CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH 12
I. BÀI TẬP DI TRUYỀN BIẾN DỊ
1. Công thức cần nhớ:
a. ADN/GEN
Gọi: N là tổng số lượng nucleotit của gen
L là chiều dài của gen
M là khối lượng gen
C: số chu kì xoắn (vòng xoắn)
- Gen gồm 2 mạch, chiều dài 2 mạch bằng nhau.
CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH 12 I. BÀI TẬP DI TRUYỀN BIẾN DỊ 1. Công thức cần nhớ: a. ADN/GEN Gọi: N là tổng số lượng nucleotit của gen L là chiều dài của gen M là khối lượng gen C: số chu kì xoắn (vòng xoắn) - Gen gồm 2 mạch, chiều dài 2 mạch bằng nhau. Ta có: Số lượng A = T G = X ðA + T + G + X = N ↔ 2A + 2G = N. ðA + G = T + X = N/2 + Số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu bổ sung ở mạch 2: A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2. + Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của ADN là tổng số nu loại đó ở 2 mạch: A = T =A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = T1 + T2 + Khi tính tỉ lệ: %A + %G = 50%. - Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu (20nu). Khi biết số chu kì xoắn thì số nu của gen như sau: - Một nu có khối lượng trung bình là 300đvC. Khi biết khối lượng phân tử của gen thì tính số nu như sau: - Tính chiều dài khi biết tổng số nucleotit của gen: (1 nu dài 3,4 Angstron) Đơn vị thường dùng: 1mm = 103=106nm = 107Angstron - Tính số liên kết hiđrô trong gen: H = 2A + 3G Hoặc H = 2T + 3X - Tính số nuclêôtit tự do cần dùng: + Gọi k là lần tự sao (nhân đôi) của ADN: 1 ADN mẹ qua 1 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 2 = 21 ADN con. 1 ADN mẹ qua 2 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 4 = 22 ADN con. 1 ADN mẹ qua 3 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 8 = 23 ADN con. + Vậy số ADN con được tạo ra qua k đợt nhân đôi: 2k. + Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy, số ADN con còn lại có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ môi trường tự do: Số ADN con có 2 mạch đều mới (số ADN con hoàn toàn mới): 2k – 2. + Tổng số nu tự do của môi trường nội bào cần dùng cho một ADN qua k đợt tự nhân đôi là: N: Số nu ban đầu của ADN mẹ. b. ARN Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn liên kết các ribonucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung: AADN nối với Utự do TADN nối với Atự do GADN nối với Xtự do XADN nối với Gtự do - Vậy tổng số các ribonucleotit các loại cần dùng bằng số nuclêotit của một mạch ADN: rNtd = - Gọi k là số lẩn phiên mã. 1 lần phiên mã tạo 1 ARN. Số phân tử ARN = số lần phiên mã = k. c. PRÔTÊIN - 3 nu kết tiếp tên ADN hợp thành 1 bộ ba mã hóa (bộ ba mã gốc). Vì số ribonu của ARN bằng số nu của mạch gốc ADN ðSố bộ ba sao mã (mã di truyền) trong mARN = - Trên ADN và ARN có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin, ðSố bộ ba mã hóa a.a = - Ngoài mã kết thúc không mã hóa a.a, mã mở đầu tuy mã hóa aa (mêtiônin hoặc formin mêtiônin) nhưng a.a này không tham gia vào cấu trúc phân tử prôtêin. Vậy số a.a của phân tử prôtêin là: ðSố a.a của prôtêin = d. ĐỘT BIẾN GEN - Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X ð Tổng số nu trên gen không đổi, Chiều dài gen không đổi. Liên kết hiđrô thay đổi tăng lên 1. Số nu A = T: giảm 1 nu. Số nu G = X: tăng 1 nu Ảnh hưởng 1 a.a của prôtêin - Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T ðTổng số nu trên gen không đổi, Chiều dài gen không đổi. Liên kết hiđrô thay đổi giảm 1. Số nu A = T: tăng 1 nu. Số nu G = X: giảm 1 nu Ảnh hưởng 1 a.a của prôtêin. - Mất 1 cặp nu A-T: ðTổng số nu trên gen giảm 2 nu, Chiều dài gen giảm. Liên kết hiđrô giảm 2. Số nu A = T: giảm 1. Số nu G = X: không đổi Gây dịch khung mã di truyền, ảnh hưởng đến nhiều a.a; gây hậu quả nặng nề nhất. - Thêm 1 cặp nu A-T: ðTổng số nu trên gen tăng 2 nu, Chiều dài gen tăng. Liên kết hiđrô tăng 2. Số nu A = T: tăng 1. Số nu G = X: không đổi Gây dịch khung mã di truyền, ảnh hưởng đến nhiều a.a; gây hậu quả nặng nề nhất. - Mất hoặc Thêm một cặp G – X: Suy luận tượng tự. e. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ. - Đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn. - Đột biến số lượng NST: + Đột biến lệch bội: đột biến về số lượng ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng trong tề bào: Tế bào bình thường: 2n wThể một: 2n -1. wThể một kép: 2n -1-1 wThể ba: 2n +1. wThể ba kép: 2n +1+1 wThể bốn: 2n + 2. wThể không : 2n -2. + Đột biến đa bội: wĐa bội chẵn: 4n, 6n, 8n. wĐa bội lè: 3n, 5n, 7n... wDị đa bội: 2 nguồn khác nhau (thể song nhị bội 4n) - Cách viết giao tử của thể lệch bội và tứ bội (đa bội lẻ 3n không cho giao tử được) + Thể lệch bội 2n +1: (dùng sơ đồ tam giác) w Thể AAA: cho 2 loại giao tử: A : AA = 3A : 3AA. w Thể AAa: cho 4 loại giao tử: 1a: 2A: 1AA: 2Aa. w Thể Aaa: cho 4 loại giao tử: 1A: 2a: 1aa: 2Aa. w Thể aaa: cho 2 loại giao tử: 3a : 3aa. + Thể tứ bội 4n: (dùng sơ đồ tứ giác) w Thể tứ bội AAAA: cho 1 loại giao tử 2n = AA w Thể tứ bội AAaa: cho 3 loại giao tử : 1/6 AA: 4/6Aa: 1/6aa. w Thể tứ bội Aaaa: cho 2 loại giao tử : 3/6Aa: 3/6aa. w Thể tứ bội AAAa: cho 2 loại giao tử : 3/6AA: 3/6Aa w Thể tứ bội aaaa: cho 1 loại giao tử 2n = aa 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Một gen có 120 vòng xoắn. Chuỗi pôlipeptit do gen này điều khiển tổng hợp có số lượng axit amin bằng: A. 399 B. 398 C. 400 D. 401 Câu 2. Hội chứng Đao ở người là thể đột biến thuộc dạng nào sau đây? A. Thể đa bội lẻ 3n B. Thể đa bội chẵn 4n C. Thể lệch bội 2n + 1 D. Thể lệch bội 2n + 2 Câu 3. Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479. Câu 4. Một đoạn gen có trật tự các cặp nuclêôtit như sau: -A G X T A G X- -T X G A T X G-. Nếu cặp nu thứ 4 (tính từ trái sang phải) thay thế bằng 1cặp G – X thì số liên kết hiđrô của đoạn gen sau đột biến so với trước đột biến như thế nào? A. tăng 1 liên kết hiđrô. B. tăng 2 liên kết hiđrô. C. giảm 1 liên kết hiđrô. D. giảm 2 liên kết hiđrô. Câu 5. Theo dữ kiện câu 4, số lượng từng loại nu của đoạn gen sau đột biến như thế nào so với trước đột biến? A. A và T ko đổi, G và X tăng 1 cho mỗi loại. B. G và X không đổi, A và T giảm 1 cho mỗi loại. C. A và T giảm 1 còn G và X tăng 1 (tính cho mỗi loại) D. A, T, G, X không đổi. Câu 6. Một gen chứa 120 vòng xoắn. Sau khi đột biến trên một cặp nu dẫn đến tổng số nu của gen là 2400. Hãy cho biết đã xảy ra đột biến gen dạng nào? A. mất 1 cặp A – T B. Thêm 1 cặp G – X. C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T D. Thêm 2 cặp nu loại G – X. Câu 7. Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? A. Thêm một cặp A – T. B. Mất 1 cặp A – T. C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. D. Mất 1 cặp G – X. Câu 8. Một gen dài 0,306 micrômet, trên 1 mạch của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị mất 1 cặp G – X thì số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là: A. 2353 liên kết. B. 2347 liên kết. C. 2350 liên kết. D. 2352 liên kết. Câu 9. Gen có khối lượng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hiđrô. Gen đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loai nu môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần: A. A = T = 5265, G = X = 6000 B. A = T = 5250, G = X = 6000 C. A = T = 5250, G = X = 6015 D. A = T = 5265, G = X = 6015 Câu 10. Hợp tử bình thường của 1 loài có 2n = 78. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về loài trên? A. Thể 1 nhiễm có 79 NST B. Thể 3 nhiễm có 77 NST C. Thể không nhiễm có 81 NST. D. Thể 4 nhiễm có 80 NST. Câu 11. Tế bào 3 nhiễm của một loài có 47 NST. Tên của loài đó là: A. Người B. Ruồi giấm. C. Đậu Hà Lan D. Gà. Câu 12. Hóa chất cônxisin được sử dụng gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Hãy cho biết sơ đồ nào sau đây đúng? A. Dd DDDd B. Dd Dddd C. Dd DDdd D. Dd DDd Câu 13. Trong các thể lệch bội sau, thể nào là thể 3 nhiễm? A. BBBb B. Bb C. Bbb D. BO. Câu 14. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo từ các kiểu gen DDd là: A. 1DD, 2D, 2Dd, 1d B. 1D, 2DD, 2d, 1Dd C. 1Dd, 2DD, 2d, 1dd D. 1DD, 1Dd, 1dd. Câu 15. Kiểu gen nào sau đây không tạo được giao tử Aa? A. AAAa B. Aaaa C. AAAA D. AAaa. Câu 16. Đậu Hà Lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà Lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 63 NST đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây? A. thể tứ bội B. thể tam bội C. thể 1 nhiễm D. thể 3 nhiễm. * Sử dụng dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 20: Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Câu 17. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDDd x DDDd là: A. 100% hoa đỏ B. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 18. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là: A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 19. Phép lai cho kết quả kiểu hình 100% hoa trắng là: A. Dddd x dddd B. dddd x ddd C. Ddd x ddd D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. Câu 20. Phép lai cho 2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở con lai là: A. DDd x DDDd B. DDDd x dddd C. DDd x Ddd D. DDD x DDdd. Câu 21. Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE. Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó. A. 1 2 3. B. 1 3 2. C. 2 1 3. D. 2 3 1. Câu 22. Lúa mạch tứ bội có 48 NST, hãy xác định số NST trong tế bào sinh dưỡng của lúa mạch lục bội? A. 72 NST B. 24 NST C. 12 NST D. 84 NST Câu 23: Một đoạn ARN thông tin có trình tự các ribonu như sau: 5’...- XAUAAGAAUXUUGX-...3’. 23.1. Trình tự nucleotit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN trên là: A.3’...-XATAAGAATXTTGX-...5’(mạch gốc) 5’ ...-GTATTXTTAGAAXG-...3’ B. 3’...-GXAAGATTXTTATG-...5’(mạch gốc) 5’ ...-XGTTXTAAGAATAX-...3’ C. 3’...-GTATTXTTAGAAXG-...5’(mạch gốc) 5’ ...-XATAAGAATXTTGX-...3’ D. 3’...-XGTTXTAAGAATAX-...5’(mạch gốc) 5’ ...-GXAAGATTXTTATG-...3’ 23.2. Bốn axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên là: A. – Histidin – Lizin – Aspagarin – Lơxin – B. – Histidin – Lơxin – Aspagarin – Lizin – C. – Aspagarin – Lơxin – Lizin – Phenilalanin – D. – Aspagarin– Histidin– Lizin– Phenilalanin – 23.3. Cho rằng đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong ADN làm cho nu thứ 3 là U của mARN được thay bằng G. 5’...- XAG*AAGAAUXUUGX-...3’. Trình tự aa của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn mARN bị biến đổi trên là: A. – Phenilalanin– Lizin – Aspagarin – Lizin– B. – Threonin– Lizin – Aspagarin – Lơxin – C. – Axit Glutamic – Lizin – Aspagarin – Lơxin – D. – Tiroxin – Lơxin – Aspagarin – Lizin– II. BÀI TẬP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN. 1. Công thức cần nhớ: a. Số loại giao tử: không tùy thuộc vào kiểu gen mà tùy thuộc số cặp gen dị hợp trong đó: + KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sinh ra 21 giao từ. + KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sinh ra 22 giao từ. + KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sinh ra 23 giao từ. ðKG của cá thể gồm n cặp gen dị hợp sinh ra 2n giao từ. VD: Cặp gen đồng hợp AA hay aa cho 1 loại giao tử A (hoặc a) Cặp gen dị hợp Aa cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là ½ A và ½ a 2 cặp gen AABb: cho 2 loại giao tử: 1/2AB: 1/2Ab 2 cặp gen AaBb: cho 4 loại giao tử 1/4A ... iết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0% B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 30: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu. D. Tất cả con gái không mù màu; ½ con trai mù màu; ½ con trai bình thường. Câu 31: Người vợ có bố mẹ bị mù màu. Người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu. D. Tất cả con trai không mù màu; ½ con gái mù màu; ½ con gái bình thường. III. BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 1. Công thức cần nhớ: - Quần thể tự phối (tự thụ phấn) Gọi n: số thế hệ tự phối. Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa ð Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = Tỉ lệ KG đồng hợp (tổng AA và aa) qua n lần tự phối = 1 - Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: d(AA) ; h(Aa) ; r(aa) qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này: tỉ lệ KG Aa = x h (Đặt là B) tỉ lệ KG AA = d + tỉ lệ KG aa = r + Ví dụ: 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của QT trên qua 3 thế hệ tự phối. Giải Tỉ lệ KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = (1/2)3 . 0,48 = 0,06. Tỉ lệ KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57. Tỉ lệ KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37. Vậy qua 3 thế hệ tự phối liên tiếp quần thể trên có CTDT là: 0,57AA + 0,06Aa + 0,37aa. - Cách 1: Cách tính tần số tương đối của các alen dựa trên tần số kiểu gen: p: tần số alen trội. q: tần số alen lặn; d: tần số kiểu gen đồng trội (tỉ lệ KG đồng trội) h: tần số KG dị hợp. r: tần số KG đồng lặn. ð1 QT có cấu trúc di truyền về 1 gen có 2 alen A và a như sau : dAA + hAa + r aa = 1. p(A) = d + q(a) = r + Suy ra - Cách 2: Tính TS alen từ số lượng các kiểu gen: TS alen A = TS alen a = - Quần thể giao phối và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: Quần thể cân bằng di truyền (Hacđi – Van bec): Xét 1 gen 2 alen A và a ð Thỏa mãn công thức: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1 (3 kiểu gen) p + q = 1 ó (p +q)2 Trong đó: p: tần số alen A; q: tần số alen a p2: Tần số KG AA; 2pq: Tần số KG Aa; q2 aa: tần ố KG aa. Mở rộng: Nếu xét 1 gen có 3 alen (gen qui định nhóm máu có 3 alen Io, IB, IA.) thì quần thể cân bằng phải thỏa mãn công thức sau: (p + q + r)2. Gọi p: Tần số tương đối của alen IA q: tần số tươgn đối alen IB. r: tần số tương đối của alen Io ðp + q + r =1. Nhóm máu A B AB O Kiểu gen IAIA + IAIO IBIB +IBIO IAIB IOIO Tần số kiểu hình (4 nhóm máu) p2 + 2pr q2 + 2qr 2pq r2 2. Bài tập vận dụng: Câu 1: Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen qui định mảu hoa chỉ có 2 loại alen: alen A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA và Aa, cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. 1.1 Tần số alen A trong quần thể đậu trên là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,35. D. 0,5. 1.2.Tần số alen a trong quần thể trên là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,35. D. 0,5. 1.3. Tần số KG AA, Aa và aa trong QT lần lượt là: A. 0,5: 0,3: 0,2. B. 0,4: 0,4: 0,2. C. 0,4: 0,2: 0,4. D. 0,5: 0,2: 0,3. Câu 2: Một quần thể khởi đầu có tần số KG dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,10 B. 0,20 C. 0,30. D. 0,40. Câu 3: QT nào trong các QT nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? QUẦN THỂ TẦN SỐ KIỂU GEN AA TẦN SỐ KG Aa TẦN SỐ KG aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0.2 0.5 0.3 Trả lời: A. Quần thể 1 và 2 B. QT 3 và 4 C. Quần thể 2 và 4 D. Quần thể 1 và 3 Câu 4: Trong một quần thể giao phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra: A. 8 tổ hợp kiểu gen B. 4 tổ hợp kiểu gen C. 3 tổ hợp kiểu gen. D. 6 tổ hợp kiểu gen. Câu 5: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa, 680 cá thể có KG aa. Tần số elen A và a trong quần thể trên lần lượt là bao nhiêu? A. 0,266 và 0,734 B. 0,27 và 0,73 C. 0,25 và 0,75 D. 0,3 và 0,7. Câu 6: Một QT người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000. Giả sử QT này cân bằng di truyền. Biết rằng bệnh bạch tạng là do 1 đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. 6.1. Tần số các alen A và a lần lượt là: A. 0,99 và 0,01. B. 0,9 và 0,1. C. 0,999 và 0,001. D. 0,9802 và 0,0198. 6.2. Thành phần KG của QT là: A. 0,9801AA + 0,0198Aa + 0,0001aa = 1. B. 0,9AA + 0,18Aa + 0,1 aa = 1. C. 0,01AA + 0,18Aa + 0,9aa = 1. D. 0,99AA + 0,918Aa + 0,1aa = 1. Câu 7: Trong một QT giao phối ngẫu nhiên, p là tần số của alen A, q là tần số alen a. Khi QT đạt trạng thái cân bằng thì: A. p(A) = q(a). B. p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1 C. q2 AA + 2 pq Aa + p2 aa = 1. D. p2 AA = 2 pq Aa = q2 aa. Câu 8: Trong 1 QT cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài. Tỉ lệ của tần số alen A/a của quần thể là bao nhiêu? A. 0,80 B. 1,25 C. 1,22 D. 0,85. Câu 9: 1 QT TV cân bằng có 36% số cây có quả đỏ, còn lại là quả vàng. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. Tần số của alen A và a trong QT lần lượt là: A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,4; a = 0,6. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A= 0,8; a = 0,2. Câu 10: Cho biết: P: 100%Aa. Sau các thế hệ tự phối, tỉ lệ KG ở F3 là: A. 0,125AA: 0,4375Aa: 0,4375aa. B. 0,4375AA: 0,4375Aa: 0,125aa. C. 0,4375AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa D. 0,4AA: 0,1Aa: 0,5aa. Câu 11: Khi khảo sát về nhóm máu của 1 QT người có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 IAIA + 0,20 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,30 IAIB + 0,04 IOIO = 1. Tần số tương đối của các elen IA, IB, Io lần lượt là: A. 0,5: 0,3: 0,2. B. 0,45 : 0,21: 0,34. C. 0,3 : 0,4: 0,3 D. 0,4: 0,1: 0,5 Câu 11: Khi khảo sát về hệ nhóm máu O, A, B của một quần thể người tại 1 thành phố có 14500 dân, trong đó có 3480 người máu A, 5075 người máu B, 5800 người máu AB, có 145 người máu O. 11.1. Xác định tần số tương đối của các alen IA, IB, Io. A. p = 0,4: q = 0,5 : r = 0,1. B. p = 0,1: q = 0,5 : r = 0,4. C. p = 0,5: q = 0,1 : r = 0,4. D. p = 0,01: q = 0,36 : r = 0, 6. 11.2. Cấu trúc di truyền của QT trên là: A. 0,16 IAIA + 0,08 IAIO + 0,25 IBIB + 0,1 IBIO + 0,4 IAIB + 0,01 IOIO = 1. B. 0,25 IAIA + 0,20 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,30 IAIB + 0,04 IOIO = 1. C. 0,2 IAIA + 0,25 IAIO + 0,09 IBIB + 0,12 IBIO + 0,04IAIB + 0,3 IOIO = 1. D. 0,25IAIA + 0,1 IAIO + 0,16 IBIB + 0,08 IBIO + 0,4 IAIB + 0,01 IOIO = 1. 11.3. Số lượng người có máu A đồng hợp là: A. 1600. B. 2320. C. 4000. D. 1450. Câu 12: Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây dị hợp về KG, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ KG là bao nhiêu? A. 25% AA: 50 % Aa: 25% aa. B. 98,4375% AA: 1,5625% Aa: 0% aa. C. 73,3475% AA: 3,125% Aa: 23,4375% aa. D. 49,21875% AA: 1,5625 % Aa: 49,21875 % aa. BÀI 13: Trong 2681 con bê của bò sữa Soochooz có: 1234 con màu đỏ (kiểu gen ww); 1215 con màu hung (Ww); 232 con màu trắng (WW). Hãy tính tần số tương đối của alen W và alen w trong quần thể trên. BÀI 14: Trong một quần thể hoa dại cân bằng có số cá thể hoa đỏ là 480, hoa trắng là 20 (Đỏ trội hoàn toàn so với trắng). Hãy cho biết cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên. BÀI 15: Ở cà chua, gen trội A qui định quả đỏ, gen lặn a qui định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây kiểu gen AA; 400 cây kiểu gen Aa và 100 cây kiểu gen aa. Cho rằng sự thụ phấn ngẫu nhiên và tự do, áp lực tiến hóa không đáng kể a. Tính tần số alen A và alen a trong quần thể này? b. Kết quả phân tính về màu sắc quả sẽ như thế nào khi thu hoạch? BÀI 16: Ở lúa, màu xanh bình thường của mạ trội hoàn toàn so với màu lục. Một quần thể lúa ngẫu phối có 10.000 cây, trong đó có 400 cây màu lục. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể lúa nói trên BÀI 17: Ở bò, kiểu gen AA: qui định lông đỏ; Aa: qui định lông khoang; aa: qui định lông trắng. Một quần thể bò có 4237 con lông đỏ, 3835 con lông khoang, 796 con lông trắng. a. Hãy xác định tần số tương đối của các alen nói trên trong quần thể. b. Cấu trúc di truyền của quần thể. c. Quần thể này đã ở trạng thái cân bằng chưa? BÀI 18*: Ở mèo di truyền về màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định: Màu lông hung do gen d, lông đen do gen D, mèo cái dị hợp có lông tam thể. Khi kiểm tra 691 con mèo thì xác định được tần số xuất hiện gen D là 89,3%; gen d là 10,7%. Số mèo tam thể đếm được: 64 con. Hãy xác định số mèo đực và cái có màu lông khác. Biết rằng việc xác định tần số gen dựa vào định luật Hacđi - Vanbec BÀI 19*: Khi khảo sát về hệ nhóm máu O, A, B của một quần thể người tại một thành phố có 14500 dân, trong đó có 3480 người máu A; 5075 người máu B; 5800 người máu AB; có 145 người máu O. a. Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể. b. Có bao nhiêu người máu A đồng hợp. BÀI 20: Một quần thể đậu Hà Lan khi cân bằng di truyền có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Biết B qui định cây cao, b quy định cây thấp. Hãy xác định: Tần số tương đối của các alen. Cấu trúc di truyền của quần thể. Số lượng cây đậu có kiểu gen dị hợp. HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT Câu 21: Nếu trong một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen là: AA = 0,42; Aa = 0,46; aa = 0,12. Thì tỉ lệ tần số tương đối của các alen sẽ là: A = 0,42; a = 0,12; A = 0,60; a = 0,40; A = 0,65; a = 0;35; A = 0,88; a = 0,12; Câu 22: Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là:0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa. Tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo là: A. A = 0,7; a = 0,3; B. A = 0,6; a = 0,4; A = 0,8; a = 0;2; A = 0,5; a = 0,5; Câu 23: Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là: A. A = 0,92; a = 0,08; B. A = 0,8; a = 0,2; A = 0,96; a = 0;04; A = 0,84; a = 0,16; Câu 24: Xét 2 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: Quần thể 1: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Quần thể 2: 0,49AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Nội dung nào sau đây đúng: Cấu trúc di truyền của 2 quần thể đều đạt trạng thái cân bằng. Cấu trúc di truyền của quần thể 1 có tính ổn định cao hơn nhờ có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội lớn hơn quần thể 2. Cấu trúc di truyền 2 quần thể khác nhau, do vậy tần số các alen cũng khác nhau. Cấu trúc di truyền của 2 quần thể giống nhau lúc chúng đạt trạng thái cân bằng. [*Cách tính TS alen của các locut gen liên kết với NST giới tính. p = f(XA) = q = f(Xa) = Hoặc tính TS alen từ tần số các KG: p = f(A) = f() + 1/2 f() + f() q = f(Xa) = f() + 1/2 f() + f() ] HẾT
Tài liệu đính kèm: