Lý thuyết
Câu 1. Điện phân là:
A. Nhờ hiện diện dòng điện một chiều mà có sự phân ly tạo ion trong dung dịch hay chất điện ly nóng chảy.
B. Sự phân ly thành ion có mang điện tích của chất điện ly trong dung dịch hay chất điện ly ở trạng thái nóng chảy.
C. Nhờ hiện diện dòng diện mà các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, cụ thể ion dương sẽ về cực âm và ion sẽ về cực dương làm cho dung dịch đang trung hòa điện trở thành lưỡng cực âm dương riêng.
D. Tất cả đều sai.
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐIỆN PHÂN Lý thuyết Câu 1. Điện phân là: A. Nhờ hiện diện dòng điện một chiều mà có sự phân ly tạo ion trong dung dịch hay chất điện ly nóng chảy. B. Sự phân ly thành ion có mang điện tích của chất điện ly trong dung dịch hay chất điện ly ở trạng thái nóng chảy. C. Nhờ hiện diện dòng diện mà các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, cụ thể ion dương sẽ về cực âm và ion sẽ về cực dương làm cho dung dịch đang trung hòa điện trở thành lưỡng cực âm dương riêng. D. Tất cả đều sai. Câu 2. Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag+, Cu2+, Fe3+. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là: A. Ag+ > Cu2+ > Fe3+ B. Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+ C. Ag+ > Fe3+ > Cu2+ D. Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+. Câu 3. Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt? A. Chỉ là hai từ khác nhau của cùng một hiện tượng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion được (đó là các muối tan, các bazơ tan trong dung dịch, các chất muối, bazơ, oxit kim loại nóng chảy) B. Một đằng là sự oxi hóa khử nhờ hiện diện dòng điện, một đằng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion. C. Sự điện phân là sự phân ly ion nhờ dòng điện, còn sự điện ly là sự phân ly ion nhờ dung môi hay nhiệt lượng (với các chất điện ly nóng chảy) D. Tất cả đều không đúng. Câu 4. Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím. A. Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân B. Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân C. Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH) D. A và C Câu 5. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ: A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi. B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện. C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử. D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra. Câu 6. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và MgCl2 có cùng nồng độ mol với điện cực trơ. Hãy cho biết những chất gì lần lượt xuất hiện bên catot và bên anot . A. Catot: Cu, Mg; Anot: Cl2, O2 B. Catot: Cu, H2; Anot: Cl2, O2 C. Catot: Cu, Mg; Anot: Cl2, H2 D. Catot: Cu, Mg, H2; Anot: chỉ có O2 Câu 7. Điện phân dung dịch với bình điện phân có điện cực trơ, màng ngăn xốp các dung dịch: (X1) KCl, (X2) CuSO4, (X3) KNO3, (X4) AgNO3, (X5) Na2SO4, (X6) ZnSO4, (X7) NaCl, (X8) H2SO4, (X9) NaOH, (X10) CaCl2. Sau khi điện phân dung dịch thu được quì tím hoá đỏ là: A. Tất cả. B. (X1), (X3), (X5), (X7). C. (X2), (X4), (X6), (X8). D. (X2), (X6), (X8). Câu 8. Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaOH với số mol : nCuSO4<(1/2) nNaOH, dung dịch có chứa vài giọt quỳ. Điện phân với điện cực trơ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân ? A. Tím sang đỏ. B. Đỏ sang xanh. C. Xanh sang đỏ. D. Tím sang xanh. Câu 9. Phương trình điện phân nào sau là sai: A. AgNO3 + H2O (điện phân nóng chảy) → Ag + O2 + HNO3 B. NaCl + H2O (điện phân nóng chảy) → H2 + Cl2 + NaOH (có vách ngăn). C. ACln (điện phân nóng chảy) → A + Cl2 D. MOH (điện phân nóng chảy)→ M + H2O Câu 10. Để điều chế Cu tinh khiết từ CuCO3.Cu(OH)2. a. Hoà tan CuCO3.Cu(OH)2 vào axit H2SO4 rồi cho dung dịch thu được tác dụng với bột Fe. b. Nung CuCO3.Cu(OH)2 rồi dùng H2 khử ở nhiệt độ cao. c. Hoà tan CuCO3.Cu(OH)2 trong axit HCl rồi điện phân dung dịch thu được: A. a, b. B. b, c. C. c. D. a, b và c. Câu 11. Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được sau thời gian điện phân là: A. Dung dịch không màu. B. Dung dịch chuyển sang màu hồng. C. Dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Dung dịch chuyển sang màu tím. Câu 12. Cho 4 dung dịch muối : CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cực trơ dung dịch nào sẽ cho ta một dung dịch bazơ . A. CuSO4 B. ZnCl2 C. NaCl D. KNO3 Câu 13. Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ tìm. Màu của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân . A. Đỏ sang tím. B. Đỏ sang tím rồi sang xanh. C. Đỏ sang xanh. D Chỉ một màu đỏ. Câu 14. Cho dòng điện một chiều đi qua bình điện phân chứa dung dịch H2SO4 loãng xảy ra quá trình sau: A. Oxi hoá hidro. B. Phân huỷ axit H2SO4. C. Khử lưu huỳnh. D. Phân huỷ H2O. Câu 15. Điện phân dung dịch chứa H2SO4 trong một thời gian ngắn. pH của dung dịch biến đổi như thế nào trong quá trình điện phân ? A. Giảm mạnh. B. Tăng nhẹ. C. Gần như không đổi. D. Tăng mạnh. Câu 16. Điện phân dung dịch H2SO4 (điện cực trơ) sau một thời gian thấy pH dung dịch giảm dần so với trước điện phân, đó là do: A. Sự điện phân đã tạo ra thêm một lượng axit. B. Nước đã bị phân tích giải phóng nhiều H+. C. Nước đã bị phân tích thành H2 và O2 thoát ra. D. Một lí do khác A, B và C Câu 17. Điện phân hoàn toàn một dung dịch chứa Ag2SO4, CuSO4, NiSO4, nhận thấy kim loại bám catot theo thứ tự lần lượt là: A. Ni, Cu, Ag. B. Ag, Ni, Cu. C. Ag, Cu, Ni. D. Cu, Ni, Ag. Câu 18. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH tăng, dung dịch Y thấy pH giảm. Vậy dung dịch X và dung dịch Y nào sau đây đúng: A. (X) KBr, (Y) Na2SO4. B. (X) AgNO3, (Y) BaCl2. C. (X) BaCl2, (Y) CuSO4. D. (X) NaCl, (Y) HCl. Câu 19: Kim loại kiềm có thể được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây ? A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện. C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dd. Câu 20: Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất nhôm vì lí do nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết kiệm năng lượng. B. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá. D. A, B, C đúng. Câu 21. Điện phân dd CuSO4 với anot bằng đồng nhận thấy màu xanh của dd không đổi. Chọn một trong các lí do sau: A. Sự điện phân không xảy ra. B. Thực chất là điện phân nước. C. Đồng vừa tạo ra ở catot lại tan ngay. D. Lượng đồng bám vào catot bằng lượng tan ra ở anot nhờ điện phân. Câu 22. Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Điện phân nước. C. Điện phân dd NaOH D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2. Câu 23: Khi điện phân NaCl nóng chảy dd NaCl quá tình xảy ra ở các điện cực: Các quá tình xảy ra ở các điện cực hoàn toàn khác nhau. Có quá tình xảy ra ở anot giống nhau. Có quá tình xảy ra ở catot giống nhau. Có quá tình xảy ra ở anot khác nhau. Bài tập Câu 1: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại hoá trị (II) với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng của catôt tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua ở trên là kim loại nào dưới đây? A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu Câu 2: Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catôt. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây? A. 3,0A. B. 4,5A C. 1,5A D. 6,0A Câu 3: Có 200 ml dd CuSO4 (d = 1,25) (dd A). Sau khi điện phân dd A, khối lượng của dd giảm đi 8 gam. Mặt khác, để làm kết tủa hết lượng CuSO4 dư sau phản ứng điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol của dd CuSO4 trước khi điện phân là: A. 9,6; 0,75 B. 50; 0,5 C. 20; 0,2 D. 30; 0,55 Câu 4. Điện phân 200 ml dd CuSO4 với các điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 19,3A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả hai điện cực đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. 1. Khối lượng kim loại (gam) sinh ra ở catot là : A. 0,32 B. 0,64 C. 3,2 D. 6,4 2. Thời gian điện phân (s) là: A. 1000 B. 2000 C. 100 D. 200 3. Nồng độ (M) của dd CuSO4 là: A. 0,25 B. 2,5 C. 0,1 D. 1 Câu 5. Thực hiện phản ứng điện phân dd chứa m gam hh CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, bình điện phân có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 5A đến khi nước bị điện phân tại cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra. 1. m nhận giá trị là: A. 5,97 B. 3,785 C. 4,8 D. 4,95 2. Khối lượng dd giảm đi trong quá trình điện phân là: A. 1,295 B. 2,45 C. 3,15 D. 3,59 3. Thời gian điện phân là A. 19’6’’ B. 9’8’’ C. 18’16’’ D. 19’18’’ Câu 6. Điện phân 200 ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,5M và CuSO4 0,5M. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 10,2 gam Al2O3. 1. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là: A. 6,4 B. 5,6 C. 12 D. đáp án khác 2. Thể tích (lít) khí thoát ra ở anot là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. đáp án khác Câu 7. Điện phân (dùng điện cực trơ) dd muối sunfat kim loại hoá trị II với I = 3A. Sau 1930s thấy khối lượng catot tăng 1,92g. 1. Kim loại trong muối sunfat là: A. Cu B. Mg C. Zn D. Fe 2. Thể tích (ml) của lượng khí tạo thành tại Anot ở 25oC, 770 mmHg là: A. 252 B. 362 C. 372 D. 400 Câu 8. Điện phân 400 ml dd AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 10A, anot bằng bạch kim. Sau thời gian t thấy catot nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cu. H = 100% 1. Giá trị của m là: A. 1,28 B. 9,92 C. 11,2 D. 2,28 2. Thời gian điện phân là: A. 1158s B. 386s C. 193s D. 19,3s 3. Nếu thể tích dd không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chât trong dd là: A. 0,04; 0,08 B. 0,12; 0,04 C. 0,02; 0,12 D. Kết quả khác. Câu 9. Điện phân 400 ml dd CuSO4 0,2M với cường độ I = 10A. Sau thời gian t thấy có 224 ml khí duy nhất thoát ra ở anot. Biết các điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. (24, 25) 1. Khối lượng (gam) catot tăng lên là: A. 1,28 B. 0,32 C. 0,64 D. 3,2 2.Thời gian điện phân (s) là: A. 482,5 B. 965 C. 1448 D. 1930 Câu 10. điện phân dd X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ, trong thời gian 48'15'' thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là: A. Cu B. Zn C. Ni D. đáp án khác Câu 11. Điện phân 100 ml dd CuSO4 0,2M với I = 9,65A, t = 2000s, H = 100%. 1. Khối lượng (gam)Cu thu được ở catot là: A. 0,32 B. 0,96 C. 0,64 D. 0,16 2. Nếu điện phân hết lượng CuSO4 ở trên thì pH của dd sau điện phân là: A. 1 B. 0,7 C. 0,35 D. đáp án khác Câu 12. Điện phân nóng chảy a gam một muối A tạo bởi kim loại M và một halozen thu được 0,896 lít khí nguyên chất ở điều kiện tiêu chuẩn. Cũng a gam A trên nếu hòa tan vào 100 ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 25,83g¯. Tên halogen đó là: A. Clo B. Brôm C. Iốt D. Flo Câu 13. Điện phân dd chứa 0,2 mol FeSO4 và 0,06mol HCl với dòng điện 1,34 A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lượt là: A. 1,12 g Fe và 0,896 lit hỗn hợp khí Cl2 , O2. B. 1,12 g Fe và 1,12 lit hỗn hợp khí Cl2 và O2. C. 11,2 g Fe và 1,12 lit hỗn hợp khí Cl2 và O2. D. 1,12 g Fe và 8,96 lit hỗn hợp khí Cl2. O2 Câu 14. Điện phân dd hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34 A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot (gam) và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot (lit) bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây: A. 3,2 gam và 0,896 lit. B. 0,32 gam và 0,896 lit. C. 6,4 gam và 8,96 lit. D. 6,4 gam và 0,896 lit. Câu 15. Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1. Đem cô cạn dung dịch này, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng không đổi thì thu được 2,16 gam một kim loại. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là: A. 0,3M. B. 0,2M C. 0,1M. D. 0,4M. Câu 16. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A (Ampère), thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là: A. 80%. B. 90 C. 100%. D. 70%. Câu 17. Điện phân dung dịch AgNO3, dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây. A. Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào B. Khối lượng anot giảm 21,6 gam C. Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3 D. A và C Câu 18. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là: A. 12 phút B.12 phút 52 giây C. 14 phút 12 giây D. 10 phút 40 giây Câu 19. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam? A. 2,808 gam B. 1,638 gam C. 1,17 gam D. 1,404 gam Câu 20. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là kim loại nào? A. Kẽm B. Sắt C. Nhôm D. Đồng. Câu 21: Điện phân 200ml dd KCl 1M ( d= 1,15g/ml) có màng ngăn xốp. Tính nồng độ % của KOH có trong dd sau điện phân trong 2 trường hợp thể tích khí thoát ra ở catôt là 1,12lit; 4,48 lit. A. 2,474% và 5,07% KOH B. 4,948% và 10,14% C. 4,948% và 5,07% D. 2,474% và 10,14% Câu 22: Điện phân 200ml dd có chứa 12,5 g tinh thể muối CuSO4.nH2O trong bình điện phân với điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catôt thì thấy khối lượng catôt tăng lên 3,2 g. Xác định công thức của muối đồng ở trên. tính pH của dd sau điện phân, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. A. CuSO4.3H2O; pH= 0,2 B. CuSO4.5H2O; pH= 0,6 C. CuSO4.5H2O; pH= 0,3 D. CuSO4.H2O; pH= 1,2 Bài tập tự luận Câu 1: Điện phân với điện cực trơ dd muối sunfat của một kim loại có hóa trị 2 với I= 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catôt tăng 1,92 g. Viết ptpư xảy ra tại các điện cực và phương trình điện phân. Xác định tên kim loại và thể tích khí thoát ra ở anôt ở 25oC và 770mmHg. Câu 2: Tiến hành điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp một dd chứa m g hỗn hợp KCl và Cu(NO3)2 cho đến khi nước bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ơ anot thu được 0,625lit khí ở 25oC, 1,5atm. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 0,68 g Al2O3. Tính khối lượng m Tính độ tăng khối lượng của catôt sau điện phân Tính độ giảm của dd sau điện phân, giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nếu cường độ dòng điện dùng điện phân là 1,34 A thì sau thời gian bao lâu nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực? Câu 3: Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào một lượng dd chứa a mol HCl được 100ml dd X. điện phân dd X với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5 A trong 386 s Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd sau điện phân. Cho vào dd sau điện phân 5,9 g một kim loại M ( đứng sau Mg), khi phản ứng kết thúc được 0,672 lit khí đo ở 1,6atm và 54,6 oC, lọc dd thu được 3,26 g chất rắn. Hãy xác định kim loại M và tính giá trị a. Nếu không cho kim loại M mà điện phân tiếp thì về nguyên tắc cần điện phân bao lâu nữa mới thấy bọt khí thoát ra ở catot? Câu 4: Điện phân 250 ml dd AgNO3 với điện cực trơ ,cường độ dòng điện 1A, kết thúc điện phân khi ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra và ở anot đã có V lit khí thoát ra. Để trung hòa dd sau điện phân cần dùng vừa đủ 60 ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất điện phân đạt 100%. Tính thời gian điện phân, thể tích khí thoát ra ở anot và nồng độ mol/l của dd AgNO3. Câu 5: Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu2+, Na+, H+, SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch. Thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64g và dung dịch có màu xanh nhạy, thể tích dung dịch không đổi . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân. b) Tính [H+] trong dung dịch sau điện phân . Câu 6: Trộn 200ml dung dịch AgNO3 nồng độ mol C1 với 250 mldd Cu(NO3)2 nồng độ C2 được dung dịch A. Lấy 250ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ , cường độ dòng điện 0,429A , sau 5 giờ điện phân xong , khối lượng kim loại thu được 6,36g. Tính C1 ,C2 ? Câu 7: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4, điện cực trơ , dòng điện một chiều 1A. Kết thúc điện phân phân khi ở catôt bắt đầu có bọt khí thoát ra. Để trung hòa dung dịch sau điện phân đã dùng vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất điện phân 100%. Viết sơ đồ và phương trình điện phân. Tính thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân. Câu 8: Dung dịch X chứa hỗn hợp KCl và NaCl. Điện phân điện cực 200g dd X đến khi tỉ khối của khí ở điện cực dương bắt đầu giảm thì dừng lại. Trung hòa dung dịch sau điện phân cần 200 ml dd H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì được 15,8g muối khan. Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch X. Câu 9: Điện phân 500 ml dung dịch chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian khi thấy khối lượng catot tăng lên 4,96g thì khí thoát ra ở catot có thể tích là 0,336 lit (đktc). Tính % khối lượng kim loại bám trên catot. Cho dd Ba(OH)2 0,01M tác dụng hoàn toàn với dung dịch còn lại sau khi điện phân, thu được 10,3g kết tủa X. - Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch trước khi điện phân. - Nung kết tủa X đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn. Câu 10: Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2 . Khí thoát ra ở anôt là 112 ml(đktc). Dung dịch còn lại trong bình điệ n phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đu với 20g dung dịch AgNO3 17%. a) Viết phương trình điện phân và các phản ứng hóa học. b) Tình CM của dung dịch BaCl2 trước khi điện phân. Câu 11: Trong 100ml dung dịch có hòa tan 13,5g CuCl2 và 14,9g KCl. Cho biết các chất còn lại trong dd sau điện phân. Nếu cường độ dòng điện là 5,1A và thời gian đp là 2 giờ . Xác định nồng đô mol/l các chất trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân được pha loãng cho đủ 100ml . Câu 12: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch hỗn hợp NiCl2 0,2M và CuSO4 0,4M. Chất gì và lượng bao nhiêu thoát ra trên các điện cực graphit khi dòng điện 10A đi qua 500ml dung dịch hỗn hợp 90 .Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân .(Ni = 58,7)
Tài liệu đính kèm: