Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

A. LÝ THUYẾT

I. CHƯƠNG 1 ESTE – LIPIT

1. Khái niệm

 Este là gì? Đặc điểm cấu tạo R - COO – R’.Công thức chung este no, đơn chức CnH2nO2 (n≥1).

2. Tính chất hóa học

 Phản ứng thủy phân, xúc tác axit :

 

doc 60 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2442Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 
Năm học: 2011-2012
CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO
A. LÝ THUYẾT
I. CHƯƠNG 1 ESTE – LIPIT
1. Khái niệm
? Este là gì? Đặc điểm cấu tạo R - COO – R’.Công thức chung este no, đơn chức CnH2nO2 (n≥1).
2. Tính chất hóa học
? Phản ứng thủy phân, xúc tác axit :
H2SO4, t0
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
? Phản ứng xà phòng hóa :
 t0
RCOOR' + NaOH RCOONa + R'OH
 t0
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3 
 Ni, t0
? Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng :
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 
BÀI TẬP
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C2H5COOH. 	B. HO-C2H4-CHO. 	C. CH3COOCH3. 	D. HCOOC2H5. 
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
 	A. etyl axetat.	B. metyl propionat.	C. metyl axetat.	D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
 	A. metyl propionat.	B. propyl fomat.	C. ancol etylic.	D. etyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. 	B. CH3COOH. 	C. CH3COOC2H5. 	 D. CH3CHO.
Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. 	B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 11: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. HCOOC2H5. 	C. HCOOCH=CH2. 	D. HCOOCH3.
Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	
C. C2H5COOCH3. 	D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2.	C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. 	B. metyl axetat. 	C. etyl axetat. 	D. metyl fomiat.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. 	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. 	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. 	B. CH3COOH, CH3OH. 
C. CH3COOH, C2H5OH. 	D. C2H4, CH3COOH.
Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. 	B. HCOO-CH=CH-CH3. 
C. CH3COO-CH=CH2. 	 	D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 22: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, 
p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. 	B. 6. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. 	B. glixerol. 	C. ancol đơn chức. 	D. este đơn chức.
Câu 25: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 29: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
	A. 50%	B. 62,5%	C. 55%	D. 75%
Câu 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. 	B. propyl fomiat. 	C. metyl axetat. 	D. metyl fomiat.
Câu 31: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
	A. 4,8	B. 6,0	C. 5,5	D. 7,2
Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 vàCH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. 	B. 300 ml. 	C. 150 ml. 	D. 200 ml.
Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. 	B. 18,38 gam. 	C. 18,24 gam. 	D. 17,80 gam.
Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 35: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 36: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. 	B. axit không no đơn chức.	
C. este no đơn chức. 	D. axit no đơn chức.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4	B. C4H8O2	C. C2H4O2	D. C3H6O2
Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	C. Etyl propionat	D. Propyl axetat
Câu 39: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7	B. CH3COOC2H5	C. HCOOC3H5	D. C2H5COOCH3
Câu 40: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.	B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.	D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 41: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là 
 A. 6	 B. 5	 C. 7	D. 8
Câu 42: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein	B. tristearin	C. tripanmitin	D. stearic
Câu 43: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là	
A. 13,8	B. 4,6	C. 6,975	D. 9,2
Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g	B. 20,0g	C. 16,0g	D. 12,0g
Câu 45: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.	B. CH3COOC2H5.	C. C2H5COOCH3.	D. HCOOC3H7.
Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml.	B. 500 ml.	C. 400 ml.	D. 600 ml.
Câu 47: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là	
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
CHƯƠNG 2: 
GLUCOZƠ - SACCAROZƠ - TINH BỘT – XENLULOZƠ
1. Cấu tạo
a) glucozo và fructozo (C6H12O6)
? Glucozo ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol : CH2OH[CHOH]4CHO
 OH-
? Fructozo ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol , có thể chuyển hóa thành glucozo trong môi trường bazo.
CH2OH[CHOH]3 -CO-CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO
b) Saccarozo (C12H22O11 hay C6H11O5 –O- C6H11O5) 
Phân tử không có nhóm CHO, có chức poliancol
c) Tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n 
Tinh bột : Các mắt xích α – glucozo liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO.
Xenlulozo : Các mắt xích β – glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do, nên có thể viết : [C6H7O2(OH)3]n 
2. Tính chất hóa học
a) Glucozo có phản ứng của chức anđehit t0
CH2OH[CHOH]4CHO +2AgNO3+3NH3 +H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag + 2NH4NO3 
Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm, fructozo chuyển hóa thành glucozo.
b) Glucozo, fructozo, saccarozo và xenlulozo có phản ứng của chức poliancol 
? Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho các hợp chất tan màu xanh lam
? Xenlulozo tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenlulozo trinitrat:H2SO4(đặc), t0
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
 H+ hoặc enzim
c) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
C6H11O5 –O- C6H11O5 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
 Saccarozo glucozo fructozo H+ hoặc enzim
(C6H10O5)n + H2O n C6H12O6
Tinh bột hoặc xenlulozo glucozo
d) Phản ứng lên men rượu 
 Enzim 
30-350C
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 
B. BÀI TẬP
Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. 	B. nhóm chức xeton. 	
C. nhóm chức ancol. 	D. nhóm chức anđehit.
Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. 	B. saccarozơ. 	C. xenlulozơ. 	D. fructozơ.
Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. 	B. fructozơ và glucozơ. 
 C. fructozơ và mantozơ. 	D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. 	B. CH3COOH. 	C. HCOOH. 	D. CH3CHO.
Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với ... 	D. Dung dịch CuSO4.
Câu 37: Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là
      A. +4. 	B. +6. 	C. +2. 	D. +3.
Câu 38: Oxit kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
      A. Al2O3. 	B. CuO. 	C. K2O. 	D. MgO.
Câu 39: Tinh bột thuộc loại
      A. monosaccarit. 	B. polisaccarit. 	C. đisaccarit. 	D. lipit.
Câu 40: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
      A. CH3COONa và CH3COOH. 	B. CH3COONa và CH3OH.
      C. CH3COOH và CH3ONa. 	D. CH3OH và CH3COOH. 
B. Theo chương trình nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
      A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.
Câu 42: Dung dịch có pH > 7 là
      A. K2SO4. 	B. FeCl3. 	C. Al2(SO4)3. 	D. Na2CO3.
Câu 43: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit bazơ?
      A. CO. 	B. Cr2O3. 	C. CuO. 	D. CrO3.
Câu 44: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
      A. Bông. 	B. Tơ visco. 	C. Tơ nilon-6,6. 	D. Tơ tằm.
Câu 45: Cho Eo (Zn2+/Zn) = –0,76V; Eo (Sn2+/Sn) = –0,14V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Sn là 
 A. 0,90V. 	B. –0,62V. 	C. 0,62V. 	D. –0,90V.
Câu 46: Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
 A. 1. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 47: Đồng phân của saccarozơ là
      A. xenlulozơ. 	B. glucozơ. 	C. fructozơ. 	D. mantozơ.
Câu 48: Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là
      A. Cu ®Cu2+ + 2e. 	B. 2Cl- ®Cl2 + 2e. 	C. Cl2 + 2e ®2Cl-. D. Cu2+ + 2e ®Cu.
CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC
I.PHẦN VÔ CƠ:
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nkết tủa=nOH- – nCO2
 (Đk:nktủa<nCO2)
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nCO3- = nOH- – nCO2
So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
(Đk:nCO3-<nCO2)
3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: phải có 2 kết quả
+) nCO2 = nktủa
+) nCO2 = nOH- – nktủa
4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: phải có 2 kết quả
+) nOH- = 3nktủa
+) nOH- = 4n Al3+ – nktủa
5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:phải có 2 kết quả
+) nH+ = nktủa
+) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa
6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:phải có 2 kết quả
+) nOH- = 2nktủa
+) nOH- = 4nZn2+ –2nktủa
7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:
msunfat = mh2 + 96nH2
8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:
m clorua = mh2 +71nH2
9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
msunfat = mh2 + 80nH2SO4
10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m clorua = mh2 +27,5nHCl
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m clorua = mh2 +35,5nHCl
12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 :
mMuối= mkl +96nSO2
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S:
mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)
14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại: 
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
 +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
 +)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
? Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
 +) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.
17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:
mMuối= (mh2 + 24nNO)
18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3 đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:
mMuối= (mh2 + 8nNO2)
? Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :
	Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
mMuối= (mh2 + 8nNO2 +24nNO)
19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:
mMuối= (mh2 + 16nSO2)
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:
mFe= (mh2 + 24nNO)
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:
mFe= (mh2 + 8nNO2)
22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy
nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy
23. Tính pH của dd axit yếu HA:
pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( aCa)
 (Với a là độ điện li của axit trong dung dịch.)
? Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)
24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:
pH = –(log Ka + log )
 ( Dd trên được gọi là dd đệm)
25. Tính pH của dd axit yếu BOH:
pH = 14 + (log Kb + logCb)
26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 :
(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)
H% = 2 – 2
(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)
? Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính:
%VNH3 = –1 
27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm. 
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nOH- = 4nMn+ = 4nM
28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit:
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :
nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4
29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = ( mx + 24nNO)
? Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:
m = ( mx + 24nNO)
30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
m = ( mx + 16nSO2)
? Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:
m = ( mx + 16nSO2)
II.PHẦN HỮU CƠ:
31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
H% = 2 – 2 
32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:	
H% = 2 – 2 
33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:
Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là: 	
A% = – 1
34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì ta có:
MA = MX
35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:	
Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2
(1<n < 6)
36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:	
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3
 (2< n < 7)
37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:	
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3
 (2 <n < 7)
38.Tính số đồng phân este đơn chức no:	
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2
 (1 <n < 5)
39. Tính số ete đơn chức no:	
Số đồng phân ete CnH2nO = (n – 1)( n – 2)
 (2 <n < 6)
40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
Số đồng phân xeton CnH2nO = (n – 2)( n – 3)
(2 <n < 7)
41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1
 (n < 5)
42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
số C của ancol no hoặc ankan = 
43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có:
n = 
( x £ n )
44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O:
mancol = mH2O – 
? Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính: 
mancol = 18nH2O – 4nCO2
45. Tính số đi, tri, tetra , n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
Số trieste = 
47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
Số ete = 
48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
mA = 
(NH2)nR(COOH)m
? Lưu ý: ( A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m.
	+) HCl (1:n) ð muối có M = MA + 36,5x.
	+) NaOH (1:m) ð muối có M = MA + 22x.
49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
mA = 
(NH2)nR(COOH)m
? Lưu ý: 	+) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.
	+) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.
50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1
? Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax = .
51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:
n = 
 (Phản ứng hiđro hoá)
? Lưu ý: 	+ M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu.
	+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.
n = 
	+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTAI LIEU ON THI TOT NGHIEP 2012.doc