Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học

Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học

- Gen ở sinh vật nhân sơ ( gen không phân mãnh, trên gen có các đoạn intron không mã hóa cho axit amin, xen kẽ là các đoạn exon mã hóa axit amin) và sinh vật nhân thực ( gen phân mãnh)

- Có 4 Nu  có 64 mã di truyền (AUG mã mở đầu cho mêtiônin ở sinh vật nhân thực, foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ, bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA)

 

doc 16 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1498Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009
MÔN SINH HỌC
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Nội dung dạy
Kiến thức cần đạt
Chú ý
- Gen , mã di truyền 
- Quá trình tự nhân đôi của gen
- Sinh tổng hợp ARN
- Khái niệm gen : Là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là phân tử ARN hay chuỗi polipeptit
- Cấu trúc gen : 3 vùng : vùng điều hòa – Vùng mã hóa – vùng kết thúc 
- Mạch mã gốc theo chiều 3’-5’, mạch bổ sung theo chiều 5’-3’.
- Mã di truyền : Mã di truyền là trình tự sắp xếp các Nu trên mạch mã gốc trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong Prôtêin
* Đặc điểm mã di truyền: mã di truyền là mã bộ ba (cứ ba nucclêôtit trên mạch mã gốc của ADN qui định một axit amin), mã không gối tính phổ biến – tính thoái hóa – tính đặc hiệu 
Phân biệt: côđon, triplet, anticôđon
* Quá trình nhân đôi ADN 
- Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán bảo toàn (phân tử ADN mới hình thành một mạch được tổng hợp mới từ môi truờng và một mạch từ ADN mẹ) và nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết H, T liên kết A bằng 2 liên kết H, G liên kết X bằng 3 liên kết H, X liên kết G bằng 3 liên kết)
- Enzim tham gia chính là ADN-pôlimêraza giúp các Nu, ARN-
- Vị trí – thời điểm : Xảy ra trong nhân tế bào, kì trung gian (pha S)
- Diễn biến : 3 bước 
+ Tháo xoắn ADN: Enzim tháo xoắn gắn vào ADN làm tháo xoắn ADN, enzim ADN gắn vào vùng điều hòa của gen
+ Tổng hợp mạch ADN mới, các Nu tự do từ môi trường đến bổ sung với các Nu trên mỗi mạch của ADN mẹ
+ Kết quả : sao 1 lân nhân đôi ; từ 1 ADN mẹ à 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ 
* Cấu trúc và chức năng các loại ARN 
+ mARN
+ tARN
+ rARN
* Quá trình tổng hợp ARN
- Vị trí – thời điểm (xảy ra ở kỳ trung gian-Pha S)
- Diển biến : 
+ Tháo xoắn ADN, ARN-pôlimêraza gắn vào gen tại vùng đều hoà, trượt theo chiều 3’-5’ của mạch mã gốc và các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến bổ sung theo nguyên tắc bổ sung với mạch mã gốc(A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại) 
+ Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung 
+ Kết quả : sau 1 lần phiên mã, từ 1 ADN mã à 1mARN, 1rARN, 1tARN.
- Gen ở sinh vật nhân sơ ( gen không phân mãnh, trên gen có các đoạn intron không mã hóa cho axit amin, xen kẽ là các đoạn exon mã hóa axit amin) và sinh vật nhân thực ( gen phân mãnh)
- Có 4 Nu à có 64 mã di truyền (AUG mã mở đầu cho mêtiônin ở sinh vật nhân thực, foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ, bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA)
- Chiều tổng hợp 2 mạch mới của ADN (ngược chiều nhau: mạch 3’-5’mạch tổng hợp liên tục, mạch 5’-3’ tổng hợp gián đoạn-tổng hợp từng đoạn ngắn Okazaki 1000-2000 Nu) 
- Khác biệt trong phiên mã ở sinh vật nhân thực phải trải qua quá trình chế biến để tạo nên phân tử mARN hoàn chỉnh còn ở sinh vật nhân sơ không qua quá trình chế biến để tạo mARN hoàn chỉnh (gen phân mãnh và gen không phân mãnh ).
- Chiều tổng hợp ARN theo chiều 5’-3’.
- Sinh tổng hợp protein
-Điều hòa hoạt động
của gen
*Quá trình dịch mã : tổng hợp protein 
- Vị trí – thời điểm : Tại tế bào chất, lúc mARN di chuyển ra ngoài tế bào chất và đã được chế biến hoàn chỉnh và ribôxôm gắn vào vị trí mở đầu tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- Diễn biến dịch mã : 2 giai đoạn
+ Hoạt hóa aa và gắn axit amin vào tARN 
+ Tổng hợp chuỗi polypeptit : 3 giai đoạn : mở đầu – kéo dài chuỗi polypeptit – kết thúc 
- Chuỗi pôliribôxôm : nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã trên 1 mARN 
=> Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử: 
 ADN ->mARN -> prôtêin ->tính trạng
* Khái niệm : Điều hoà hoạt động gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết.
