1. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có 2 loại kiểu hình chung. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là
A. 20 B. 10 C. 14 D. 12
2. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình chung là 3 : 3 : 1 : 1. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 10
CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM CHỌN LỌC 1. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có 2 loại kiểu hình chung. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 20 B. 10 C. 14 D. 12 2. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình chung là 3 : 3 : 1 : 1. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 10 3. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình chung là 3 : 1 . Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 4 B. 8 C. 12 D. 16 4. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình chung là 1 : 1 . Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 8 B. 10 C. 12 D. 16 5. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ, thân cao . Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 8 B. 10 C. 13 D. 16 6. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có 1 loại kiểu hình chung. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 10 C. 14 D. 20 7. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình chung, trong đó có kiểu hình hoa trắng, thân thấp. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 10 C. 9 D. 8 8. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 40 cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 9 D. 8 30. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 80 cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 9 D. 8 9. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 10. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 320 cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 11. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 120 cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 12. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập, nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau thu được F1 gồm 640 cây, trong đó có 240 cây có kiểu hình hoa trắng, thân cao. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số công thức lai tối đa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 13. Có 2 gen phân li độc lập và đều nằm trên NST thường, đã tạo tối đa 6 kiểu gen trong quần thể thì số alen của mỗi gen là A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 2. 14. Có 2 gen phân li độc lập và đều nằm trên NST thường, đã tạo tối đa 9 kiểu gen trong quần thể thì số alen của mỗi gen là A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 2. 15. Có 2 gen phân li độc lập và đều nằm trên NST thường, đã tạo tối đa 18 kiểu gen trong quần thể thì số alen của mỗi gen là A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 2 và 2.
Tài liệu đính kèm: