Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Liên kết gen và hoán vị gen

Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Liên kết gen và hoán vị gen

Câu 1: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền

A. độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết không hoàn toàn. D. liên kết hoàn toàn.

Câu 2: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:

 

doc 30 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 31/05/2024 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Sinh học Lớp 12 - Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Sinh học 12
Câu 1: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1... có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền 
A. độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết không hoàn toàn. D. liên kết hoàn toàn.
Câu 2: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa 	B. Aa 	 C. Dd	D. Dd
HD giải
- 3 cặp gen DHT cho 8 loại G, suy ra 2 cặp gen/ 1 cặp NST LK không hoàn toàn. Loại G chiếm tỷ lệ ít là G HV, nhiều là G LK. Loại A và C.
- Xét B: Vì ABD là G LK (loại). Chon đáp án D
Câu 3: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C. B. A – B – C – D. C. A – D – B – C. D. B – A – D – C.
HD giải
AB = 8 nên AB
AC=AB + BC nên ABC
BD = AB + AD nên DABC
Câu 4: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%.	B. 7,29%.	C.12,25%.	D.16%.
HD giải
AB/ab x Ab/aB, suy ra ab/ab = ab (LK) x ab (HV). Dựa vào bảng biến thiên ta có f – f2 /4
Xét A: f – f2 /4 = 0.0525, f2 – f + 0.24 = 0, giải ta được f1 = 0,3; f2 = 0,7 ( loại). ĐA A
Câu 5: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là:
A. 6,25% và 37,5%	B. 15% và 35%.	C. 12,5% và 25%.	D. 7,5% và 17,5%.
HD giải
Dựa vào dữ kiện đầu bài ta thấy giao tử ABD (HV), aBd (LK), f = 0,3.
Xét giao tử ABD: AB = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%. Suy ra đáp án D
Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 20%, xảy ra ở một giới.	B. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. , f = 20%, xảy ra ở một giới.	D. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
HD giải
Tỷ lệ ab/ab = 40/200 = 0,2.
Đáp án A loại vì HVG ở 1 giới không xuất hiện KH thấp, BD
Xét đáp án B: ab/ab, f = 0,2 suy ra 0,4 x 0,4 = 0,16 khác 0,2 (loại)
Xét đáp án C: ab/ab, f = 0,2, HVG 1 giói suy ra 0,5 x 0,4 = 0,2 . ĐA C
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
HD giải
Ab/aB x Ab/aB; f = 0,18 suy ra ab/ab = f2 / 4 = 0,182 / 4 = 0,0081 = 0,81% = 0,81 x 10000/100 = 81 hạt. ĐA: C
Câu 8: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. , f = 20%	B. , f = 20%	C. , f = 40%	D. , f = 40%
HD giải
F thu được 240 hạt tròn muộn suy ra tỷ lệ tròn muộn ( A-bb) = 240/1000 = 0,24. Xảy ra 2 TH AB/ab x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB.
- Xét đáp án A: A-bb = (f + f – f.f)/ 4 = (0,2 + 0,2 – 0,04)/ 4 = 0,09 khác 0,24 (loại)
- Xét đáp án B: A-bb = (1-f.f)/4 = (1-0,04)/4 = 0,24. Đáp án B
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.	B. 6%.	C. 24%.	D. 36%.
HD giải
Ab/ab = 60/1000 = 0,06. Vì xuất hiện KH aabb nên cây DHT có thể có KG AB/ab hoặc Ab/aB; cây aaB- có KG aB/ab suy ra có 2 trường hợp:
+ AB/ab x Ab/ab suy ra ab/ab = ( ab (LK) x ab (HV) ) + (ab (LK) x ab (LK)
+ Ab/aB x aB/ab suy ra ab/ab = ( ab (HV) x ab (lk)) + ( ab(HV) x ab (HV))
- Gọi f là tần số HVG. Xét TH 1 ta có:
Ab/ab = [(1-f)/2 x (1-f)/2] + [(1-f)/2 x f/2] = 0,06. Giải ta được f = - 0,76 ( loại)
- Xét trường hợp 2: [f/2 x (1-f)/2] + f/2xf/2 = 0,06. Giải ta được f = 0,24 = 24%. ĐA C
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.	B. AaBB x aabb.	C. Ab/aB x ab/ab.	D. AB/ab x ab/ab.
HD giải
Lai cây cao, đỏ với thấp, trăng là phép lai phân tích thu được tỷ lệ 3:3:1:1 loại A và B.
Vì aabb = 0,125 < 0,25 nên là KH hoán vị suy ra KG của cao, đỏ là Ab/aB. Đáp án C
Câu 11: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
 A. AB x AB hoặc AB x AB . B. AB x ab hoặc Ab x aB.
 AB ab ab ab ab ab Ab a	
C. Ab x aB hoặc AB x ab. D. Ab x Ab hoặc AB x Ab .
 aB aB ab Ab aB aB ab aB
HD giải
Lai 2 tính trạng F1 thu được 3 KH suy ra tuân theo quy luật LKG. Tỷ lệ KH là 1:2:1 suy ra P có KG Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB 
Câu 12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.	B. DABC.	C. BACD.	D. ABCD.
HD giải
+ AB = 1,5 suy ra AB
+ AC = AB + BC suy ra ABC
+ DC = DB + BC suy ra DABC. Đáp án B
Câu 13: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.	B. Aa; f = 40%.	C. Aa; f = 40%.	D. Aa; f = 30%.
HD giải
ABD = 15% = 0,5 x % BD
+ Xét đáp án A: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,15 = 0,075 khác 0,15 ( loại)
+ Xét đáp án B: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,2 = 0,1 khác 0,15 ( loại)
+ Xét đáp án C: ABD = 0,5 x (1- f)/2 = 0,5 x 0,3 = 0,075 khác 0,15 ( lấy)
Câu 14: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%.	B. 18%.	C. 36%.	D. 36% hoặc 40%.
HD giải
Aabb = 0,09 ( ruồi giấm đực không có HVG) suy ra ab/ab = ab (LK) x ab (LK) hoặc ab(HV) x ab(LK)
+ Xét trường hợp 1: (1-f)/2 x 0,5 = 0,09 suy ra f = 0,64 > 0,5 (loại)
+ Xét trường hợp 2: f/2 x 0,5 = 0,09 suy ra f = 0,36. Đáp án C
Câu 15: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.	B. 16.	C. 1024.	D. 4096.
HD giải
2n = 24 suy ra n = 12 cặp NST. 4 cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau giảm phân có TĐC xảy ra ở 2 cặp suy ra 2 cặp không có TĐC vì đồng dạng nên coi là 1 cặp, do đó số cặp NST không có TĐC là 9 cặp giảm phân tao 29 loại G. Số cặp có TĐC là 2 nhưng vì tương đồng nên tính 1 cặp giảm phân tạo 22 = 4 loại giao tử trong đó có 2 loại giao tủ LK giống cặp NST không có TĐC, chỉ có 2 loại giao tư HV là khác nên tổng số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 29 x 2 = 512 x 2 = 1024. Đáp án C
Câu 16: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
Câu 17. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
	A. 4 loại trứng.	B. 8 loại trứng.	C. 1 loại trứng.	D. 2 loại trứng.
Câu 18. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
	A. ; f = 20%;	B. ; f = 40%;	C. ; f = 20%; D. ; f = 40%;
HD giải
Cao/lùn = 3/1 suy ra cao trội, lùn lặn. Trong/đục = 3/1 suy ra trong trội, đục lặn. Tỷ lệ lùn, đục (aabb) = 41/1004 ~ 0,04 < 0,0625. ví P tự thụ phấn nên P có KG Ab/aB x Ab/aB suy ra aabb = f2/4 = 0,04 giải ta được f = 0,4 = 40%. Đáp án B.
Câu 19. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
	A. 210 loại.	B. 216 loại.	C. 213 loại.	D. 214 loại.
HD giải
2n = 20 suy ra n = 10 cặp trong đó 4 cặp không có TĐC tạo 24 loại giao tử; 6 cặp có TĐC tạo ra 22x6 loại giao tử. Nên tổng số loại giao tử được tạo ra là: 24 x 212 = 216. Đáp án B
Câu 20. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
	A. 8.	B.16.	C.32.	D. 12.
HD giải
Đáp án D vì có 1/3 TB xảy ra HVG chỉ có ĐA D chia 3 mới được chăn.
Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1.
	A. 51%.	B. 24%.	C. 32%.	D. 16%.
HD giải
P: Ab/aB x Ab/aB; f= 0,2. Tỷ lệ KG Ab/aB ở F1 =  ... ao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? 
ABD AbD 	Bd 	Bd 	ABd Abd 	AD 	AD 
A. 	×	.	B. 	Aa × 	Aa. 	C. 	×	.	D. 	Bb × 	Bb. 
abd 	aBd 	bD 	bD 	abD aBD 	ad 	ad 
HD giải
- Có mặt A-B- cho thân cao, còn lại cho thân thấp => tuân theo QL tương tác bổ sung
- D – đỏ, d- trắng theo QL phân ly 
Phân tích từng cặp TT ta được:	
+ Cao/thấp = 9: 7 = 16 = 4 x 4 => 2 cặp gen Aa và Bb di truyền riêng rẽ (nằm trên 2 cặp NST khác nhau) => loại A và C
+ Đỏ/ trắng = 3/1 , F xuất hiện KH thấp, trắng => gen d LK hoàn toàn với a hoặc b
Từ phân tích trên ta chọn D
Câu 64: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. 	B. 	C. 	D. 
Giải: 
*Hinh dạng quả: Dẹt : tròn : dài = 9:6:1 => F1 dị hợp 2 cặp gene. Tính trạng do 2 gene phân ly độc lập
với nhau tương tác quy định. 
*Màu sắc hoa: Trắng : Đỏ = 9 : 7 => F1 dị hợp 2 cặp gene. T nh trạng do 2 gene phân ly độc lập với nhau tương tác quy định. 
Trong khi chỉ do 3 gene quy định. Vậy đã có 3 gene và có 1 gene tác động đa hiệu tới cả hình dạng quả và mầu sắc hoa. 
F2 có 6 + 5 + 3 + 1 + 1 = 16 tổ hợp. Vậy 3 gene cùng nằm trên một cặp và 2 gene nằm trên một cặp liên kết hoàn toàn với nhau. 
Do vai trò của A, B như nhau nên A và D có thể cùng nằm trên một cặp hoặc B và D có thể cùng nằm trên một cặp. Từ đó thấy đáp án B và D giống nhau (loại). 
Tỉ lệ KG ở F1 là 6:5:3:1:1 vậy F1 có 16 tổ hợp = 4x4 vậy P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hạt Xét kiểu hình quả dài, hoa đỏ ở F1 có KG là tổ hợp giữa aabb và D- nên có KG là hoặc từ đây ta kết luận a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D.vậy P có thể là hoặc căn cứ vào đáp án, đáp án đúng là A
Câu 65: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.	B. 	C. 	D. 
HD: Tỉ lệ F1 : 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn ≈ 3 : 1: 6 : 2 : 3 : 1
= (1:2:1)(3:1) => có 16 tổ hợp kết luận có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST F1 dị hợp 3 cặp gen:
Xét Kh cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn là tổ hợp của aa,bb,D-
Nhận xét a và b không cùng nằm trên 1 cặp NST vì nếu chúng lk thì thế hệ sau sẽ có KH thấp, trắng, dài (F1 ko có)
Vậy chỉ có thể a lk với D hoặc b lk với D
TH1: Xét a lk với D KG của P là tỉ lệ đời con là 
(1cao, dài: 2 cao tròn: 1 thấp tròn)(3 đỏ: 1 trắng)=3cao, đỏ, dài: 1cao, trắng, dài: 6cao, đỏ, tròn: 2 cao, trắng, tròn: 3 thấp đỏ tròn: 1 thấp trắng tròn . Đúng với kết quả F1 vậy KG p là (dị hợp tử chéo) ko cần xét TH2→ đáp án B
Câu 66: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
 A.1%	B. 66%	C. 59%	D. 51%
Giải: 
	+ Vì số cây có KG thân thấp, quả vàng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 1% < 6,25 % nên ta suy ra: xảy ra 2 trường hợp P: AB/ab x Ab/aB hoặc P: Ab/aB x Ab/ab
* Xét trường hợp AB/ab x Ab/aB. Tính f: (f-f*f)/4 = 0,01. Tính đenta lẻ (loại)
* Xét trường hợp Ab/aB x Ab/aB. Tính f: f2/4 = 0,01=> f = 0,2 . Vì không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: 
 % ( thân cao, quả đỏ) = 10 % AB * 10 % AB = 1 % 
	→ đáp án đúng là A. 1 % 
HD : tỉ lệ KG đồng hợp lặn = tỉ lệ kg đồng hợp trội do đó đáp án là A
Câu 67: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.x 	B. x 	C. x 	D.x 
Giải: 
 + Cách 1: Vì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là tỉ lệ của phép lai phân tích nên trong căn cứ theo các phương án đưa ra ta thấy chỉ có A là đáp án đúng vì nó đảm bảo phép lai của Aa * aa và Bb * bb
+ Cách 2: đời con có 4 tổ hợp = 2x2 (phép lai A thỏa mãn) hoặc 4x1 (không có phép lai nào TM) vậy đáp án A
Câu 68:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94%	B.18,75%	C. 56,25 %	D. 30,25%
Cách 1 : 
	Với dạng toán di truyền này, ta cần áp dụng công thức tổng quát để tính toán cho nhanh nhất có thể bằng cách xét riêng phép lai cho từng cặp NST chứa các gen liên kết tương ứng: 
	+ Với cặp NST chứa (A,a) và (B,b) liên kết với nhau ta có phép lai 
P: (f1= 20 %) * (f2= 20 %) 
Có (1)
	+ Với cặp NST chứa (D,d) và (E,e) liên kết với nhau ta có phép lai 
P: (f1= 40 %) * (f2= 40 %) 
Có (2)
Từ kết quả (1) và (2) ta có kết quả chung. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn () chiếm tỉ lệ: 0,59 * 0,66 = 0,3894 = 38,94 %
→ đáp án là A. 38,94%
Câu 69: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
	A. 180.	B. 820.	C. 360.	D. 640.
Giải:: 
Gọi a số tế bào xảy ra hoán vị gen. f = a/(2*1000) => a/(2*1000) = 0,18 => a = 360
 Vậy số tế bào không xảy ra HVG là 1000 – 360 = 640.
Câu 70 (MD 724): Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: 
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. 
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. 
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là 
A. 	B. 	C. 	D. 
Hướng dẫn giải
Xét phép lai 1: cao/thấp = 360/120 = 3/1 => cao trội so với thấp
Xét phép lai 2: Tròn/BD = 360/120 = 3/1 => tròn trội so với BD
- Xét phép lai 1: Tỷ lệ phân ly KH ở đời lai là: 7:3:5:1 = 16 = 4*4 => mỗi bên cho 4 loại giao tử nên có KG DHT.=> loại B và D.
+ TT thấp, bd (ab/ab) = 0,1875 (0,125 Cây lưỡng bội I có thể có KG AB/ab x AB/ab. Chọn A
Câu 71: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 
A. 54,0%. 	B. 49,5%. 	C. 66,0%. 	D. 16,5%. 
Hướng dẫn giải
- Cây thấp, vàng, dài (ab/ab dd) = 0,04 => ab/ab = 0,04/0,25 = 0,16 (0,125 F1: AB/ab x AB/ab => A-B-D- = (3-f-f+f*f)/4 (1). Tính f: (1-f-f+f*f)/4 = 0,16. Giải ta được 2 nghiệm f = 1,8 > 0,5 (loại), f= 0,2 thay vào (1) ta được: (3-0,2-0,2+0,2*0,2)/4 = 0,66 = 66%. ĐA C
Câu 72: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị 
giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại 
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 
Hướng dẫn giải
Đáp án B vì 1 TB sinh tinh khi giảm phân cho 4 giao tử với tỷ lệ bằng nhau
Câu 73: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? 
Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. 
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. 
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. 
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. 
Hướng dẫn giải
- aabb = 0,04 P: AB/ab x Ab/aB hoặc Ab/aB x Ab/aB.
- Xét A: + ab/ab = 0,04 = ab (LK) *ab(HV) = 0,4*0,1 = 0,04 (đúng-loại)
- Xét B: + ab/ab = 0,04 = ab (LK) *ab(HV) = 0,42*0,08 = 0,0336 (Sai)
 + ab/ab = 0,04 = ab (HV) *ab(HV) = 0,08*0,08 = 0,0064 (Sai). Chọn B

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_sinh_hoc_lop_12_lien_ket_gen_va_hoan.doc