1. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di
truyền là :
A. lai giống. B. lai phân tích.
C. phân tích các thế hệ lai D. sử dụng xác suất thống kê
Câu 2 : Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là :
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng
D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT HIỆN TƯỢNG DT ĐÁP ÁN BÀI 8 : QUY LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI C 1. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là : A. lai giống. B. lai phân tích. C. phân tích các thế hệ lai D. sử dụng xác suất thống kê A Câu 2 : Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là : A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ. B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST. C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu A Câu 3: Theo quan niệm của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do : A. Một cặp nhân tố di truyền quy định. B. Một nhân tố di truyền quy định. C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định. A Câu 4 : Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện ở thế hệ con lai : A. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. C. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. D. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ C Câu 5 : Cơ sở tế bào học của qui luật phân ly của Menđen là : A. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân ly đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân. B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân ly độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẩu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. C. Sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng đó trong thụ tinh. D. Sự tự nhân đôi và phân ly của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh. C Câu 6 : Lai phân tích là phép lai : A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau. B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen. D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể mang kiểu gen lặn. B Câu 7 : Làm thế nào để nhận biết 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độc lập với nhau ? A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập. B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 :1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập. C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập. D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập. C Câu 8 : Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là : A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng tương phản. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của 1 vài cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chủng. D. Dùng tóan thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. A Câu 9: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để A. Kiểm tra giả thuyết nêu ra C. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng B. Xác định các cá thể thuần chủng. D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn. C Câu 10: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai Dd x Dd cho ra đời con có. A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. A Câu 11: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có. A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình. C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. B Câu 12. Theo quan ®iÓm cña Men®en, c¸c tÝnh tr¹ng ®ưîc x¸c ®Þnh bëi c¸c yÕu tè nµo? A. C¸c cÆp gen alen B. C¸c nh©n tè di truyÒn C. C¸c t¸c nh©n di truyÒn D. C¸c cÆp nhiÔm s¾c thÓ A Câu 13 : Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung : 1 Sử dụng tóan xác suất để phân tích kết quả lai. 2 Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3 . 3 Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4 Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý. A. 4 2 3 1 B. 4 2 1 3 . C. 4 3 2 1 . D. 4 1 2 3. D Câu 14 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch A. AA x aa và AA x aa B. Aa x aa và aa x AA. C. AABb x aabb và AABb x aaBb. D. AABB x aabb và aabb x AABB. A Câu 15 : Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích. I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa A. I, II B. I, III, V. C. II. D. I, IV. B Câu 16: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. Một nhân tố di truyền qui định. B. Một cặp nhân tố di truyền qui định. C. Hai nhân tố di truyền khác loại qui định. D. Hai cặp nhân tố di truyền qui định. B 17. Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 lần lượt là A. 100% quả vàng; 75% quả vàng: 25% quả đỏ. B. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. C. 100% quả đỏ, 75% quả quả vàng: 25% đỏ. D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ: 25% quả vàng. C Câu 18: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai Dd x Dd cho ra đời con có. A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. A Câu 19: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là: A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ. B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST. C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng. D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. B 20. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào ? A. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh C Câu 21: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly là : A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. D. Bố mẹ phải thuần chủng. C BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP 1.Trong thí nghiệm của Menden, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào A. 1 vàng trơn : 1 xanh nhăn. B. 3 vàng nhơn : 1 xanh nhăn. C. 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn. D. 4 vàng trơn : 4 xanh nhăn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn. D 2. Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là : A. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn. B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn. C. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn. D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanhnhăn B 3. Theo Menden, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào : A. Số lượng các loại kiểu gen là 2n . B. Số lượng các loại kiểu gen là 3n . C. Số lượng các loại kiểu gen là 4n . D. Số lượng các loại kiểu gen là 5n . B 4.Theo Menden, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào : A. Số lượng các loại kiểu hinh là 5n . B. Số lượng các loại kiểu hinh là 2n . C. Số lượng các loại kiểu hinh là 3n . D. Số lượng các loại kiểu hinh là 4n . D 5. Theo Menden, nội dung của quy luật phân li độc lập là : A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. C. Các cặp tính trạng di truyền độc lập. D. Các cặp alen (nhân tố di truyền) phân li độc lập trong giảm phân. D Câu 6: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập: A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. B. Sự phân ly NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẩu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau . D. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng. B 7. Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là A. 2 B. 4 C. 6 D. 9 B 8. Nếu F1 có 2 cặp gen di hợp nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì số loại biến dị tổ hợp xuất ở F2 là A. 1 B. 2 C. 4 D. 6 D 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm về hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà lan, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. F2 có 4 kiểu hình. B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1lặn. D. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. A 10. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1? A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb. C. aaBb x AaBB. D. aaBb x aaBb. D Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là: A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng. B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen. D Câu 12 : Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về A. Sự phân ly độc lập của các tính trạng. B. Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. D. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. D Câu 13: Ý nghĩa thực tiển của quy luật phân ly độc lập là: A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới . B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống. C 14. Để biết kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, ta có thể căn cứ vào kết quả của A. lai thuận nghịch. B. lai xa. C. lai phân tích. D. lai gần. C 15. Ở đậu Hà lan, quả không ngấn (B), quả có ngấn (b). Đem lai cây có quả không ngấn với cây có quả ngấn thu được 50% có quả không ngấn: 50% có quả ngấn. Phép lai phù hợp là A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. Bb x bb. D. bb x bb. BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN A 1. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là : A.Tác động cộng gộp. B.Tác động đa hiệu. C.Tác động át chế giữa các gen không alen. D.Tươn ... áu khó đông ở người di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ A Câu 13.Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. thể dị giao tử B. thể đổng giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử. A Câu14.Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. B Câu15.Chim, bướm, dâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. D Câu 16.châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. C Câu17.sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là A. XXX, XY. B. XY, XX. C. XO, XY. D. XX, XO. D Câu 18 .sinh vật giới đồng giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là A. XXX, XY. B. XY, XX. C. XO, XY. D. XX, XXX. B Câu 19 .Những loài giao phối(động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ1:1 vì A. con cái và số con đực trong loài bằng nhau. B. vì số giao tử mang nhiễm sắc thể Y tương đương với số giao tử đực mang nhiễm sắc thể X. C. vì số giao tử đực bằng số giao tử cái. D. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. B Câu20.Yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính là A. sự kết hợp các nhiễm sắc thể trong hình thành giao tử và hợp tử. B.các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự phát triển cá thể. C. sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ. D. số lượng nhiễm sắc thể giới tính có trong cơ thể. D Câu 21.Người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ. C Câu 22.Người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM x XmY. B. XMXm x X MY. C. XMXm x XmY. D. XMXM x X MY. A Câu 23.Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên)thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới A.chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. B.cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C.chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. D.cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. B Câu29. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng : A.nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C.nằm ở ngoài nhân. D.có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính A Câu 30.Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng tương đồng chứa các gen di truyền A.tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B.thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ. C Câu 31.Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của X quy định di truyền A.tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B.thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ. B Câu 32.Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của Y quy định di truyền A.tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B.thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ. C Câu 33.Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền A.tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. thẳng. C.chéo. D. theo dòng mẹ. A 34.Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây : A. NST giới tính quy định. B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể. C. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể. D. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể. C 35.Điều nào dưới dây là không đúng đối với di truyền ngoài NST : A.Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. B.Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. C.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. D.Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau. C 36.Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn : A.Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y. B.Vì NST X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng. C.Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng. D.Vì NST X dài hơn NST Y. A 37.Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì ? A. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. B. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. C. Phát hiện các yếu tố của môi trường D. Điều khiển giới tính của cá thể. B 38. Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào : A. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới tính. B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính. C. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính. D. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính. D 39. Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố, mẹ như thế nào : A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng. B. Vai trò của bố và mẹ là khác nhau đối với sự di truyền tính trạng. C. Vai trò của bố ớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng. D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng. B 40. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng : A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam. B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái. C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái. D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực. A 41. Kết quả lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì : A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính. B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường. C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất. D. Tính trạng bị chi phối bởi hưởng của giới tính. A 42. Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X, còn NST Y không mang gen tương ứng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào : A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực) B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái) C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. A 43. Cơ chế xác định giới tính ở người nào sau đây là đúng : A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái. B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con trai. C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái. D. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang Y tạo hợp tử phát triển thành con trai. C 44. Sự di truyền liên kết với giới tính là : A. Sự di truyền tính đực, cái. B. Sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định. C. Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định. D. Sự di truyền tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính. D 45. ADN ngoài nhân có mặt trong các cấu trúc nào của tế bào động vật có nhân chính thức A.Lục lạp B.Plasmit C.Ti thể D.Lục lạp, ti thể B 46.Ruồi giấm đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mẳttắng được ruồi F1.Cho ruồi F1 giao phối với nhau , kết quả thu đuợc về KH ở F2 như thế nào? A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái ) B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng C. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. D. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.(toàn con đực) B 47. Vì sao có hiện tượng lá xanh có đốm trắng? A. Do ảnh hưởng của ánh sáng ko đều ở môi trường sống. B. Do sự phân phối ngẫu nhiên và ko đều của 2 loại lập thể xanh và trắng (do đột biến) qua các lần nguyên phân. C.Do khả năng hấp thụ ánh sáng khác nhau của các lạp thể D. Do sự phân phối ngẫu nhiên và ko đều của 2 loại lạp thể xanh và trắng (do đột biến) có liên quan tới các NST qa các lần nguyên phân B 48. Sự DT tính trạng chỉ do gen trên NST Y quy định như thế nào? A. Chỉ di truyền ở giới đực B. Chỉ di truyền ở giới cái C. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao C 49. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thưòng và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả sau: Lai thuận : P : ♀Lá xanh x ♂ Lá đốm → F1 : 100 % Lá đốm Lai nghịch : P: ♀Lá xanh x ♂ Lá đốm → F1: 100 % Lá xanh Nếu cho cây F1 của phép lai thuận thụ phấn thì KH ở F2 như thế nào? A.1 lá xanh : 1lá đốm C. 100% lá xanh B.5 lá xanh : 3 lá đốm D. 3lá xanh : 1 lá đốm BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN . C 1. Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào A.kiểu gen B.điều kiện môi trường C.kiểu gen và điều kiện môi trường D.các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tinh trạng C 2. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là A. đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. sự mềm dẻo kiểu hình. D. biến dị. A 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Sự thay đổi màu da của tắc kè hoa theo nền môi trường. B. Sự thay đổi hình dạng lá cây rau mác. C. Bọ que có thân và chi giống cái que. D. Sự thay đổi màu sắc ở cây hoa cẩm tú cầu. D 4. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp A. sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú. B. tạo nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. C. tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. D. sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. B 5. Yếu tố nào dưới đây có vai trò quan trọng nhất trong chọn giống là A. môi trường sống của giống. B. kiểu gen của giống. C. kiểu hình của giống. D. kiểu hình bố mẹ của giống. D 6. Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu nhiều tác động khác nhau của môi trường bên ngoài A 7. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là : A. Những tính trạng số lượng. B. Những tính trạng giới tính. C. Những tính trạng chất lượng. D. Những tính trạng lien kết giới tính. B 8. Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng : A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với nhữngđiều kiện môi trường khác nhau. B. Mức phản ứng không được di truyền. C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. D 9.Màu lông den ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào ? A. chế độ ánh sáng của mt B. Độ ẩm C. Chế độ dinh dưỡng D. Nhiệt độ A 10. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là : A. những tính trạng số lượng. B. những tính trạng chất lượng C. những tính trạng liên kết giới tính C. những tính trạng giới tính
Tài liệu đính kèm: