Chuyên đề Những sai lầm gặp phải trong giải toán và hiệu quả của phương pháp quy đổi

Chuyên đề Những sai lầm gặp phải trong giải toán và hiệu quả của phương pháp quy đổi

Trong đời sống hằng ngày chúng ta thường xuyên dùng phép quy đổi để tiện cho việc thanh toán như quy giá trị của hàng hóa ra tiền để trả tiền chứ không như đổi hàng hóa ở thời trung cổ, đối với những tài sản giá trị lớn như nhà, đất, thì quy ra giá trị vàng hoặc đôla để thanh toán.

Trong hóa học ở nhiều trường hợp phản ứng có những trường hợp có những quá trình phản ứng diễn ra rất phức tạp như trong phản ứng oxi hóa - khử chẳng hạn có nhiều phản ứng mà tất cả các chất trong cùng một hợp chất, hỗn hợp đều đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc khử.

 

pdf 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1149Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Những sai lầm gặp phải trong giải toán và hiệu quả của phương pháp quy đổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện thii đạii học năm 2009 & 2010 
Chuyên đề:: Những saii lầm gặp phảii trong giiảii toán 
Và hiiệu quả của ph−ơng pháp quy đổii 
Để tỡm hiểu và đăng kớ học, hóy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh) 
Biờn soạn và giảng dạy: Thầy Ngụ Xuõn Quỳnh (E_mail: hoahoc.org@gmail.com – Website: hoahoc.org) 
 trên đ−ờng thành công không có b−ớc chân của kẻ l−ời biếng 
H
N
NH
O
O
H
N
HN
O
O
Trong đời sống hằng ngày chúng ta th−ờng xuyên dùng phép quy đổi để tiện cho việc thanh toán nh− quy 
giá trị của hàng hóa ra tiền để trả tiền chứ không nh− đổi hàng hóa ở thời trung cổ, đối với những tài sản giá trị 
lớn nh− nhà, đất,  thì quy ra giá trị vàng hoặc đôla để thanh toán. 
Trong hóa học ở nhiều tr−ờng hợp phản ứng có những tr−ờng hợp có những quá trình phản ứng diễn ra rất 
phức tạp nh− trong phản ứng oxi hóa - khử chẳng hạn có nhiều phản ứng mà tất cả các chất trong cùng một hợp 
chất, hỗn hợp đều đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc khử. 
Ví dụ: hỗn hợp chứa FeO, Fe3O4, Fe2O3 hoặc hỗn hợp chứa Fe, FeS và FeS2,  
Cho nên đối với những bài tập tính toán dạng này mà chúng ta dùng quá trình trao đổi electron thì sẽ rất là 
phức tạp, hay là trong những phản ứng cháy của polime, hoặc những phản ứng trong dung dịch  Nếu giải theo 
cách thông th−ờng thì rất mất nhiều thời gian, thậm chí còn không giải đ−ợc. 
Vì thế nảy sinh ra vấn đề là phải “quy đổi” để làm đơn giản hơn, thuận lợi hơn. Ph−ơng pháp quy đổi là một 
ph−ơng pháp biến đổi toán học nhằm đ−a bài toàn ban đầu là một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản, qua đó làm 
cho các phép tính trở nên dễ dàng, thuận tiện. 
Vậy với ph−ơng pháp quy đổi thì việc giải toán trở nên t−ơng đối là đơn giản. Nh−ng nếu chúng ta không 
biết cách áp dụng và hiểu rõ về bản chất của các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch thì việc áp dụng ph−ơng 
pháp này sẽ không tránh khỏi những sai xót. 
Những sai xót đó tôi đã gặp ở chính các em học sinh mà tôi dạy, và nay tôi xin trao đổi cùng với các bạn: 
 Chúng ta cùng nhau xét ví dụ sau 
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 trong HCl d−, sau phản ứng thấy tạo ra 
12,7 gam FeCl2. Hỏi số gam FeCl3 thu đ−ợc là bao nhiêu? 
Hớng dẫn: 
Với bài toán này thì chúng ta biết rằng hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 có thể có nhiều h−ớng quy 
đổi: (Fe và Fe2O3); (Fe và FeO); (Fe và Fe3O4); (FeO và Fe3O4); (FeO và Fe2O3); (Fe3O4 và Fe2O3) hoặc thậm chí là chỉ 
một chất FexOy. 
Nh−ng trong các ph−ơng pháp quy đổi ở trên thì việc hiểu sai bản chất của phản ứng sẽ dẫn tới kết quả 
khác nhau. 
1) Cách quy đổi 01: Quy đổi hỗn hợp X về: FeO và Fe3O4 
Ta có: 


  
2
3 4 2 3
2
2
x x
yy y
FeO FeCl
Fe O FeCl FeCl
 →


→ +

Gọi x và y lần l−ợt là số mol của FeO và Fe3O4 => ta có: 72x + 232y = 11,2 gam (*) 
Mặt khác ta có: 
2
 = 0,1 mol (2*)FeCln x y= + 
Từ (*) và (2*) => 
3
0,075
2.0,025.(56 35,5.3) 8,125
0,025
 gamFeCl
x mol
m
y mol
=
→ = + =
=
2) Cách quy đổi 02 : Quy đổi hỗn hợp X về : FeO và Fe2O3 
Ta có 


 
2
2 3 3
2
2
x x
y y
FeO FeCl
Fe O FeCl
 →


→

Gọi x và y lần l−ợt là số mol của FeO và Fe2O3 => ta có 72x + 160y = 11,2 gam (*) 
Mặt khác 
2
= 0,1 mol (2*)FeCln x= 
Từ (*) và (2*) => y = 0,025 mol => 
3
2.0,025.(56 35,5.3) 8,125 gamFeClm = + = 
3) Cách quy đổi 03: Quy đổi hỗn hợp X về: Fe3O4 và Fe2O3 
Ta có 
  
 
3 4 2 3
2
2 3 3
2
2
2
xx x
y y
Fe O FeCl FeCl
Fe O FeCl
 → +


→

Gọi x và y lần l−ợt là số mol của Fe3O4 và Fe2O3 => ta có 232x + 160y = 11,2 gam (*) 
Mặt khác 
2
= 0,1 mol (2*)FeCln x= 
luyện thii đạii học năm 2009 & 2010 
Chuyên đề:: Những saii lầm gặp phảii trong giiảii toán 
Và hiiệu quả của ph−ơng pháp quy đổii 
Để tỡm hiểu và đăng kớ học, hóy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh) 
Biờn soạn và giảng dạy: Thầy Ngụ Xuõn Quỳnh (E_mail: hoahoc.org@gmail.com – Website: hoahoc.org) 
 trên đ−ờng thành công không có b−ớc chân của kẻ l−ời biếng 
H
N
NH
O
O
H
N
HN
O
O
Từ (*) và (2*) => y = -0,075 mol => 
3
2 2 = 0,1.2 + 2.(-0,075) = 0,05molFeCln x y= + => 3 8,125 gamFeClm = 
4) Cách quy đổi 04 : Quy đổi về FexOy 
FexOy => (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 
Ta có 
2
 0,1 mol FeCln = => 6 7
0,1 0,1 6
(56 16 ) 11,2
3 2 3 2 7x yFe O
x
n mol x y Fe O
x y x y y
= → + = => = →
− −
Vậy : Fe6O7 => 4FeCl2 + 2FeCl3 
Ta có 
2
 0,1 mol 
FeCl
n = => 
2
 0,05mol 
FeCl
n = => 
3
8,125 gam
FeCl
m = 
5) Cách quy đổi 05: Quy đổi hỗn hợp X về: Fe và Fe2O3 


 
2
2 3 3
2
2
x x
y y
Fe FeCl
Fe O FeCl
 →


→

Gọi x và y lần l−ợt là số mol của Fe và Fe2O3 => ta có 56x + 160y = 11,2 gam 
Ta có 
2
 0,1 mol 
FeCl
n x= = => y = 0,035 mol => => 
3
2.0,035.162,5 11,375 8,125 gam gam
FeCl
m = = ≠ 
6) Cách quy đổi 06 : Quy đổi hỗn hợp X về : Fe và Fe3O4 


  
2
3 4 2 3
2
2
x x
yy y
Fe FeCl
Fe O FeCl FeCl
 →


→ +

Gọi x và y lần l−ợt là số mol của Fe và Fe3O4 => 56x + 232y = 11,2 gam (*) 
Mặt khác 
2
 0,1 mol (2*)
FeCl
n x y= + = 
Từ (*) và (2*) => 
3
3
744 2. .(56 35,5.3) 10,341 8,125
7 220
220
 gamFeCl
x mol
m
y mol

=
→ = + = ≠
 =

Tại sao ở hai ph−ơng án quy đổi về : Fe và Fe2O3 và Fe và Fe3O4 lại có kết quả sai nh− vậy ? 
Liệu chúng ta có sai lầm nào trong quá trình giải với hai cách quy đổi này hay không? 
Ta hãy chú ý về vị trí của các cặp oxi hóa – khử :
2 3
2
2
2
........ ........
Fe H Fe
Fe H Fe
+ + +
+
Ta căn cứ vào ý nghĩa của dãy điện hóa, cặp chất nào càng ở xa nhau thì khả năng xảy ra phản ứng sẽ 
mạnh 
Vậy thì khi đó giữa hai phản ứng : 2 22Fe H Fe H
+ + ↑+ → + và 3 22 3Fe Fe Fe+ ++ → thì phản ứng nào sẽ xảy 
ra đầu tiên? 
Tất nhiên là phản ứng: 3 22 3Fe Fe Fe+ ++ → sẽ phải xảy ra đầu tiên rồi. 
Khi đó bài toán trên với hai tr−ờng hợp quy đổi trên ta sẽ tính toán nh− sau: 
7) 5”) Cách quy đổi 05: 
Quy đổi hỗn hợp X về: Fe và Fe2O3 


  
3
2 3
2
3 2
2 0,1
2
2 3
HCl
yy
y x
Fe O Fe
Fe Fe Fe
+
+ +
→
+ →
Gọi x và y lần l−ợt là số mol của Fe và Fe2O3 
=> ta có 56x + 160y = 11,2 gam 
Ta có 
2
 0,1 mol 
FeCl
n = => x = 
3
 0,1
 mol => y = 
120
 7
 mol 
=> 
3
0,1
2 .162,5 8,125
120 3
 7
 -2 gamFeClm
 
= = 
 
8) 6”) Cách quy đổi 06 : 
Quy đổi hỗn hợp X về : Fe và Fe3O4 
  
  
3 4 2 3
2
3 2
2 3
2
2 3
yy y
y x x
Fe O FeCl FeCl
Fe Fe Fe+ +
→ +
+ →
Gọi x và y lần l−ợt là số mol của Fe và Fe3O4 
=> ta có 56x + 232y = 11,2 gam (*) 
Ta có 
2
 0,1 mol 
FeCl
n = => 3x + y = 0,1 mol (2*) 
Từ (*) và (2*) => 
0,01875
0, 04375
x mol
y mol
=

= 
( )
3
2 2 .162,5 8,125 gamFeClm y x→ = − = 
luyện thii đạii học năm 2009 & 2010 
Chuyên đề:: Những saii lầm gặp phảii trong giiảii toán 
Và hiiệu quả của ph−ơng pháp quy đổii 
Để tỡm hiểu và đăng kớ học, hóy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh) 
Biờn soạn và giảng dạy: Thầy Ngụ Xuõn Quỳnh (E_mail: hoahoc.org@gmail.com – Website: hoahoc.org) 
 trên đ−ờng thành công không có b−ớc chân của kẻ l−ời biếng 
H
N
NH
O
O
H
N
HN
O
O
Ngoài ra chúng ta còn có thể quy đổi về hỗn hợp chỉ chứa Fe và O. 
Gọi a và b lần l−ợt là số mol của Fe và O => 56x + 16y = 11,2 (*) 
Khi đó để thu đ−ợc FeCl2 và FeCl3 thì: 
  
  
 
2
0,1 0,1 0,1 2
3
2
0,1 3( 0,1) 0,1
2
2
3
 (1)
 (3)
 (2) b b
a a a
Fe e Fe
O e O
Fe e Fe
+
−
+
− − −
− →
+ →
− →
Ta có 
2
 0,1 mol 
FeCl
n = => ( ) ( )/ (1) /(1)/ (1) / (2)0,2 0,1 0,1 3 0,1 và n nFe Fee Fe Fe en mol mol a mol n a mol= = → = − → = − 
Theo định luật bảo toàn electron ta có : 0,2 + 3.(a – 0,1) = 2b 3a – 2b = 0,1 (2*) 
Từ (*) và (2*) = ta có a = 0,15 mol và b = 0,175 mol => 
3
0,15 0,1= 0,05mol
FeCl
n = − => 
3
8,125 gam
FeCl
m = 
--------- & --------- 
Riêng với tr−ờng hợp quy đổi thành Fe và FeO thì việc cho hai chất này tác dụng với HCl không thể tạo ra 
FeCl3. Vì khi đó thì bài toán sai hoàn toàn về bản chất hóa học. 
Nh−ng theo các bạn thì liệu rằng có thể làm đ−ợc bài này hay không? 
Chúng ta có thể đ−a ra lựa chọn chất có khả năng biến thành Fe3+ đ−ợc không? Nếu chúng ta xác định đ−ợc 
chất có khả năng tạo ra Fe3+ thì bài toán có thể giải đ−ợc? 
Các bạn hãy cùng suy nghĩ ? 
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 trong HCl d−, sau phản ứng thấy tạo ra 
12,7 gam FeCl2. Hỏi số gam FeCl3 thu đ−ợc là bao nhiêu? 
Với cách quy đổi hỗn hợp X về Fe và FeO [???] 
Và nhằm khắc sâu hơn nữa về vấn đề hiểu bản chất của các phản ứng xảy ra và nhắm nhấn mạnh đ−ợc 
hiệu quả của ph−ơng pháp quy đổi. Tôi xin đ−a ra một ví dụ nh− sau: 
Ví dụ: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa hết vào trong 700ml dung dịch HCl 1M, thu 
đ−ợc 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung 
ngoài không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc m gam chất rắn. Xác định giá trị m. 
Vậy là cùng với dạng toán là cho hỗn hợp sắt và các oxit tác dụng với dung dịch HCl d− thì ta cũng sẽ có một 
bài toán khác. Nh−ng có thể nói đây là bài toán sẽ có tác dụng nhấn mạnh đ−ợc việc hiễu rõ bản chất của các phản 
ứng hóa học xảy ra. 
Với bài toán này tôi mong rằng các em học sinh cũng nh− các bạn đồng nghiệp cần phải chú ý tìm hiểu kỹ 
về bản chất của một bài toán rồi hãy đ−a ra ph−ơng pháp giải cho phù hợp. 
Tránh tình trạng hiểu sai bản chất để rồi dẫn tới đ−a ra kết quả sai. 
 Với học sinh học lớp 12 thì sau khi học xong dãy điện hóa của kim loại thì ta có đ−ợc vị trí của các cặp oxi 
hóa – khử của sắt: 
2 3
2
2
2Fe H Fe
Fe H Fe
+ + +
+
Thì trong bài toán này sẽ cần phải lu ý điểm gì khi áp dụng các ph−ơng pháp giải : 
Chúng ta đã biết rằng phản ứng giữa oxit với axit sẽ xảy ra đầu tiên khi cho hỗn hợp trên vào dung dịch 
axit HCl, sau đó theo dãy điện hóa của kim loại thì sẽ có phản ứng giữa Fe3+ với Fe rồi mới đến phản ứng của Fe tác 
dụng với HCl. 
Nếu chúng ta không lắm rõ đ−ợc điều này thì việc giải toán và áp dụng các ph−ơng pháp giải sẽ sai lầm. 
Và tôi xin lấy vị dụ trên để chứng minh. 
Tr−ớc tiên tôi xin đa ra cách làm của bài toán theo h−ớng của ph−ơng pháp quy đổi đối với ví dụ trên 
a) H−ớng quy đổi 01 : 
Ta quy đổi hỗn hợp X về : Fe và Fe2O3 với số mol lần l−ợt là a và b mol => 56a + 160b = 20 gam (*) 
Ta có các ph−ơng trình phản ứng : 
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O 
 b mol b mol 
Sau đó, do vị trí của cặp oxi hóa – khử : 
2 3
2
2
2Fe H Fe
Fe H Fe
+ + +
+
Nên sẽ có phản ứng : 2FeCl3 + Fe => 3FeCl2 
 b mol b mol 
luyện thii đạii học năm 2009 & 2010 
Chuyên đề:: Những saii lầm gặp phảii trong giiảii toán 
Và hiiệu quả của ph−ơng pháp quy đổii 
Để tỡm hiểu và đăng kớ học, hóy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh) 
Biờn soạn và giảng dạy: Thầy Ngụ Xuõn Quỳnh (E_mail: hoahoc.org@gmail.com – Website: hoahoc.org) 
 trên đ−ờng thành công không có b−ớc chân của kẻ l−ời biếng 
H
N
NH
O
O
H
N
HN
O
O
Sau đó khi hết FeCl3 thì sẽ có tiếp phản ứng của: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 mol 
 a - b mol a - b mol 
Theo đề bài ta có: a – b = 0,15 mol (2*) 
Từ (*) và (2*) => a = 11/54 và b = 29/540 mol 
Vậy tổng số mol của nguyên tử Fe là: a + 2b = 14/45 mol => 
2 3
24,89 gam
Fe O
m = 
b) H−ớng quy đổi 02: 
Ta quy đổi hỗn hợp về Fe và O với số mol lần lợt là a và b mol => 56a + 16b = 20 gam (*) 
Trong phản ứng của hỗn hợp X với dung dịch HCl thì sau cùng chỉ thu đ−ợc Fe2+ nên ta có: 
 
 


2
2
2
2
2
0,3 0,15
2
2
2 2 0,3
2 2
 (2*)
o
b b
a a
O e O
Fe e Fe
a b
H e H
−
+
+
+ →
− →
→ = +
+ →
Từ (*) và (2*) => a = 14/45 và b = 29/180 =>
2 3
24,89 gam
Fe O
m = 
Đó là hai kết quả có đ−ợc khi tiến hành theo ph−ơng pháp quy đổi phân tử và quy đổi nguyên tử. 
Qua đó chúng ta có thể thấy đ−ợc hiệu quả của ph−ơng pháp quy đổi khi áp dụng vào việc giải toán. 
Còn với các h−ớng và cách quy đổi khác nh−: (Fe, FeO), (FeO, Fe2O3),  thì nó sẽ khiến cho bài toán là phi thực tế 
do không có khả năng tạo ra khí H2. 
Vậy việc hiểu bản chất hóa học xảy ra trong một bài toán là rất quan trọng, nó sẽ quyết định xem chúng ta 
giải bài toán đó đúng hay sai. 
Còn nếu ta xét bài toán theo ph−ơng pháp tăng giảm khối l−ợng thì nh− thế nào? 
Ta có sơ đồ hóa bài toán: 
0
2
3 4
2 3
 d−
kk
dung dich D Kết tủa m gam rắn
HCl
NaOH t
Fe
HFeO
Fe O
Fe O
+
+



→
→ →

Ta có Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 
H HCln mol n mol= → = →2
pứ0,15 0,3 số mol HCl phản ứng với oxit là: 0,4mol
Vậy khi đó O Cl− −→2 thay bằng 2 vậy khi đó số mol của O trong oxit là: 0,2 mol => mFe = 20 – 0,2.16 = 16,8 gam 
=> nFe = 0,3 mol => Vậy khối l−ợng của Fe2O3 là: 0,15.160 = 24 gam. 
Qua đây ta nhận thấy rằng có hai kết quả khác nhau? Vậy cách nào là cách sai? Và sai ở điểm nào? 
Ta phân tích chi tiết bài toàn theo từng ph−ơng trình: 
Khi cho hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 vào dung dịch axit HCl thì sẽ có các phản ứng sau: 
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O FeO + 2HCl => FeCl2 + H2O 
Sau đó, do vị trí của cặp oxi hóa – khử : 
2 3
2
2
2Fe H Fe
Fe H Fe
+ + +
+
Vậy khi đó sẽ có phản ứng giữa : 2FeCl3 + Fe => 3FeCl2 sau đó mới có phản ứng Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 
Khi ta bỏ qua phản ứng giữa FeCl3 với Fe thì khi đó ta sẽ có cứ 2 O2- sẽ bị thay thế bởi 2Cl-. 
Mà quên đi l−ợng Fe đã tham gia phản ứng với muối FeCl3 khi đó kết quả của bài toán sẽ sai lệch đi một l−ợng 
do thiếu l−ợng Fe tham gia phản ứng này. Và ở bài toán này đã đ−ợc khá nhiều tác giả giải và cho rằng cách trên là 
đúng. Họ cho rằng: 
“Trong ví dụ này do sau phản ứng sắt không thay đổi số oxi hóa hoàn toàn thành số oxi hóa cao nhất mà nó lại 
bao gồm sắt có số oxi hóa là (+2) và (+3). Nên chúng ta sẽ không thể nào kết hợp đ−ợc ph−ơng pháp bảo toàn 
electron với ph−ơng pháp quy đổi để giải. 
Vậy ra cần chú ý rằng : Không phải bất cứ bài toán nào liên quan tới các oxit sắt cũng có thể giải bằng ph−ơng 
pháp quy đổi kết hợp với ph−ơng pháp bảo toàn electron. 
Chúng ta chỉ có thể áp dụng ph−ơng pháp quy đổi đ−ợc khi mà sắt thay đổi nên trạng thái 1 số oxi hóa. 
Với bài toán này chúng ta cũng vẫn sẽ dùng ph−ơng pháp quy đổi nh−ng kết hợp với ph−ơng pháp bảo toàn khối 
l−ợng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích” 
Nh− vậy là họ đã sai lầm và ch−a hiểu rõ bản chất của các quá trình phản ứng xảy ra trong dung dịch. 
-------------------- & -------------------- 
luyện thii đạii học năm 2009 & 2010 
Chuyên đề:: Những saii lầm gặp phảii trong giiảii toán 
Và hiiệu quả của ph−ơng pháp quy đổii 
Để tỡm hiểu và đăng kớ học, hóy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh) 
Biờn soạn và giảng dạy: Thầy Ngụ Xuõn Quỳnh (E_mail: hoahoc.org@gmail.com – Website: hoahoc.org) 
 trên đ−ờng thành công không có b−ớc chân của kẻ l−ời biếng 
H
N
NH
O
O
H
N
HN
O
O
Và từ hai kết quả trên, chúng ta có thể dễ dàng tính đ−ợc số mol của axit tham gia phản ứng: 2b + 0,15.2 = 
28/45 mol < 0,7 mol 
Vậy khi đó ta không thể nói đ−ợc : “vừa hết vào trong 700ml dung dịch HCl 1M” và dữ kiện này không cần 
dùng tới trong việc giải toán. 
Vậy bài toán ở trên viết đúng lại sẽ có dạng: 
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 700ml dung dịch HCl 1M, thu đ−ợc 3,36 lít H2 (ở 
đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí 
đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc m gam chất rắn. Xác định giá trị m. 
Khi đó thì với đề bài này chúng ta sẽ áp dụng ph−ơng pháp bảo toàn khối l−ợng, bảo toàn nguyên tố và bảo 
toàn điện tích để giải khi mà chúng ta tìm đ−ợc l−ợng Fe hoặc l−ợng FeCl3 tham gia phản ứng với nhau. 
Và cũng từ bài toán trên, chúng ta có thể biến đổi thành nhiều bài toán khác t−ơng đ−ơng: 
Bài 1: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 700ml dung dịch HCl 1M, thu đ−ợc V lít H2 
(ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí 
đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc 24 gam chất rắn. Xác định giá trị V. 
H−ớng dẫn: 
Ta có 
2 3
0,15 0,3 0,2Fe O Fe On mol n mol n mol= → = → = 
Ta quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp chỉ chứa Fe và O. khi đó ta có các quá trình cho và nhận electron. 
 
 


2
2
0,2 2.0,2
0,3 2.0,3
2
2
22
2.0,3 2.0, 2 2
2 2
x=0,1 mol =>V=2,24 lit
o
x x
O e O
Fe e Fe
x
H e H
−
+
+
+ →− →
→ = + →
+ →
Vậy khi đó ta sẽ dễ dàng tính đ−ợc số mol axit phản ứng: 0,6 mol => axit còn d− sau phản ứng. 
Bài 2: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong V ml dung dịch HCl 1M, thu đ−ợc 
3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung ngoài 
không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc 24 gam chất rắn. Xác định giá trị V. 
Đáp số: V = 622 ml 
Bài 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 800 ml dung dịch HCl a M, thu 
đ−ợc 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung 
ngoài không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc 24 gam chất rắn. Xác định giá trị a. 
Đáp số: a = 0,75M 
Bài 4: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong V ml dung dịch H2SO4 1M, thu đ−ợc 
3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d−, lọc kết tủa và đem nung ngoài 
không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc 24 gam chất rắn. Xác định giá trị V. 
Đáp số: V = 300 ml 
Bài 5: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu đ−ợc 3,36 
lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 d−, lọc kết tủa và đem nung ngoài 
không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc m gam chất rắn. Xác định giá trị m. 
Đáp số: 93,9 gam 
Bài 6: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 hòa tan trong 200 ml hỗn hợp Y gồm: H2SO4 1M và HCl 
0,2M, thu đ−ợc 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 d−, lọc kết tủa 
và đem nung ngoài không khí đến khối l−ợng không đổi thu đ−ợc m gam chất rắn. Xác định giá trị m. 
Đáp số: 70,6 gam 
Ngoài ra các bạn có thể phát triển thêm thành nhiều dạng bài toán khác dựa trên cơ sở của bài toán gốc. 
Bài viết này đ−ợc tôi viết trong thời gian ngắn, ngay sau khi phát hiện những sai lầm của các em học sinh 
và của một số bạn đồng nghiệp. Nên sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. 
Rất mong ghi nhận đ−ợc những ý kiến đóng góp về bài viết này. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnhung_sai_lam_gap_phai_trong_phuong_phap_quy_doi_398.pdf