Bài tập Quy luật di truyền

Bài tập Quy luật di truyền

Bài 1:

 Gen A quy định hạt đỏ

gen a quy định hạt trắng

Tính tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau

1. AA x Aa

2. Aa x Aa

3. Aa x aa

4. AA x AA

5. aa x aa

Bài 2:

Khi cho giao phối hai dòng cùng loài thuần chủng thân có màu đen và thân có màu trắng với nhau thu được F1 màu đen .Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 91 con màu lông đen và 29 con màu lông trắng

Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.Cho biết

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Quy luật di truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1:
 Gen A quy định hạt đỏ
gen a quy định hạt trắng 
Tính tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau 
AA x Aa 
Aa x Aa
Aa x aa
AA x AA
aa x aa
Bài 2: 
Khi cho giao phối hai dòng cùng loài thuần chủng thân có màu đen và thân có màu trắng với nhau thu được F1 màu đen .Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 91 con màu lông đen và 29 con màu lông trắng 
Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.Cho biết 
bài 3.
cho lai giữa các cặp bố mẹ cùng loài thu được kết quả các phép lai sau
155 đen : 52 trắng 
98 đen : 95 trắng 
55 trắng 
70 đen 
biện luận tìm kiểu gen và kiểu hình của thế hệ cha mẹ 
( cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng )
Bài 4. Đem trâu đực đen (1) lai với trâu cái trắng (2) , thu được nghé đen (3) . Nghé đen lớn lên giao phối với trâu đen (4) thu được nghé trắng (5). Nghé trắng (5) lớn lên giao phối với trâu đen (1) thu được một con nghé trắng (6) . Biện luận tìm kiểu gen của những con nghé nói trên 
( màu sắc lông di truyên theo quy luật của menden)
bài 5 
lai giữa thỏ trắng với thỏ đen . thế hệ lai thu được toàn thỏ lông đốm . Cho thỏ lông đốm lai với thỏ lông trắng thế hệ lai thu được cả lông đốm và lông trắng . cho lai thỏ lông đốm với lông đen thế hệ lai thu được vừa lông đốm vừa lông đen . lai thỏ đen với thỏ đen chỉ thu được toàn thỏ lông đen . lai thỏ trắng với thỏ trắng chỉ thu được toàn thỏ trắng . biện luận tìm kiểu gen của thỏ lông đen , trắng , đốm . viết sơ đồ lai cho từng trường hợp nói trên . cho biết mỗi gen quy định một tính trạng 
Bài 6 Ở cà chua gen A – quả đỏ . gen a – quả vàng
Tính tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau 
AAAA x AAa 
AAaa x Aa
Aaaa x AAAa
Aa x AAa
Aa x AAA
aaa x aaaa
Aaa x AAaa
cho biết các cây tam bội và tứ bội đều có khả năng giảm phân hình thành giao tử 
Bài 7. Ở ngô gen H quy định hạt trắng trội hoàn toàn so với gen h quy định hạt đỏ . Cho biết hạt phấn ( n + 1 ) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường . Noãn (n + 1 ) không có khả năng thụ tinh . Tính tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai sau 
1. ♂HHh x ♀Hhh
2. ♀ Hh x ♂ hhh
3. ♀HHh x ♂ Hhh
4. ♂ Hh x ♀ hhh
5. ♂HHh x . ♀HHh 
Bài 8 . Khi lai cà chua quả đỏ lưỡng bôi thuần chủng với cà chua quả vàng lưỡng bội thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ . 
Xử lí bằng cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cặp bố mẹ để giao phấn thì F2 xảy ra 2 trường hợp 
trường hợp 1. 1574 cây quả đỏ và 44 cây quả vàng
Trường hợp 2 . 616 cây quả đỏ và 56 cây quả vàng 
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2 
cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân xảy ra bình thường 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tap qldt.doc