PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
A.Vẽ biểu đồ:
-Biểu đồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể
-Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+Khoa học (chính xác)
+Trực quan (rõ ràng, dễ đọc)
+Thẩm mỹ (đẹp)
-Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn học.Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp.
*Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, tròn, đường biểu diễn, miền
PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU A.Vẽ biểu đồ: -Biểu đồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể -Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu: +Khoa học (chính xác) +Trực quan (rõ ràng, dễ đọc) +Thẩm mỹ (đẹp) -Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn học...Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp. *Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, tròn, đường biểu diễn, miền.. B.Các loại biểu đồ: 1.Nhận dạng các loại biểu đồ: 1.1.Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển: Thể hiện các hiện tượng, điều kiện KT-XH về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình phát triểnà cột và đường 1.2.Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu: Phản ánh cơ cấu các hiện tượng địa lý KT-XHà hình tròn 1.3.Dạng biến đổi: -Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu à biểu đồ miền Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu. +Bảng số liệu cho tương đối nhiều năm. -Biểu đồ kết hợp: cột và đường. 2.Quy trình vẽ biểu đồ: Lựa chọn vẽ biểu đồ dựa vào câu hỏi và số liệu đã cho. -Căn cứ câu hỏi: đọc kỹ để xác định -Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng đối với biểu đồ miền thể hiện rất cụ thể. -Xử lý số liệu: +Số liệu tuyệt đối thường yêu cầu thể hiện sự phát triển à cột, đường, cột kết hợp đường. +Số liệu tương đối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch à tròn, miền. -Vẽ biểu đồ: đúng, rõ ràng, thẩm mỹ. 3.Một số biểu đồ thường gặp: 3.1.Biểu đồ cột: - Cột đơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một đại lượng nào đó, thể hiện các đại lượng khác nhau có thể đặt cạnh nhau-biểu đồ đơn gộp nhóm. - Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng đại lượng nào đó. -Thanh ngang cũng là dạng biểu đồ cột. Ví dụ: Diện tích cây công nghiệp nước ta (đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2004 Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851 Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536 3.2.Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị): -Biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian. -Nếu có 2 đại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt đối). Còn chuyển sang số liệu tương đối (%) có thể vẽ 1 trục tung. -Chọn năm đầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa độ. Ví dụ: Sản lượng lương thực nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm 1980 1985 1990 1995 2000 Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463 3.3.Biểu đồ tròn: Dùng thể hiện quy mô và cơ cấu hiện tượng cần trình bày. *Chú ý: xử lý số liệu tuyệt đối sang tương đối và xác định bán kính vòng tròn khác nhau giữa các năm. Nếu cho số liệu tương đối có thể vẽ 2 vòng tròn bằng nhau. *Biểu đồ nửa hình tròn: với nửa hình tròn là 100% à thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu. Ví dụ: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (đơn vị: %) Dưới tuổi lao động 33.1 Trong tuổi lao động 59.3 Ngoài tuổi lao động 7.6 3.4.Biểu đồ kết hợp cột và đường: - Thường dùng thể hiện 2 đối tượng khác nhau (2 trục đứng) àlưu ý chia thời gian đúng theo khoảng cách từ bảng số liệu. - Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra, trong đóthể hiện thành phần). Ví dụ: Số dự án và số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Năm 1992 1994 1996 1998 2000 Số dự án 197 343 325 275 371 Tổng vốn đăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012 3.5.Biểu đồ miền: - Thường thể hiện cơ cấu và động thái phát triển các đối tượng. - Là trường hợp đặc biệt của biểu đồ cột và đường, có thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu. - Cần xử lý số liệu đã cho và đưa ra bảng số liệu đã xử lý. Ví dụ: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (đơn vị: %) Năm 1980 1985 1990 1995 Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7 Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3 C. Các bài tập thực hành rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ Bài Tập 1: Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 Đơn vị: % 1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001 Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4 Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích. Bài Tập 2: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. Đơn vị: nghìn tấn Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000 -Đánh bắt -Nuơi trồng 728.5 162.5 843.1 172.9 1120.9 344.1 1278.0 423.0 1357.0 425.0 1660.0 589.0 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên nhân sự phát triển. Bài Tập 3: Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Tổng diện tích đất tựnhiên (nghìn ha) -Đất nông nghiệp (nghìn ha) -Số dân (nghìn người) 32924.1 9345.4 77685.5 1478.8 857.6 17017.7 3936.1 2970.2 16365.9 a.Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, số dân của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. b.Tính bình quân đất nông nghiệp, mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. c.Nhận xét đặc điểm và ảnh hưởng của dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế-xã hội Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. Bài Tập 4: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. Đơn vị: nghìn người Vùng Lực lượng lao động Số người chưa có việc làm thường xuyên Cả nước 35886 965.5 -Trung du-miền núi phía Bắc -Đồng bằng sông Hồng -Bắc Trung Bộ -Nam Trung Bộ -Tây Nguyên -Đông Nam Bộ -Đồng bằng sông Cửu Long 6433 7383 4664 3805 1442 4391 7748 87.9 182.7 123.0 122.1 15.6 204.3 229.9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét. Bài Tập 5: Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. Đơn vị: triệu USD Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0 Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0 a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu. b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét. Bài Tập 6: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Năm 1995 1999 2000 2001 2002 Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900 Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600 Điện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét. Bài Tập 7: Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Đơn vị: tỷ đồng Thành phần kinh tế 1995 2002 -Quốc doanh -Ngoài quốc doanh -Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 51990.5 25451.0 25933.2 104348.2 63948.0 91906.1 Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét. Bài tập 8: Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng. Đơn vị: kg/người Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 1989 331,0 315,7 631,2 1996 387,7 361,0 854,3 1999 448,0 414,0 1.012,3 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét. Bài tập 9: Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. 1985 1995 1999 Diện tích cây lương thực (nghìn ha) -Trong đó lúa 1.185,0 1.052,0 1.209,6 1.042,1 1.189,9 1.048,2 Sản lượng lương thực (nghìn tấn) -Trong đó lúa 3.387,0 3.092,0 5.236,2 4.623,1 6.119,8 5.692,9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích. Bài Tập 10: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây. Đơn vị: m3/s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về chế độ nước sông Hồng. Bài Tập 11: Bảng thống kê chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ TB ( 0C) 25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7 26.4 25.7 Lượng mưa TB (mm) 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. b.Nhận xét và giải thích. Bài Tập 12: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta. Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000 Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686 Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463 a.Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm. b.Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thời kỳ trên. c.Rút ra kết luận. Bài Tập 13: Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. Năm Số dự án Tổng vốn đăng ký ( triệu USD) Trong đó vốn pháp định ( triệu USD) 1988 37 371,8 288,4 1990 108 839,0 407,5 1996 325 8.497,3 2.940,8 2001 502 2.503,0 1.044,1 a.Tính quy mô số vốn đăng ký trung bình cho mỗi dự án. b.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn đăng ký và vốn pháp định. c.Nhận xét và giải thích. D. Phân tích số liệu: -Đọc kỹ câu hỏi để tìm ra yêu cầu và phạm vi phân tích. -Tìm mối liên hệ giữa các số liệu, khơng bỏ sót dữ liệu. -Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, chú ý đột biến tăng giảm. -Chuyển số liệu tuyệt đối sang tương đối để so sánh, phân tích. -Chú ý mối liên hệ giữa hàng ngang và hàng dọc. *Nếu câu hỏi yêu cầu giải thích nguyên nhân, cần liên hệ kiến thức bài học để giải thích. Bài Tập 1: Mật độ dân số các vùng ở nước ta. Đơn vị: người/km2 1989 1999 Cả nước 195 231 -Trung du-miền núi phía Bắc -Đồng bằng sông Hồng -Bắc Trung Bộ -Nam Trung Bộ -Tây Nguyên -Đông Nam Bộ -Đồng bằng sông Cửu Long 103 1030 170 167 41 219 364 110 1180 196 195 67 285 408 a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta. b.Giải thích tại sao có sự phân bố đó ? c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đó đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Bài Tập 2: Địa phương Nhiệt độ trung bình Năm Tháng nóng nhất Tháng lạnh nhất -Hà Nội -Huế -Thành phố Hồ Chí Minh 2309 2502 2706 2902 2903 2907 1702 2005 260 Hãy trình bày và giải thích đặc điểm nhiệt độ nước ta. Bài tập 3: Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta 1991-1996 1991 1992 1993 1994 1995 1996 -Tổng sản lượng lương thực (triệu tấn) + trong đó lúa (triệu tấn) -Lương thực bình quân (kg/người) -Gạo xuất khẩu (triệu tấn) -Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn) -Tổng đàn lợn (triệu con) 21.9 19.6 324.9 1.0 187 12.1 24.2 21.5 348.9 1.9 200 13.8 25.5 22.8 359.0 1.7 250 14.8 26.1 23.5 360.9 1.9 280 15.5 27.1 24.9 372.5 2.1 320 16.3 29.0 26.3 386.6 3.0 330 16.8 Bài Tập 4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và Đông Nam Bộ. đơn vị: tỷ đồng 1995 2002 Cả nước TỔNG SỐ 103.374 261.092 -CN quốc doanh 51.990 105.119 -CN ngoài quốc doanh 25.451 63.474 -K/v có vốn đầu tư nước ngoài 25.933 92.499 Đông Nam Bộ TỔNG SỐ 50.508 125.684 - CN quốc doanh 19.607 35.616 - CN ngoài quốc doanh 9.942 27.816 -K/v có vốn đầu tư nước ngoài 20.959 62.252 a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và ĐNB năm 1995, 2002. b.Tính tỷ trọng của vùng ĐNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế năm 1995, 2002. c.Nhận xét vị trí của ĐNB trong CN cả nước và đặc điểm cơ cấu CN trong vùng. Bài tập 5: Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . Đơn vị: % Ngành 1986 1991 1996 2000 2002 -Nông nghiệp -Công nghiệp -Dịch vụ 38,06 28,88 33,06 40,49 23,79 35,72 27,76 29,73 42,51 24,53 36,73 38,64 22,99 38,55 38,46 Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 đến 2002.
Tài liệu đính kèm: