Chuyên đề: Tính quy luật các hiện tượng di truyền - Bài: phân li độc lập – liên kết gen – hoán vị gen

Chuyên đề: Tính quy luật các hiện tượng di truyền - Bài: phân li độc lập – liên kết gen – hoán vị gen

Tuần 7 Chuyên đề 2 : TÍNH QUY LUẬT CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

 BÀI : PHÂN LI ĐỘC LẬP – LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

I/ Mục tiêu :

- Hướng dẫn phân biệt , nhận biết hiên tương phân li độc lập – liên kết gen và hoán vị gen

 - Giải bài tập liên quan

II. Nội dung

1. Kiến thức :

a. Phân biệt các hiên tượng di truyền : phân li độc lập – liên kết gen – hoán vị gen

Qui ước : A : thân xám a: thân đen

 B : cánh dài b: cánh cụt

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2214Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Tính quy luật các hiện tượng di truyền - Bài: phân li độc lập – liên kết gen – hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	Chuyên đề 2 : TÍNH QUY LUẬT CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN 
 BÀI : PHÂN LI ĐỘC LẬP – LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN 
	 -----ooo------- 
I/ Mục tiêu : 
- Hướng dẫn phân biệt , nhận biết hiên tương phân li độc lập – liên kết gen và hoán vị gen 
 - Giải bài tập liên quan 
II. Nội dung
Kiến thức :
a. Phân biệt các hiên tượng di truyền : phân li độc lập – liên kết gen – hoán vị gen 
Qui ước : A : thân xám 	a: thân đen 
	 B : cánh dài 	b: cánh cụt 
* Khi tiến hành cho giao phối giữa ruồi thân xám cánh dài ( dị hợp tử ) với ruồi thân đen cánh cụt ( lai phân tích ) 
Đặc điểm
Phân li độc lập
Liên kết gen
Hoán vị gen
 F1
+4 kiểu hình với tỉ lệ phân li : 1:1:1:1
+ Xuất hiện biến dị tổ hợp 
+ 2 kiểu hình với tỉ lệ phân li : 1:1 
+ Không xuất hiện biến dị tổ hợp 
+ 4 kiểu hình với tỉ lệ phân li không đồng đều 
+ xuất hiện 2 biến dị tổ hợp ( chiếm tỉ lệ thấp ) 
 * Khi tiến hành cho giao phối giữa ruồi thân xám cánh dài với ruồi thân xám cánh dài 
Đặc điểm
Phân li độc lập
Liên kết gen
Hoán vị gen
 F1
 + thu được 16 kiểu tổ hợp phân li theo tỉ lệ :(1:2:1)(1:2:1)
+ tỉ lệ phân li về kiểu hình : 9:3:3:1
+ thu được 4 kiểu tổ hợp phân li theo tỉ lệ :1:2:1
+tỉ lê phân li kiểu hình :3:1( trội hoàn toàn ) 1:2:1 ( trội không hoàn toàn ) 
+ thu được 8 kiểu tổ hợp( hoán vị xãy ra ở một bên )hoặc 16 kiểu tổ hợp ( hoán vị xãy ra ở 2 bên ) phân li với tỉ lệ khác phân li độc lập và liên kết gen 
b. Điều kiện nghiệm đúng :
1/ Phân li độc lập : các cặp gen quy định các cặp tình trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau .
2/ Liên kết gen : các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng di truyền cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử 
**Chú ý : các gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau à nhóm gen liên kết ( số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài ) 
3/ Hoán vị gen : các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể hoán đổi vị trí cho nhau trong giảm phân tạo giao tử .
	Tần số hoán vị gen = (số cá thể mang giảo tử hoán vị / tổng số cá thể tạo thành )* 100%
** Chú ý : 
+ tần số hoán vị gen <= 50%
+ Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách các gen , các gen càng gần tần số hoán vị càng nhỏ và ngược lại .
2.Bài tập áp dụng : 
1/ Khi lai giữa hai dòng đậu hoa đỏ , đài ngã với dòng hoa xanh , đài cuốn người ta thu được các cây lai đồng loạt có hoa xanh , đài ngã 
những kết luận có thể rút ra từ phép lai này 
cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được 
98 hoa xanh , đài cuốn 
104 hoa đỏ , đài ngã 
209 hoa xanh , đài ngã 
Có thể rút ra kết luận gì từ phép lai này ? viết sơ đồ lài từ P à F2 
2/ ở cà chua , tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân lun , quả hình cầu trội so với quả hình lê . các gen xác định chiều cao và hình dạng quả là liên kết và cách nhau 20cM . nếu lai cây dị hợp về cả hai tính trạng với cây thân lùn quả lê . Hãy dự đoán kết quả phân li các tính trạng ở đời con của phép lai này ? 
3/ Một phụ nữ dị hợp về 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen 
bà ta có thể tạo thành bao nhiêu loại tế bào trứng khác nhau ?
nếu người chồng có trạng thái di truyền tượng tự như vợ thì có bao nhiêu loại kiểu gen có thể có thẻ có ở đời con của họ ? 
cho biết các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau phân li độc lập .
  3. Bài tập về nhà 
1/ Ở một loài thực vật , hạt tròn là tính trạng trội so với hạt dài . Lai giữa dòng có hạt tròn với dòng hạt dài được F1 . Cho F1 tự thụ phấn , F2 có kết quả : 203 hạt tròn , 398 hạt bầu dục và 197 hạt dài 
	Hãy cho nhận xét về đặc điểm di truyền của tính trạng và lập sơ đồ lai từ P đến F2 
2/ Ở cà chua người ta chú ý đến hai tính trạng là dạng quả tròn và dạng quả dài 
	Có 3 nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm trên cùng 1 giống cà chua 
a. Nhóm thứ nhất : cho 2 cây cà chua thụ phấn với nhau được F1 đồng loạt giống nhau . Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn , F2 có 452 cây quả tròn và 151 cây quả dài 
	b. Nhóm thứ hài : cho các cây cà chua dạng quả tròn lai với nhau thu được các câ lai F1 
	c. Nhóm thứ ba : do sơ suất trong lúc thống kê số liệu , học sinh chỉ còn nhớ kiểu gen của 1 cây trong 
cặp P mang lai là dị hợp tử và các cây con đều quả tròn .
	Hãy biện luận và lập sơ đồ lai ở ba thí nghiệm trên 
	3/ Ở ngô , dạng hạt trơn là trội so với hạt nhăn , hạt có màu là trội so với không màu . Cả 2 tính trạng 
là liên kết . Khi lai ngô hạt trơn , có màu với ngô hạt nhăn , không màu , người ta thu được đời con như sau ;
	ạt trơn , có màu : 4152
	ạt trơn , không màu : 152
	ạt nhăn , có màu : 149
	ạt nhăn , không màu : 4163
Thiết lập bản đồ di truyền của 2 gen trên 
	4/ cho giao phấn giữa cây có quả tròn , hoa đỏ với cây quả dài , hoa trắng thu được F1 đông2 loạt cây có quả 
tròn , hoa đỏ . Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây đậu khác thu được ở con lai có kết quả sau :
	01 cây có quả tròn , hoa đỏ 
	99 cây có quả dài , hoa trắng 
	02 cây có quả tròn , hoa trắng 
	8 cây có quả dài , hoa đỏ 
Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định . Biện luận và lập sơ đồ lai từ P à F2 
4. Trắc nghiệm : 
1. Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A.sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B.sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C.các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D.do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. 
2. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A.2n .	B.3n .	C.4n 	D.()n.
3.Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A.2n .	B.3n .	C.4n .	D.()n.
4.Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là
A.2n .	B.3n .	C.4n .	D.()n.
5.Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A.8.	B.16.	C.64.	D.81.
6. .Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A.tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.	B.các gen có điều kiện tương tác với nhau.
C.dễ tạo ra các biến dị di truyền.	D.ảnh hưởng của môi trường.
7. .Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A.“Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
B.“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
C.“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
8.Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
B.mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
C.các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D.các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
9..Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A.3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B.1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C.1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D.6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
10.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A.3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B.6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C.6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
D.6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
11.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A.3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C. 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.
D. 6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
12.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AaBb.
13.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
14.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x aaBB.
15.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
16.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
17.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.
C. AaBb x AABb.	D. AaBb x AABB.
18.Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
A.các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.	B.b.các cặp gen quy định các cặp B.tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C.các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
D.tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
19.Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B.Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C.Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D.Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
20.Bằng chứng của sự liên kết gen là
A.hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.	B.một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C.các gen không phân ly trong giảm phân.	D.một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.
21.Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã 	
A.khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.	B.hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C.hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.	D.tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
22.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A.tính trạng của loài.	B.nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C.nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.	D. giao tử của loài.
23.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 	B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. 	D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. 
24.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 	B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 	D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. 
25.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 	
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 	
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen de phan li lien ket.doc