- Ở sinh vật nhân sơ thì cơ chế điều hoà chủ yếu ở mức phiên mã, ở sinh vật nhân sơ việc điều chỉnh hoạt động gen xảy ra ở nhiều cấp độ: Tháo xoắn NST, cấp phiên mã, cấp dịch mã, sau phiên mã.
* Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ :
1. Mô hình cấu trúc của Operon Lac: gồm các thành phần
- Gen cấu trúc 
- Vùng vận hành (O)
- Vùng khởi động (P)
- Gen điều hòa (R)
2. Sự điều hoà hoạt động operon Lac
* Khi môi trường không có Lactozo:
 Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này có ái lực với vùng vận hành O nên gắn vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A nên các gen này không hoạt động.
* Khi môi trường có Lactozo:
 Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế nên nó không thể gắn vào vùng vận hành O nên ARN polymeraza có thể liên kết với promoter để tiến hành phiên mã. 
 Các mARN của các gen cấu trúc được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactozo
 Khi đường lactozo bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại bám vào vùng vận hành và quá trình phiên mã dừng lại.
- Mã mở đầu là AUG là trình tự nuclêôtit giúp ribôxôm gắn vào và bắt đầu dịch mã. Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu là mêtiônin.
- Mã kết thúc là UAA, UAG, UGA là những trình tự nuclêotit báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit, không mã hoá axit amin
- Các axit amin liên kết lại với nhau bằng liên kết peptit.
Vai trò của protein ức chế : gắn vào vùng vận hành , ức chế quá trình phiên mã 
Ở sinh vật nhân thực, sự phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất: 2 quá trình xảy ra không đồng thời nên điều hoà phiên mã phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã đến sau dịch mã.
Ngoài ra, ở sinh vật nhân thực còn có yếu tố điều hoà khác như các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt
 + Gen tăng cường tác động lên gen điều hoà làm tăng sự phiên mã
 + Gen bất hoạt làm ngừng quá trình phiên mã
- Đột biến gen
*Phân biệt đột biến và thể đột biến 
-Đột biến gen :là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình cơ thể bị đột biến
- Các dạng đột biến gen : 
+ Đột biến thay thế một cặp Nu.
+Đột biến thêm hoặc mất một cặp Nu
* Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen 
- Nguyên nhân : bên trong( rối loạn sinh lí hóa sinh tế bào ) 
- bên ngoài (tác nhân vật lí, hóa học, sinh học) 
- Cơ chế : 
+ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
+ Tác động của tác nhân gây đột biến . 
* Hậu quả ;
- Biến đổi cấu trúc mARNà thay đổi 1 hoặc 1 số tính trạng 
- Đa số là có hại, một ít có lợi và trung tính
- Mức độ gây hại phụ thuộc vài tổ hợp gen chứa nó và môi trường sống 
* Ý nghĩa : cung cấp nguyên liệu cho chọn giồng và tiến hóa . 
- Bazơ nito dạng hiếm (thay đổi vị trí liên kết hiđrô nên bắt cặp bổ sung sai nguyên tắc bổ sung.
- Tia tử ngoại ( UV)
- 5- BU (thay cặp A-T bằng cặp G-X)
- Virut viêm gan B, hecpet..
- Acridin chèn vào mạch khuôn cũ gây đột biến thêm Nu, chèn vào mạch đơn mới tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp Nu
- Hình thái , cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể 
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 
* Hình thái – cấu trúc nhiễm sắc thể 
a. Hình thái nhiễm sắc thễ :
- Quan sát rõ nhất ở Kì giữa của nguyên phân khi nhiễm sắc thể co ngắn cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho từng loài .
- Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, kích thước và cấu trúc (sự phân bố các gen trên NST)
- Trong tế bào cơ thể nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng ( bộ nhiễm sắc thể 2n). Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc của NST.
- Mỗi nhiễm sắc thể đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của nhiễm sắc thể và tận cùng là đầu mút 
- Số lượng NST không phản ánh sự tiến hoá của loài, mà sự tiến hoá thể hiện qua sự cấu trúc của gen trên NST.
b.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể .
- Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử prôtêin loại Histôn ( khoảng 1 3/4 vòng ) à tạo nên Nuclêôxôm
- Chuỗi Nucleôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đườc kính ≈ 11nm
-Sợi cơ bản (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính ≈30nm
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 tạo nên vùng xếp cuộn dạng ống rỗng à có đường kính ≈300nm.
- Dạng ống tiếp tục xoắn tiếp tạo nên sợi crômatit có đường kính 700nm.
c. Chức năng của NST
- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đều của NST trong phân bào.
- Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
* Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể : có 4 dạng 
Mất đoạn : 
- Nhiễm sắc thể bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể à thường gây chết .
VD: Mất 1 phần vai dài NST số 22 à ung thư máu 
2. Lặp đoạn : 
- Một đoạn NST được lặp lại một hoặc nhiều lần à tăng số lượng gen trên NST 
VD: ở đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza à công nghiệp sản xuất bia 
3.Đảo đoạn :
- 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180o làm thay đổi trình tự gen trên đó
4. Chuyển đoạn : 
- Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng . Có thể chuyển đoạn tương hỗ hay không tương hỗ.
Ví dụ : người : 2n= 46 , ruồi giấm : 2n = 8, đậu Hà lan = 14, vượng người =48.....
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ít ảnh hưởng à loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
- Tính trạng do gen quy định được tăng cường biểu hiện (có lợi hoặc có hại như lặp đoạn mang gen mã hoá amilaza ở lúa đại làm tăng cường khả năng phân giải tinh bột, hoặc lặp đoạn làm mắt ruồi giấm mắt tròn thành mắt dẹt ) 
- Có thể ảnh hưởng đến hoạt động của gen 
- Góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa .
-Trong chuyển đoạn, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết à giảm khả năng sinh sản
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 
* Đột biến lệch bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng
*Gồm :+ thể không nhiễm(2n – 2)
 + thể một nhiễm ( 2n – 1)
 + thể một nhiễm kép ( 2n -1-1)
 + thể ba nhiễm (2n + 1)
 + thể bốn nhiễm ( 2n + 2 ) 
 + thể bốn nhiễm kép ( 2n +2 +2)
2. Cơ chế phát sinh
* Trong giảm phân: một hay vài cặp NST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST . Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
* Trong nguyên phân (tế bào sinh dưỡng): Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (2n) bị đột biến lệch bội và được nhân lên biểu hiện ở một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
3. Hậu quả
Mất cân bằng toàn bộ hệ gen, thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết
4. ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
- sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1 giống cây trồng nào đó
- Xácđịnh vị trí các gen trên NST.
* Đột biến đa bội
1. Tự đa bội
a. Khái niệm
là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần, lớn hơn 2n
- Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
- Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
b. Cơ chế phát sinh
* Trong giảm phân :
- Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh
- Thể tứ bội: sự kết hợp giữ ... hì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức :
 P2 + 2pq +q2 =1
Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau
Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên .
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( không có chọn lọc tự nhiên)
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch 
- Không có sự di - nhập gen
- Chọn giống vật nuôi – cây trồng
- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 
* Các phương pháp tạo giống 
1. Tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp 
2. Tạo giống lai có ưu thế lai 
3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến .
 Quy trình: gồm 3 bước
 + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
 + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
 + Tạo dòng thuần chủng
- Tạo giống bằng công nghệ tế bào 
- Tạo giống bằng công nghệ gen
* Tạo giống bằng công nghệ tế bào :
- Thực vật : 
+ Lai tế bào sinh dưỡng ( tế bào trần ) 
+ Nuôi cấy tế bào đơn bội ( noãn , hạt phấn chưa thụ tinh) 
- Động vật : 
+ Nhân bản vô tính 
+ Cấy truyền phôi 
* Tạo giống bằng công nghệ gen :
- Khái niệm công nghệ gen 
- Các bước tiến hành kĩ thuật chuyển gen 
+ Tạo ADN tái tổ hợp 
+ Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp 
- Thành tựu 
- Di truyền y học (các bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể ) 
- Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội
*. Bệnh di truyền phân tử
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
*.Bệnh liên quan đến NST
Một số hội chứng : đao , claiphento..
*Bệnh ung thư :
* Bảo vệ vốn gen loài người :
- Tạo môi trường sạch 
- Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh 
- Liệu pháp gen 
* Một số vấn đề xã hội :
- Giải mã gen người ;
- Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và tế bào 
* Sử dụng chỉ số ADN: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền, đoạn này thay đổi theo từng cá thể, dùng để xác định tội phạm và các tai nạn
- Cơ chế hình thành 
P: XX x XY
G: XX,O X,Y
F: XXX:XXY:XO: YO
- XXX-Hội chứng 3X, OX-Hội chứng Tớcnơ, XXY-Hội chứng Claiphentơ: có đặc điểm chung là cơ quan sinh dục không bình thường, trí tuệ chập phát triển, không có khả năng sinh con.
- Hội chứng Đao (3 NST thứ 21): cổ ngắn, mắt một mí, hai mắt cách xa nhau, lưỡi dài, ngón tay ngắn, si đần, vô sinh.
- Hội chứng Patout 3 NST 15, hội chứng Etout là 3 NST 18.
- Phương pháp nghiên cứu di truyền học người ( phả hệ - trẻ đồng sinh ) 
- Bài tập chương IV 
* Phương pháp nghiên cứu phả hệ ( phổ hệ ) : theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nào đó trên nhưng người cùng dòng họ qua nhiều thế hệ .
* Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh 
- Đồng sinh cùng trứng : 1 tinh trùng (n) + 1 trứng ( n)à 1 hợp tử ( 2n ) à 2 cơ thể 
- Đồng sinh khác trứng : 2 tinh trùng + 2 trúng à 2 hợp tử à 2 cơ thể ( về mặt di truyền giống anh chị em cùng bố mẹ ) 
* Phương pháp nghiên cứu tế bào : Làm tiêu bản hiên vi tế bào, quan sát dưới kính hiển vi 
Sơ đồ phả hệ 
- Các bằng chứng tiến hóa ( giải phẩu – phôi sinh học – địa lý sinh vật học – sinh học phân tử) 
* Bằng chứng giải phẩu so sánh :
- Phân biệt cơ quan tương tự – cơ quan tương đồng 
- Cơ quan thoái hóa à ý nghĩa 
* Bằng chứng phôi sinh học :
- Sự lặp lai các giai đoạn : khe mang , có đuôi , có lớp lông mịn à ý nghĩa 
* Bằng chứng địa lí sinh vật học : 
- Đồng quy – phân li tính trạng 
* Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử 
- Học thuyết Lamac – Đacuyn 
- Thuyết tiến hóa hiện đại 
*Học thuyết tiến hóa Lamac :
- Nguyên nhân tiến hóa : ngoại cảnh 
- Cơ chế tiến hóa : 
- Hình thành đặc điểm thích nghi – loài mới 
- Đóng góp – hạn chế 
* Học thuyết Đacuyn 
- Nguyên nhân tiến hóa : đấu tranh sinh tồn 
- Cơ chế tiến hóa : CLTN trên biến dị 
- Hình thành đặc điểm thích nghi – loài mới 
- Đóng góp – hạn chế 
* Học thuyết tiến hóa hiện đại : 
1. Quan niệm tiến hóa : Tiến hóa lơn và tiến hóa nhỏ 
- Tiến hóa nhỏ : lá quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể ( biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ) , xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc . 
- Tiến hóa lớn : Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn vị tổ chức trên loài .
 2. Nguyên liệu tiến hóa : nguồn biến dị di truyền của quần thể 
- Các nhân tố tiến hóa 
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
* Các nhân tố tiến hóa :
- Đột biến 
- Di nhập gen 
- Chọn lọc tự nhiên 
- Các yếu tố ngẫu nhiên 
- Giao phối không ngẫu nhiên
*Quá trình hình thành quần thể thích nghi ;
- Đặc điểm thích nghi : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng .
- Đặc điểm của quần thể thích nghi 
+ Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
+ Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi 
+ Cơ sở di truyền 
+ Vai trò CLTN 
Phân tích lại ví dụ : tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn .
- Loài sinh học 
- Quá trình hình thành loài 
* Loài sinh học :
- Khái niệm loài : một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống , có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác .
- Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài 
+ Cách li trước hợp tử 
+ Cách li sau hợp tử 
* Quá trình hình thành loài 
- Hình thành loài khác khu địa lí 
- Hình thành loài cùng khu địa lí 
+ Cách li tập tính 
+ Cách li sinh thái 
+ Lai xa và đa bội hóa 
Tiêu chí cách li sinh sản phân biệt loài 
- Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa sinh giới 
- Bài tập 
* Vai trò của việc nghiên cứu tiến hóa lớn à nguồn gốc sinh giới . 
- Các loài sv tiến hóa từ 1 tổ tiên chung theo kiểu tiến hóa phân nhánh tạo nên một thế giới sinh vật vô cùng đa dạng . sự đa dạng là do tích lũy các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành loài .
- Tiến hóa : tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. số khác tiến hóa theo kiểu đơn giản hóa tổ chức cơ thể . 
* Bai tập : giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi – hình thành loài theo lamac – đacuyn – hiện đại . 
- Sự phát sinh sự sống trên trái đất 
- Khái quát sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất
 - Sự phát sinh loài người 
* Sự phát sinh sự sống ;
Các tế bào sơ khai 
Các hợp chất hữu cơ
Các chất vô cơ 
 THHH Tiền SH
* Sự phát triển sinh vật qua các đại địa chất : 
Bảng 33sgk 
* Sự phát sinh loài người :
- Bằng chứng nguồn gốc động vật loài người 
- Các dạng vượn người hóa thạch – quá trình hình thành loài người 
- Người hiện đại và tiến hóa văn hóa 
Các loài hiện nay 
 SH
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái ( sự tác đông qua lai giữa môi trường và sinh vật ) 
*Môi trường sống sinh vật :
- Khái niệm : tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật , tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật , ảnh hưởng đến sự tồn tại , sinh trưởng phát triển và những hoạt động khác của sinh vật .
- Các loại mội trường : cạn – nước – đất – sinh vật 
* Nhân tố sinh thái : 
- Nhân tố vô sinh : nhiệt độ , ánh sáng ..
- Nhân tố hữu sinh : sinh vật , con người 
* Giới hạn sinh thái : là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
* Ổ sinh thái : :Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài
Phân tích sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi 
- Quần thể sinh vật – các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể 
- Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật ( mật độ - tỉ lệ giới tính ..;)
- Sự biến động số lượng và cơ chế điều hòa số lượng cá thể của quần thể 
- Bài tập 
* Quần thể sinh vật : tập hợp các cá thể cùng loài :
+ sinh sống trong một khoảng không gian xác định
+ thời gian nhất định
+ sinh sản và tạo ra thế hệ mới 
*Quan hệ trong quần thể : 
- Hỗ trợ 
- Cạnh tranh 
* Đặc trưng : 
- Tỉ lệ giới tính : đực – cái 
- Nhóm tuổi : trước sinh sản – trong sinh sản và sau sinh sản 
- Phân bố cá thể của quần thể : đồng đều – theo nhóm – ngẫu nhiên 
- Mật độ cá thể : số lượng cá thể / dơn vị diện tích 
- Kích thước quần thể : 
- Tăng trưởng của quần thể 
* Biến động : 
- Tăng hoặc giảm số lượng cá thể 
- Hình thức biến động :
+ Theo chu kì 
+ Không theo chu kì 
- Nguyên nhân biến động : Vô sinh – hữu sinh 
- Điều chỉnh số lượng cá thể à trạng thái cân bằng 
- Khái niệm quần xã sinh vật 
- Các mối quan hệ sinh thái trong quần xã ( tương trợ và đấu tranh ) 
- Mối quan hệ dinh dưỡng và hệ quả của nó – quan hệ cạnh tranh à phân hóa ổ sinh thái 
- Diễn thế sinh thái và sự cân bằng quần xã 
- Bài tập 
* Quần xã : tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong khoảng không gian và thời gian xác định . 
* Quan hệ trong quần xã :
- Khác loài : Hỗ trợ ( công sinh – hợp tác – hội sinh ) - đối kháng ( Cạnh tranh – kí sinh - ức chế cảm nhiễm – sinh vật này ăn sinh vật khác ) 
* Quan hệ dinh dưỡng trong QXSV
- Chuỗi thức ăn : Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
- Lưới thức ăn : Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
* Diễn thế sinh thái : 
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Các loại diển thế : nguyên sinh – thứ sinh 
- Ỳ nghĩa : 
- Khái niệm hệ sinh thái - Cấu trúc hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái 
- Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái
*Hệ sinh thái : Bao gồm QXSV + sinh cảnh 
* Cáu trúc hệ sinh thái : 2 phần 
- Thành phần vô sinh : 
- Thành phần hữu sinh : SVSX – SVTT – SVPH
* Kiểu hệ sinh thái : Tự nhiên – nhân tạo 
* Chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái : 
- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 
- Bậc dinh dưỡng 
- Tháp sinh thái 
- Chu trình sinh địa hóa : chu trình cacbon – nitơ – nước
- Sự chuyển hóa năng lương trong hệ sinh thái 
- Sinh quyển 
- Sinh thái học và việc quản lí bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên, bảo vệ môi trường 
Bài tập 
* Dòng năng lượng trong hệ sinh thái : 
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm
- Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
* Sinh quyển : toàn bộ sinh vật sồng trong các lớp đất , nước , không khí 
* Biện pháp quản lí – bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên , môi trường .

Tài liệu đính kèm:

  • doche thong hoa kien thuc sinh hoc 12.doc