Đặt vấn đề.
- Giải bài tập về dao động điều hòa áp dụng vòng tròn lượng giác (VTLG) chính là sử dụng mối quan hệ giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
- Một điểm d.đ.đ.h trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính của đoạn thẳng đó.
II.Vòng tròn lượng giác.
- Một vật dao động điều hòa theo phương trình : x = Acos(ωt + φ)cm ; (t đo bằng s) , được biểu diễn bằng véctơ quay trên VTLG như sau:
B1: Vẽ một vòng tròn có bán kính bằng biên độ R = A
B2: Trục Ox nằm ngang làm gốc.
B3: Xác định pha ban đầu trên vòng tròn (vị trí xuất phát).
Quy ước :
Chiều dương từ trái sang phải.
- Chiều quay là chiều ngược chiều kim đồng hồ.
- Khi vật chuyển động ở trên trục Ox : theo chiều âm.
- Khi vật chuyển động ở dưới trục Ox : theo chiều dương.
VÒNG TRÒN LƯỢNG GIÁC I.Đặt vấn đề. - Giải bài tập về dao động điều hòa áp dụng vòng tròn lượng giác (VTLG) chính là sử dụng mối quan hệ giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn. - Một điểm d.đ.đ.h trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính của đoạn thẳng đó. II.Vòng tròn lượng giác. - Một vật dao động điều hòa theo phương trình : x = Acos(ωt + φ)cm ; (t đo bằng s) , được biểu diễn bằng véctơ quay trên VTLG như sau: Mốc lấy góc φ φ > 0 φ < 0 O x A -A VTCB +A O + B1: Vẽ một vòng tròn có bán kính bằng biên độ R = A B2: Trục Ox nằm ngang làm gốc. B3: Xác định pha ban đầu trên vòng tròn (vị trí xuất phát). Quy ước : Chiều dương từ trái sang phải. - Chiều quay là chiều ngược chiều kim đồng hồ. - Khi vật chuyển động ở trên trục Ox : theo chiều âm. - Khi vật chuyển động ở dưới trục Ox : theo chiều dương. - Có bốn vị trí đặc biệt trên vòng tròn: P M N Q M : vị trí biên dương xmax = +A ở đây φ = 0 ; (đây là vị trí mốc lấy góc φ) N : vị trí cân bằng theo chiều âm ở đây φ = + π/2 hoặc φ = – 3π/2 P : vị trí biên âm xmax = - A ở đây φ = ± π Q : vị trí cân bằng theo chiều dương ở đây φ = – π/2 hoặc φ = +3π/2 Ví dụ : Biểu diễn phương trình sau bằng véctơ quay : a. x = 6cos(ωt + π/3)cm b.x = 6cos(ωt – π/4)cm b. -6 0 +6 450 N(t = 0) Giải: -6 0 +6 600 a. M(t = 0) III.Dạng bài tập 1.Dạng một : Xác định trong khoảng thời gian Δt vật qua một ví trí cho trước mấy lần. Phương pháp : + Biểu diễn trên vòng tròn , xác định vị trí xuất phát. + Xác định góc quét Δφ = Δt.ω + Phân tích góc quét Δφ = n1.2π + n2.π + Δφ’ ; n1 và n2 : số nguyên ; ví dụ : Δφ = 9π = 4.2π + π + Biểu diễn và đếm trên vòng tròn. - Khi vật quét một góc Δφ = 2π (một chu kỳ thì qua một vị trí bất kỳ 2 lần , một lần theo chiều dương , một lần theo chiều âm ) Ví dụ : Vật d.đ.đ.d với phương trình : x = 6cos(5πt + π/6)cm (1) a.Trong khoảng thời gian 2,5s vật qua vị trí x = 3cm mấy lần. b.Trong khoảng thời gian 2s vật qua vị trí x = 4cm theo chiều dương mấy lần. -6 0 +6 M 300 Hình 1 c.Trong khoảng thời gian 2,5s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương mấy lần. d.Trong khoảng thời gian 2s vật qua vị trí cân bằng mấy lần. Giải: Trước tiên ta biểu diễn pt (1) trên vòng tròn, với φ = π/6(rad) -Vật xuất phát từ M , theo chiều âm. (Hình 1 ) -6 0 3 +6 M P Q N 300 a.Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s => góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2 Từ vòng tròn ta thấy: (Hình 2) - trong một chu kỳ vật qua x = 3cm được 2 lần tại P(chiều âm ) và Q(chiều dương ) Hình 2 - trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua x = 3cm được 6.2 = 12 lần -6 0 +4 +6 M N - còn lại Δφ2 = π/2 từ M →N vật qua x = 3cm một lần tại P(chiều âm ) Vậy: Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s vật qua x = 3cm được 13 lần b.Trong khoảng thời gian Δt = 2 s => góc quét Δφ = Δt.ω = 2.5π = 10π = 5.2π Vật thực hiện được 5 chu kỳ (quay được 5 vòng) Hình 3 Từ vòng tròn ta thấy: (Hình 3) - trong một chu kỳ vật qua vị trí x = +4cm theo chiều dương được một lần , tại N Vậy : trong 5 chu kỳ thì vật qua vị trí x = 4cm theo chiều dương được 5 lần -6 0 +6 M N P c.Trong khoảng thời gian Δt = 2,5s => góc quét Δφ = Δt.ω = 2,5.5π = 12,5π = 6.2π + π/2 Từ vòng tròn ta thấy: (Hình 4) - Trong một chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 1 lần tại N. Hình 4 - Trong Δφ1 = 6.2π ; 6 chu kỳ vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần tại N. - Còn lại Δφ2 = π/2 từ M →P vật qua không qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần nào. Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2,5s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương 6 lần. -6 0 +6 M Hình 5 P Q d.Trong khoảng thời gian Δt = 2s => góc quét Δφ = Δt.ω = 2.5π = 10π = 5.2π Vật thực hiện được 5 chu kỳ (quay được 5 vòng) Từ vòng tròn ta thấy: (Hình 5) - Trong một chu kỳ vật qua vị trí vị trí cân bằng 2 lần tại P(chiều âm ) và Q(chiều dương ) . - Vậy trong khoảng thời gian Δt = 2s vật qua vị trí vị trí cân bằng 10 lần . 2. Dạng hai: Xác định thời điểm vật qua một vị trí có li độ bất kỳ cho trước. Phương pháp : + Biểu diễn trên vòng tròn , xác định vị trí xuất phát. + Xác định góc quét Δφ + Thời điểm được xác định : Δt = (s) VD1 : Vật d.đ.đ.d với phương trình : x = 8cos(5πt – π/6)cm (1) -8 0 +8 -300 M Hình 1 Xác định thời điểm đầu tiên : a.vật qua vị trí biên dương. b.vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. c. vật qua vị trí biên âm. d. vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Giải: Trước tiên ta biểu diễn pt (1) trên vòng tròn, với φ = – π/6(rad) = – 300 -Vật xuất phát từ M , theo chiều dương. (Hình 1 ) -8 0 +8 M N P Q K 300 a. Khi vật qua vị trí biên dương lần một : tại vị trí N => góc quét : Δφ =300 = π/6(rad) => Δt = = b.Khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm lần một :tại vị trí P => góc quét : Δφ =300 + 900 = 1200 = 2π/3(rad) => Δt = = c. Khi vật qua vị trí biên âm lần một : tại vị trí Q => góc quét : Δφ =300 + 900 +900 = 2100 = 7π/6(rad) => Δt = = d.Khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần một : tại vị trí K => góc quét : -5 -2,5 0 +5 Hình 1 M -1200 N π/6 Δφ = 300 + 900 + 900 +900 = 3000 = 5π/3(rad) => Δt = = VD2 : Vật d.đ.đ.d với phương trình : x = 5cos(5πt – 2π/3)cm. Xác định thời điểm thứ 5 vật qua vị trí có li độ x = – 2,5cm theo chiều âm. Giải : Trước tiên ta biểu diễn pt trên vòng tròn, với φ = – 2π/3(rad) = -1200 -Vật xuất phát từ M , theo chiều dương. (Hình 1 ) Thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = – 2,5cm theo chiều âm : tại vị trí N : Δφ1 = 2π/3 + π/2 + π/6 = 4π/3(rad) Thời điểm thứ hai : Δφ2 = 2π(rad), (vì quay thêm một vòng) Thời điểm thứ ba: Δφ3 = 2π(rad) Thời điểm thứ tư : Δφ4 = 2π(rad) Thời điểm thứ năm : Δφ5 = 2π(rad) - Góc quét tổng cộng : Δφ = 4π/3 + 4.2π = Δφ1 + Δφ2 + Δφ3 + Δφ4 + Δφ5 = 28π/3(rad) => Δt = = VD3 : Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2009 kể từ thời điểm bắt đầu dao động là : -8 0 4 +8 M N 600 A. (s). B. (s) C. (s) D.(s) Giải: Vật xuất phát từ biên dương (xmax = +8). Trong một chu kỳ thì vật qua vị trí x = 4 được 2 lần tại M(chiều âm) và N(chiều dương) đồng thời góc quét là : Δφ = 2π(rad) Vậy khi quay được 1004 vòng (quanh +8) thì qua x = 4 được 1004.2 = 2008 lần, góc quét : Δφ1 = 1004.2π = 2008π(rad) Còn lại một lần : từ +8 đến M : góc quét : Δφ2 = π/3(rad) Vậy góc quét tổng cộng là: Δφ = Δφ1 + Δφ2 = 2008π + π/3 = 6025π/3(rad) Thời điểm : Δt = = s => ý A BÀI TẬP VẬN DỤNG DẠNG 2: 1. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4pt + π/6) cm. Thời điểm thứ 3 vật qua vị trí x = 2cm theo chiều dương. A. 9/8 s B. 11/8 s C. 5/8 s D.1,5 s 2.Vật dao động điều hòa có ptrình : x = 5cosπt (cm).Vật qua VTCB lần thứ 3 vào thời điểm : A. 2,5s. B. 2s. C. 6s. D. 2,4s 3. Vật dao động điều hòa có phương trình : x = 4cos(2πt - π) (cm, s). Vật đến điểm biên dương B(+4) lần thứ 5 vào thời điểm : A. 4,5s. B. 2,5s. C. 2s. D. 0,5s. 3. Một vật dao động điều hòa có phương trình : x = 6cos(πt - π/2) (cm, s). Thời gian vật đi từ VTCB đến lúc qua điểm có x = 3cm lần thứ 5 là : A. 61/6s. B. 9/5s. C. 25/6s. D. 37/6s. 4. Một vật DĐĐH với phương trình x = 4cos(4pt + π/6)cm. Thời điểm thứ 2009 vật qua vị trí x = 2cm, kể từ t = 0, là A.s. B. C. D. Đáp án khác 5. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là : A. (s). B. (s) C. (s) D. (s) 6. Con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với chu kì T = 1,5s, biên độ A = 4cm, pha ban đầu là 5π/6. Tính từ lúc t = 0, vật có toạ độ x = -2 cm lần thứ 2005 vào thời điểm nào: A. 1503s B. 1503,25s C. 1502,25s D. 1503,375s 3. Dạng ba: Xác định quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2 .Vận tốc của vật. a.Quãng đường: Phương pháp : + Biểu diễn trên vòng tròn , xác định vị trí xuất phát. + Xác định góc quét Δφ = Δt.ω ; với Δt = t2 – t1 + Phân tích góc quét : (Phân tích thành các tích số nguyên của 2π hoặc π) Δφ = n1.2π + n2.π + Δφ’ ; n1 và n2 : số nguyên ; ví dụ : Δφ = 9π = 4.2π + π + Biểu diễn và đếm trên vòng tròn và tính trực tiếp từ vòng tròn. + Tính quãng đường: Khi quét Δφ1 = n1.2π thì s1 = n1.4.A Khi quét Δφ2 thì s2 tính trực tiếp từ vòng tròn. Quãng đường tổng cộng là : s = s1+ s2 Khi vật quay một góc : Δφ = n.2π (tức là thực hiện n chu kỳ) thì quãng đường là : s = n.4.A Khi vật quay một góc : Δφ = π thì quãng đường là : s = 2A Các góc đặc biệt : cos300 = ; cos600 = 0,5 ; cos450 = *Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < Dt < T/2. Góc quét Dj = w.Dt đv: rad Quãng đường lớn nhất : Quãng đường nhỏ nhất : b.Vận tốc: Vận tốc trung bình và tốc độ trung bình a. Vận tốc trung bình : trong đó: là độ dời. -Vận tốc trung bình trong một chu kỳ luôn bằng không b. Tốc độ trung bình : luôn khác 0 ; trong đó S là quãng đường vật đi được từ t1 đến t2. Lưu ý: + Trong trường hợp Dt > T/2 ; Tách trong đó ; Trong thời gian quãng đường luôn là 2nA ; Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên. + Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian Dt: và với SMax; SMin tính như trên. -12 0 +12 M N s2= 12cos600 600 300 Ví dụ 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x = 12cos(50t - π/2)cm. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = π/12(s), kể từ thời điểm gốc là : A. 6cm. B. 90cm. C. 102cm. D. 54cm. Trước tiên ta biểu diễn pt trên vòng tròn, với φ = – π/2(rad) = –900 Vật xuất phát từ M (vị trí cân bằng theo chiều dương). Δt = t2 – t1 = π/12(s) ; Góc quét : Δφ = Δt.ω = Phân tích góc quét Δφ = ; Vậy Δφ1 = 2.2π và Δφ2 = Khi quét góc : Δφ1 = 2.2π thì s1 = 2.4.A = 2.4.12 = 96cm , (quay 2 vòng quanh M) Khi quét góc : Δφ2 = vật đi từ M →N thì s2 = 12cos600 = 6cm - Quãng đường tổng cộng là : s = s1+ s2 = 96 + 6 = 102cm =>ý C Ví dụ 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x = 6cos(20t + π/3)cm. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = 13π/60(s), kể từ khi bắt đầu dao động là : A. 6cm. B. 90cm. C.102cm. D. 54cm. Giải: Vật xuất phát từ M (theo chiều âm) M 6 -6 3 -3 N 600 600 Góc quét Δφ = Δt.ω = 13π/3 =13π/60.20 = 2.2π + π/3 Trong Δφ1 = 2.2π thì s1 = 2.4A = 48cm, (quay 2 vòng quanh M) Trong Δφ2 = π/3 vật đi từ M →N thì s2 = 3 + 3 = 6 cm Vậy s = s1 + s2 = 48 + 6 = 54cm => Đáp án D Ví dụ 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua VTCB theo chiều âm của trục toạ độ. a.Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375s kể từ thời điểm được chọn làm gốc là : A. 56,53cm B. 50cm C. 55,75cm D. 42cm M -6 O +6 N Acos45o 450 b.Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian trên. Giải: a. Ban đầu vật qua VTCB theo chiều âm: ở M ; Tần số góc: ω = 2π rad/s ; Sau Δt = 2,375s => Góc quét Δφ = Δt.ω = 4,75π = 19π/4 = 2.2π + 3π/4 Trong Δφ1 = 2.2π thì s1 = 2.4A = 2.4.6 = 48cm Trong Δφ2 = 3π/4 vật đi từ M đến N s2 = A(từ M→ - 6) + (A – Acos45o)(từ -6→N ) Vậy s = s1 + s2 = 48 + A + (A – Acos45o) = 55,75cm ý C b.ADCT: = Ví dụ 4:Một chất điểm M dao động điều hòa theo phương trình: cm. Tìm tốc độ trung bình của M trong 1 chu kỳ dao động A. 50m/s B. 50cm/s C. 5m/s D. 5cm/s Giải: Trong một chu kỳ : s = 4A = 10cm => vtb = ý B BÀI TẬP VẬN DỤNG DẠNG 3: a.Quãng đường: 1. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là A. 8 cm. B. 6 cm C. 2 cm. D. 4 cm. 2.Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là A. B. A C. D. 1,5A. 3. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua VTCB theo chiều âm của trục toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375s kể từ thời điểm được chọn làm gốc là : A. 56,53cm B. 50cm C. 55,77cm D. 42cm 4. Một vật dao động với phương trình x = 4cos(5πt - 3π/4)cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t1 = 1/10(s) đến t2 = 6s là : A. 84,4cm B. 333,8cm C. 331,4cm D. 337,5cm 5. Một chất điểm dao động điều hoà doc theo trục Ox. Phương trình dao động là: x = 10cos () cm . Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian tù t1 = 1s đến t2 = 2,5s là: A. 60 cm. B. 40cm. C. 30 cm. D. 50 cm. 6.Chọn gốc toạ độ taị VTCB của vật dao động điều hoà theo phương trình: (cm; s). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5 s đến thời điểm t2 = 6 s là A. 211,72 cm. B. 201,2 cm. C. 101,2 cm. D. 202,2cm. 7.Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 5 cos (10p t + p )(cm). Thời gian vật đi quãng đường S = 12,5cm (kể từ t = 0 ) là A. 1/15 s B. 2/15 s C. 1/30 s D. 1/12 s 8. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 6cos (2πt – π/3)cm.cm. Tính độ dài quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian t1 = 1,5 s đến t2 =13/3 s A. (50 + )cm B.53cm C.46cm D. 66cm 9. Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 5cos() cm 1. Tính quãng đường vật đã đi được sau khoảng thời gian t = 0,5s kể từ lúc bắt đầu dao động A. 12cm B. 14cm C.10cm D.8cm 2.Tính quãng đường vật đã đi được sau khoảng thời gian t = 2,4s kể từ lúc bắt đầu dao động A. 47,9 cm B.49,7cm C.48,7cm D.47,8cm 10. VËt dao ®éng ®iÒu hoµ víi chu k× T = 2s, biªn ®é A = 2cm. Lóc t = 0 nã b¾t ®Çu chuyÓn ®éng tõ biªn. Sau thêi gian t = 2,25s kÓ tõ lóc t= 0 nã ®i ®îc qu·ng ®êng lµ bao nhiªu A. 10 - Ö 2cm B.53cm C.46cm D. 67cm 11.Mét vËt dao ®éng ®iÒu hoµ víi ph¬ng tr×nh: x = 6cos(4pt + p/3)cm. t tÝnh b»ng gi©y. TÝnh qu·ng ®êng vËt ®i ®îc tõ lóc t = 1/24s ®Õn thêi ®iÓm 77/48s A.72cm B. 76,2cm B. 18cm D. 22,2cm 12. Mét vËt dao ®éng víi biªn ®é 4cm vµ chu kú 2s. mèc thêi gian khi vËt cã ®éng n¨ng cùc ®¹i vµ vËt ®ang ®i theo chiÒu d¬ng. T×m qu·ng ®êng vËt ®i ®ùoc trong 3,25s ®Çu A. 8,9cm B. 26,9cm C. 28cm D. 27,14cm 13. Một vật dao động theo phương trình x = 4cos(10pt + p/4) cm. t tính bằng giây. Tìm quãng đường vật đi được kể từ khi vật có tốc độ 0,2p√3m/s lần thứ nhất đến khi động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ tư: A.12cm B. 8+ 4√3cm C. 10+ 2√3cm D. 16cm 14. Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lò xo độ cứng k=100(N/m) và vật nặng khối lượng m=100(g). Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3(cm), rồi truyền cho nó vận tốc hướng lên. Lấy g= p2=10(m/s2). Trong khoảng thời gian 1/4 chu kỳ quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 5,46(cm). B. 2,54(cm). C. 4,00(cm). D. 8,00(cm). 15. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong π/10s đầu tiên là: A. 6cm. B. 24cm. C. 9cm. D. 12cm. 16. Một chất điểm dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng O, trên quỹ đạo MN = 20cm. Thời gian chất điểm đi từ M đến N là 1s. Chọn trục toạ độchiều dương từ M đến N, gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Quãng đường mà chất điểm đã đi qua sau 9,5s kể từ lúc t = 0: A. 190 cm B. 150 cm C. 180 cm D. 160 cm 17.Mét con l¾c gåm mét lß xß cã K= 100 N/m, khèi lîng kh«ng ®¸ng kÓ vµ mét vËt nhá khèi lîng 250g, dao ®éng ®iÒu hoµ víi biªn ®é b»ng 10 cm. LÊy gèc thêi gian t=0 lµ lóc vËt qua vÞ trÝ c©n b»ng. Qu·ng ®êng vËt ®i ®îc trong t = π/24s ®Çu tiªn lµ: A. 7,5 cm B. 12,5 cm C. 5cm. D. 15 cm 18. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 4 cos (20pt-p/2) (cm). Quãng đường vật đi trong 0,05s là? A. 8cm B. 16cm C. 4cm D.2cm 19. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 2 cos (4pt - p )(cm). Quãng đường vật đi trong 0,125s là? A. 1cm B.2cm C. 4cm D.2cm 20. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 4 cos (20 t -2p /3)(cm). Tốc độ của vật sau khi đi quãng đường S = 2cm (kể từ t = 0) là A. 40cm/s B. 60cm/s C. 80cm/s d. Giá trị khác 21. Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = cos (p t - 2p /3)(dm). Thời gian vật đi quãng đường S = 5cm ( kể từ t = 0) là : A. 1/4 s B. 1/2 s C. 1/6 s D.1/12 s b.Vận tốc: 1. Một chất điểm d.đ dọc theo trục Ox. P.t dao động là x = 6 cos (20pt-p /2) (cm). Vận tốc trung bình của chất điểm trên đoạn từ VTCB tới điểm có li độ 3cm là : A. 360cm/s B. 120pcm/s C. 60pcm/s D.40cm/s 2.Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là x = 4 cos (4pt-p /2) (cm). Vận tốc trung bình của chất điểm trong ½ chu kì từ li độ cực tiểu đến li độ cực đại là : A. 32cm/s B. 8cm/s C. 16pcm/s D.64cm/s 3.Chọn gốc toạ độ taị VTCB của vật dao động điều hoà theo phương trình: cm. Tốc độ trung bình từ thời điểm t1 = 0,5 s đến thời điểm t2 = 6 s là A. 34,8 cm/s. B. 38,4 m/s. C. 33,8 cm/s. D. 38,8 cm/s. 4.Dạng 4 : Áp dụng vòng tròn cho phương trình của vận tốc và gia tốc. Phương pháp : Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ : x = Acos(ωt + φ)cm Thì phương trình của vận tốc ( sớm pha hơn li độ là p/2) => v = Aωcos(ωt + φ+p/2)cm/s phương trình của gia tốc (ngược pha với li độ ) => a = Aω2cos(ωt + φ + p) cm/s2 Như vậy biên độ của vận tốc là : vmax = Aω biên độ của gia tốc là : amax = Aω2 -A.ω 0 +A.ω φv Biểu diễn bằng véctơ quay : Biểu diễn vận tốc v Biểu diễn gia tốc a -A.ω2 0 +A.ω2 φa x v a -A 0 +A x,a,v trên cùng hệ trục VD : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là T/3 Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là : A.4 Hz. B. 3 Hz. C. 1 Hz. D. 2 Hz. -Aw2 100 +Aw2 Giải N M Ta thấy t = T/3 là khoảng thời gian để gia tốc không vượt quá 100cm/s2. a = 600 300 Xét trong nửa chu kỳ: Vật đi từ M→ N có gia tốc không vượt quá 100 cm/s2; góc quét 600 => Dt = T/6. Khi đó ta có a = 600. Mà cosa = Suy ra w2 = = 40 Khi đó w = 2p rad/s. Vậy f = 1Hz VD : Vật dao động điều hòa có vmax = 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30p (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15p (m/s2): A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s; j -A O A t = 0 Giải: Ta có: A.ω = 3 và A.ω2 = 30πm/s2 => ω = 10π rad/s Thời điểm t = 0, j = - p/6, do đó x được biểu diễn như hình vẽ Vì a và x ngược pha nhau nên t = 0 pha của a được biểu diễn trên hình vẽ Như vậy có hai thời điểm t thõa mãn bài toán (a = amax/2) Aw2/2 -Aw2 Aw2 t = 0 t1 = = 0,08s và t2 = = 0,15s VD: Một con lắc lò xo nằm ngang đang dao động tự do. Ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, sau 0,05s nó chưa đổi chiều chuyển động và vận tốc còn lại một nửa. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp có động năng bằng thế năng là: -A.ω 0 Aω/2 +A.ω M 600 A. 0,05s B. 0,04s C. 0,075s D. 0,15s Giải: Hai lần liên tiếp có động năng bằng thế năng là T/4 - giả sử vật qua VTCB theo chiều dương: x = Acos(ωt – π/2)cm vì v sớm hơn x là π/2 => v = Aωcos(ωt )cm/s ( tính từ v = +A.ω); vì vật chưa đổi chiều nên vẫn theo chiều âm => đến lúc vận tốc còn lại một nửa thì vật ở M v = vmax/2 =>cosφ = v/vmax = 0,5 góc quét φ = π/3 => ω = Δφ/Δt = 20π/3 rad/s => Δt = T/4 = (2π/ω)/4 = 0,075s => ý C VD: Một con lắc lò xo ,vật nặng khối lượng m=100g và lò xo có độ cứng k =10N/m dao động với biên độ 2cm. Thời gian mà vật có vận tốc nhỏ hơn 10√3 cm/s trong mỗi chu kỳ là bao nhiêu? A. 0,628s B. 0,417s C. 0,742s D. 0,219s M 300 N 10√3 10√3 -20 0 20 Giải: Tần số góc: ω = 10rad/s => vmax = A.ω = 20 cm/s - ta xét vị trí có vận tốc v = 10√3 cm/s tại M => cosφ = v/vmax = √3/2 => φ = π/6 - xét trong nửa chu kỳ: tại M có v = 10√3 cm/s => tại N đối xứng với M cũng có v = 10√3 cm/s => từ M đến N ( vận tốc nhỏ hơn 10√3 cm/s ) góc quét Δφ = π/3 + π/3 = 2π/3 (rad) => Δt = 2π/30 = π/15 (s) trong một chu kỳ thì khoảng thời gian : Δt’ = (π/15).2 = 2π/15 = 0,4188(s) Bài tập: Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 4 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn 500√2 cm/s2 là T/2. Độ cứng của lò xo là: A. 20 N/m. B. 50 N/m. C. 40 N/m. D. 30 N/m. Chia sẻ bởi : Tuoiteen2011@gmail.com
Tài liệu đính kèm: