DI TRUYỀN NGƯỜI
Câu 1: Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 5 thế hệ D. 10 thế hệ
Câu 2: Với kỹ thuật hiện đại và sự phát triển của di truyền y học có thể chẩn đoán chính xác một số bệnh tật di truyền khi:
A. Trước sinh B. Sơ sinh C. Bệnh chưa phát triển và biểu hiện rõ ràng D. Các bệnh còn ở giai đoạn đầu
Di truyền người Câu 1: Trong phương pháp nghiên cứu phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là: A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 5 thế hệ D. 10 thế hệ Câu 2: Với kỹ thuật hiện đại và sự phát triển của di truyền y học có thể chẩn đoán chính xác một số bệnh tật di truyền khi: A. Trước sinh B. Sơ sinh C. Bệnh chưa phát triển và biểu hiện rõ ràng D. Các bệnh còn ở giai đoạn đầu Câu 3: Có sơ đồ phả hệ sau nói về sự di truyền của bệnh bạch tạng ở người I 1 2 II 1 2 3 III 1 2 3A) Kiểu gen của I1 và I2 lần lượt là A- Aa và aa B- AA và aa C- XAY và XaXa D- XaY và XAXa 3B) Kiểu gen của II2 và II3 lần lượt là A- Aa và aa B- AA và aa C- Aa và Aa D- aa và aa 3C) Kiểu gen của II1 là A- Aa B- aa C- Aa hoặc aa D- Không tìm được kiểu gen 3D) Khi III2 kết hôn, phát biểu nào sau đây đúng A. Các con của họ sẽ không mắc bệnh C. Các con của họ bị bệnh hay không phụ thuộc vào kiểu gen của người mẹ B. Các con của họ sẽ chắc chắn mắc bệnh D. Không có câu nào đúng Câu 4: Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng A. Con của họ có thể có nhóm máu A C. Con của họ có thể có nhóm máu B B. Con của họ có thể có nhóm máu AB D. Con của họ không thể có nhóm máu O Câu 5: Một cặp vợ chồng sinh được 4 người con thuộc 4 nhóm máu khác nhau. Nhóm máu của họ là: A. AB và O B. AB và A C. A và B D. AB và B Câu 6: Mẹ nhóm máu AB sinh con nhóm máu AB. Nhóm máu nào chắc chắn không phải của bố: A. Nhóm AB B. Nhóm O C. Nhóm A D. Nhóm B Câu 7: Mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O. Nhóm máu của bố là: A. Nhóm AB B. Nhóm O C. Nhóm B D. Cả B và C đúng Câu 8: Mẹ nhóm máu B sinh con nhóm máu O. Người bố không thể có nhóm máu: A. Nhóm AB B. Nhóm O C. Nhóm B D. Cả A và C đúng Câu 9: Cách viết nào trong sơ đồ phả hệ sau đây không đúng A. C. B. D. Câu 10: Cho phả hệ một loại bệnh ở người sau đây: I 1 2 II 1 2 3 4 5 III 1 2 3 4 5 10a) Đặc điểm di truyền của bệnh trên là A. Gen trội trên NST thường C. Gen lặn trên NST X B. Gen lặn NST thường D. Cả A, B và C đều có thể đúng 10b) Nếu bệnh do đột biến gen lặn a trên NST thường quy định (A bình thường >> a) thì kiểu gen của I2, II1, và II5 lần lượt có thể là: A. AA; Aa; AA B. Aa; AA; Aa C. Aa; Aa hoặc AA; Aa D. Aa; Aa; AA hoặc Aa 10c) Nếu bệnh do đột biến gen lặn a trên X quy định, trên Y không có alen tương ứng (A bình thường >> a) thì kiểu gen của II3, III1, và III5 lần lượt có thể là: A. XaXa ; XaY và XAXa C. XAXA ; XAY và XAXa B. XAXa ; XAY và XaXa D. XAXa ; XAY và XAXa 10d) Nếu bệnh do đột biến gen lặn trên X quy định, người con gái III2 lấy chồng hoàn toàn bình thường, xác xuất sinh con mắc bệnh là: A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5% Câu 11: Nhận định dưới đây không phải là khó khăn của việc nghiên cứu di truyền ở người: A. Sinh sản chậm, đẻ ít con C. Số lượng người trong quần thể ít B. Số lượng NST nhiều, nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước D. Không thể áp dụng phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu vì lý do xã hội. Câu 12: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là: A. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen hay môi trường. B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó là trội hay lặn, do một gen hay nhiều gen chi phối, có liên kết giới tính hay không. C. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định xem tính trạng đó có liên quan đến các đột biến NST hay không. D. Các phương án trên đều đúng. Câu 13: Để phát hiện bệnh Đao ở người, người ta áp dụng phương pháp nghiên cứu: A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh B. Phương pháp nghiên cứu tế bào D. Tất cả các phương án trên. Câu 14: Phương pháp nghiên cứu tế bào nhằm mục đích: Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến đột biến gen. Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến yếu tố môi trường. Phát hiện ra các bệnh và tật di truyền bẩm sinh có liên quan đến đột biến NST. Cả A, B và C đều đúng. Câu 15: Trẻ đồng sinh cùng trứng có đặc điểm: A. Cùng giới tính B. Cùng kiểu gen C. Cùng nhóm máu D. Tất cả các đặc điểm trên Câu 16: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép: A. Xác định tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu. B. Xác định tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. C. Xác định mức độ ảnh hưởng của môi trường và của kiểu gen lên sự hình thành tính trạng. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 17: Hãy quan sát bảng sau: Các bệnh Nguyên nhân gây bệnh I- Bệnh mù màu đỏ - lục a. ở nữ giới thừa 1 NST X II- Hội chứng Down b. 3 NST thứ 21 III- Hội chứng Tơcnơ c. Mất đoạn NST thứ 21 IV- Hội chứng 3X d. Đột biến gen lặn trên NST X V- Hội chứng Claiphentơ e. Đột biến gen lặn trên NST thường f. Nam giới có cặp NST giới tính XXY g. ở nữ giới khuyết NST X Tổ hợp các bệnh và nguyên nhân gây bệnh chọn đúng là: A- Id, IIb, IIIf, IVa, Vg B- Ie, IIc, IIIg, IVa, Vf C- Id, IIb, IIIg, IVa, Vf D- Ie, IIc, IIIg, IVa, Vf Câu 18: Người bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường (thể dị hợp) thì xác suất các con mắc bệnh: A. 100% B. 75% C. 50% D. 25% Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây là do có 3 NST từ cặp 13 - 15 A. Sứt môi B. Thừa ngón C. Chết yểu D. Tất cả các biểu hiện trên. Câu 20: Nhiệm vụ của di truyền học tư vấn: A. Giúp những người nghi ngờ mình ở thể dị hợp đối với một số bệnh di truyền có nên lập gia đình hay không. B. Giúp những người nghi ngờ mình ở thể dị hợp đối với một số bệnh di truyền có nên sinh con thêm hay không. C. Giúp những người biết mình và con mang một số bệnh di truyền biết cách điều trị. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 21: Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường. Hai người sinh đôi này là: A. Sinh đôi cùng trứng B. Sinh đôi khác trứng C. Không đủ cơ sở để khẳng định D. Các phương án trên đều sai Câu 22: Bằng phương pháp chích lấy mẫu xét nghiệm bào thai ở mấy tuần đầu cho phép: A. Chẩn đoán được giới tính C. Chẩn đoán được một số tật di truyền B. Chẩn đoán được một số bệnh di truyền D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 23: Nếu cặp sinh đôi có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh thì cách để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng là: A. Phải dùng phương pháp nghiên cứu tế bào C. Phải dùng phương pháp phả hệ B. Phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa D. Không phải các phương pháp trên Câu 24: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, A máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bắt gặp đứa con trai thứ 2 bị bệnh là: A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 0% Câu 25: Để xác định chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào: A. Nước ối B. Tóc C. Niêm mạc miệng D. Hồng cầu Câu 26: Hiện tượng “di truyền chéo” (tính trạng được truyền từ ông ngoại cho con gái rồi biểu hiện ở cháu trai) liên quan với trường hợp nào dưới đây? A. Gen trên NST thường C. Gen trên NST Y B. Gen trên NST X D. Cả A, B và C Câu 27: Hiện tượng “di truyền thẳng” (tính trạng từ cá thể bố XY truyền cho 100% số con trai XY) liên quan với trường hợp nào dưới đây? A. Gen trên NST thường C. Gen trên NST Y B. Gen trên NST X D. Cả A và C Câu 28: Hiện tượng di truyền theo mẹ liên quan với trường hợp nào dưới đây? A. Di truyền qua tế bào chất C. Gen trên NST Y B. Gen trên NST X D. Cả A, B và C Câu 29: Đặc điểm di truyền nào sau đây, cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ, không được quy định bởi gen nằm trên NST X: A. Mẹ mang TT lặn, con trai mang TT trội C. Tính trạng đó chỉ được biểu hiện ở nam giới B. Bố mang TT trội, con gái mang TT lặn D. Cả A và B Câu 30: Bệnh do gen lặn, nằm trên NST thường ở người là: A. Bệnh bạch tạng và máu khó đông C. Bệnh đái tháo đường và bạch tạng B. Bệnh mù màu và bạch tạng D. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm Câu 31: Đặc điểm di truyền cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ, không do gen nằm trên NST giới tính Y quy định: A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới C. Tính trạng được biểu hiện ở nữ giới B. Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới D. Tính trạng được di truyền thẳng Câu 32: Hội chứng Claiphentơ ở người có thể được phát hiện bằng phương pháp: A. Nghiên cứu phả hệ C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh B. Nghiên cứu tế bào D. Nghiên cứu di truyền phân tử, di truyền tế bào Câu 33: Phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người không cho phép xác định A. Xác định khả năng di truyền của một tính trạng hoặc bệnh B. Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành tính trạng hoặc bệnh. C. Xác định tính trạng hoặc bệnh do gen nằm trên NST thường hay nằm trên NST giới tính. D. Xác định tính chất trội, lặn của gen chi phối tính trạng hoặc bệnh. Câu 34: Bệnh nào dười đây ở nguời là do đột biến cấu trúc NST? A. Hội chứng Tơcnơ B. Hội chứng Đao C. Hội chứng Claiphentơ D. Ung thư máu Câu 35: Phương pháp nào giúp xác định hệ số di truyền của một số tính trạng ở người: A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ D. Phương pháp phân tích gen đột biến trên ADN xét lâm sàng. Câu 36: Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên. Một gia đình có bố mắc bệnh và mẹ bình thường, họ có một người con gái mắc bệnh. Nếu họ muốn sinh thêm một đứa con nữa thì khả năng mắc bệnh của người con này là bao nhiêu? A. 100% B. 50% C. 25% D. 12,5% Câu 37: Nếu một cặp sinh đôi có cùng giới tính, cùng nhóm máu và không mắc bệnh thì nhận định nào sau đây là phù hợp: A. Cần nghiên cứu thêm bộ NST để xác định đồng sinh cùng trứng hay khác trứng. B. Cần có thêm một số đánh giá để xác định đồng sinh cùng trứng hay khác trứng. C. Đây là cặp sinh đôi cùng trứng. D. Đây là cặp sinh đôi khác trứng.
Tài liệu đính kèm: