. Sự kiện nào không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 13. Dưới hai tầng áp bức bóc lột Nhật-Pháp, giai cấp nào bị bần cùng nhất? A. Công nhân B. Nông dân C. Thợ mỏ. D. Thợ thủ công. Câu 14. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền? A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta. B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta. C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi Đồng minh tiếp quản vùng giải giáp. D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Nhật rút về nước. Câu 15. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương đã khởi nghĩa giành chính quyền? A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền. B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa. C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động. D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm. Câu 16. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt Câu 17. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập. Câu 18. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức Câu 19. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM. C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II. D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy. Câu 20. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ? A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á. ĐỀ KIỂM TRA 15P HỌC KÌ I LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên thí sinh..Lớp Mã đề: 103 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám? A. Phá tan tầng xiềng xích Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc. B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi đế quốc. Câu 2. Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì? A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. Cách mạng vô sản B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân D. Cách mạng cung đình Câu 3. Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã vận dụng bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Tổ chức lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất. B. Giành và giữ chính quyền. C. Phân hóa và cô lập kẻ thù. D. Chớp thời cơ. Câu 4. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung được thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng. A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII. B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15/8/1945). C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (9/3/1945). Câu 5. Sự kiện nào không thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh. B. Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. Khởi nghĩa Ba Tơ. Câu 6. Dưới hai tầng áp bức bóc lột Nhật-Pháp, giai cấp nào bị bần cùng nhất, tổn thất nặng nề nhất trong nạn đói 1944-1945? A. Công nhân B. Nông dân C. Thợ mỏ. D. Thợ thủ công. Câu 7. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền? A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta. B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta. C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi Đồng minh tiếp quản vùng giải giáp. D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hành Đồng Minh đến khi quân Nhật rút về nước. Câu 8. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương đã khởi nghĩa giành chính quyền? A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền. B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa. C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động. D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm. Câu 9. Yếu tố nào dưới đây có tác động giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Do Đảng ra có sự chuẩn bị lâu dài và chớp đúng thời cơ. D. Do nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa đồng loạt Câu 10. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bảo Tuyên ngôn độc lập. Câu 11. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức Câu 12. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta. B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM. C. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II. D. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy. Câu 13. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào ? A. Mở ra bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam B. Đưa nhân dân ta trở thành người làm chủ chế độ mới C. Tác động, cổ vũ cách mạng thế giới D. Khai sinh ra nhà nước công, nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Câu 14. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã ? A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp phải trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam. C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 15. Nghị quyết hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939 có ý nghĩa A. mở đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. nhấn mạnh việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. bổ sung làm rõ việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 16. Trong giai đoạn cách mạng 1939-1945, Đảng ta đã xác định kẻ thù là? A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng. B. Bọn đế quốc và phát xít.. C. Bọn thực dân và phong kiến. D. Bọn phát xít Nhật. Câu 17. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ? A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. Câu 18. Hội nghị BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 19. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã quyết định đề ra khẩu hiệu gì? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày tiến tới người cày có ruộng”. Câu 20. Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương VIII(5/1941) của Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân là A. tiến hành khởi nghĩa B. chuẩn bị khởi nghĩa C. xây dựng căn cứ D. giác ngộ quần chúng.
Tài liệu đính kèm: