100 Câu trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 12 - Chủ đề 3: Mẫu nguyên tử Borh và nguyên tử Hidro

100 Câu trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 12 - Chủ đề 3: Mẫu nguyên tử Borh và nguyên tử Hidro

Câu 1. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử:

Mẫu nguyên tử của Rơdofo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện tử cổ điển của Maxwell.

Mẫu nguyên tử của Rơdofo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.

Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử.

Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tử hóa học.

Câu 2. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử hidro :

A. Tỉ lệ thuận với n. B. Tỉ lệ nghịch với n. C. Tỉ lệ thuận với n2. D. Tỉ lệ nghịch với n2.

Câu 3. Phát biểu nòa sau đây là ĐÚNG với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:

A. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.

B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

D. A, B và C đều đúng.

 

doc 6 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 31/05/2024 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "100 Câu trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 12 - Chủ đề 3: Mẫu nguyên tử Borh và nguyên tử Hidro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 3 – BÀI TẬP MẪU BORH VÀ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
Câu 1. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử:
Mẫu nguyên tử của Rơdofo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện tử cổ điển của Maxwell.
Mẫu nguyên tử của Rơdofo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.
Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử.
Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tử hóa học.
Câu 2. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử hidro :
A. Tỉ lệ thuận với n. B. Tỉ lệ nghịch với n. C. Tỉ lệ thuận với n2.	D. Tỉ lệ nghịch với n2.
Câu 3. Phát biểu nòa sau đây là ĐÚNG với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:
A. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 4. Chọn phát biểu SAI với nội dung hai giả thuyết Bo:
A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.
B. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau.
Câu 5. Chọn phát biểu SAI về mẫu nguyên tử Bo?
A. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng.
B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 photon có năng lượng: = hfmn = Em - En .
C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một photon có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em.
D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Câu 6. Chọn phát biểu ĐÚNG. Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.	B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Câu 7. Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 5 bằng:
A. 2,65.10-10 m. B. 0,106.10-10 m. C. 10,25.10-10 m.	 D. 13,25.10-10 m.
Câu 8. Chọn phát biểu ĐÚNG với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:
A. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
B. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
C. Bán kính các quỹ đạo dừng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sự tạo thành các dãy quang phổ của nguyên tử Hidro ?
A. Các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K.
B. Các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L.
C. Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 10. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tạo thành các vạch trong dãy Banme của nguyên tử hidro ?
A. Các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L.
B. Vạch và ứng với sự chuyển từ M sang L và từ N sang L.
C. Các vạch và ứng với sự chuyển từ O sang L và từ P sang L.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 11. Dãy Banme ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây ?
A. Quỹ đạo K. B. Quỹ đạo L. C. Quỹ đạo M.	D. Quỹ đạo N.
Câu 12. Một nguyên tử muốn phát một photon thì phải
A. ở trạng thái cơ bản.	
B. nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản.
C. êlectron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.
D. có một động năng lớn.
Câu 13. Chọn phát biểu SAI về đặc điểm của quang phổ của hidro ?
A. Dãy Laiman trong vùng tử ngoại.	B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại.
C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím ( vùng ánh sáng nhìn thấy) và một phần ở vùng hồng ngoại.
D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng cao nhất.
Câu 14. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro là :
A. Năng lượng ứng với n = .
B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hidro để đưa êlectron từ mức năng lượng ứng với (n = 1) lên mức (n = ).
C. Năng lượng ứng với mức n = 1.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 15. Khi nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L:
A. Nguyên tử phát ra photon co năng lượng EM – EL.	B. Nguyên tử phát ra photon có tần số .
C. . Nguyên tử phát ra một vạch có bước sóng .	D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 16. Để nguyên tử hidro hấp thụ một photon, thì photon phải có năng lượng
A. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.
B. Bằng năng lượng của một trong các trạng thái dừng.
C. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất.
D. Bằng hiệu năng lượng của năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kì.
Câu 17. Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch quang phổ trong vùng hồng ngoại được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo:
A. K. B. L. C. M.	D. N.
Câu 18. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563 m là vạch thuộc dãy:
A. Laiman. B. Banme. C. Pasen.	D. Banme hoặc pasen.
Câu 19. Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy. 
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 20. Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 21. Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại. B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại. D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
Câu 22. Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử hidro (eV); n = 1, 2, 3, Khi hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:
A. 0,103 m. B. 0,203 m. C. 0,13 m.	D. 0,23 m.
Câu 23. Năng lượng ion hóa thứ nhất của He bằng 24,6 eV. Một nguyên tử He ở trạng thái kích thích có năng lượng -21,4 eV. Khi chuyển sang trạng thái cơ bản nó phát ra bức xạ thuộc miền nào cảu quang phổ ?
A. miền tử ngoại. B. miền ánh sáng nhìn thấy. C. miền hồng ngoại. 	D. miền tia Rơnghen.
Câu 24. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo M của nguyên tử hidro. Số vạch phổ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 3. B. 4. C. 5.	D. 6.
Câu 25. Nguyên tử hidro bị kích thích do chiếu xạ và êlectron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên N. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hidro phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm:
A. 2 vạch. B. 3 vạch. C. 4 vạch.	D. 6 vạch.
Câu 26. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: En = ; h = 6,625.10-34 Js ; c = 3.108 m/s ; 1eV = 1,6.10-19 J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là: 
A. 0,12m. B. 0,16m. C. 0,12m.	D. 0,12m.
Câu 27. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026m. Biết rằng năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hidro từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là:
A. 0,461m. B. 0,673m. C. 0,832m.	D. 0,894m.
Câu 28. Gọi và lần lượt là hai bước sóng của hai vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Laiman. Gọi là bước sóng của vạch trong dãy Banme. Ba giá trị bước sóng ,, liên hệ với nhau bởi biểu thức
A. B. C. = + 	D. = - 
Câu 29. Trong quang phổ của hidro, biết bước sóng của các vạch đầu tiên trong dãy Laiman = 0,1216m, dãy Banme là = 0,6563m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là:
A. 0,1016m. B. 0,3889m. C. 0,5347m.	D. 0,7779m.
Câu 30: Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô : En = -13,6/n2 (eV); n = 1,2,3, ... Electron trong
 nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn nhất là 
	A. 13,6 eV.	 	B. 12,1 eV	C. 10,2 eV 	D. 4,5 eV
Câu 31. Mức năng lượng của các quĩ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E1 = -13,6 eV ; E2 = -3,4 eV ; E3 = -1,5 eV ; E4 = -0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên? 	A. 12,2 eV 	B. 3,4 eV	C. 10,2 eV 	D. 1,9 eV 
Câu 32. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electrôn trong nguyên tử hiđrô: 
	A. tỉ lệ thuận với n. B. tỉ lệ nghịch với n.	C. tỉ lệ thuận với n2. 	D. tỉ lệ nghịch với n2.
Câu 33. Khối khí Hiđrô đang ở trạng thái kích thích và electron trong nguyên tử đang chuyển động ở quỹ đạo O. Hỏi khối khí này có thể phát ra bao nhiêu loại bức xạ đơn sắc thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy? A. 3 B. 4 C. 6 D. 10.
Câu 34. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563 mm là vạch thuộc dãy : 
A. Laiman B. Ban-me 	C. Pa-sen 	D. Banme hoặc Pa sen
Câu 35. Khi nguyên tử Hyđro bị kích thích sao cho các e chuyển lên quý đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức xạ ứng với những vạch nào trong dãy Banme:
A. Vạch đỏ Ha và vạch lam Hb B. Vạch đỏ Ha C. Vạch lam Hb 	 D. Tất cả các vạch trong dãy này
Câu 36. Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N. Số bức xạ tối đa mà nguyên tử hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản là: A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 37. Nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo O. Có tối đa bao nhiêu bức xạ mà nguyên tử hidrô có thể phát ra thuộc dãy Pa-sen:	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 38. Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ trong dãy Banme?	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 39. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hyđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô
A. Trạng thái L	B. Trạng thái M	C. Trạng thái N D. Trạng thái O
Câu 40. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng Em = - 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng Em = - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
A. 6,54.1012Hz 	 	B. 4,58.1014Hz 	C. 2,18.1013Hz 	D. 5,34.1013Hz
Câu 41. Gọi và lần lượt là 2 bước sóng của 2 vạch Ha v ... a nguyên tử Hydro bằng:	
 A. 0,46 μm B. 0,625 μm C. 0,66 μm	D. 0,76 μm
Câu 59. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidrô có bước sóng l1=0,1218μm và l2= 0,3653μm. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản: A. 3,6eV B. 26,2eV C. 13,6eV D. 10,4eV
Câu 60. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng l =0,1026 μm.Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen bằng
 A. 0,482 μm C. 0,725 μm B. 0,832 μm D.0,866 μm
Câu 61. Cho giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô là E1= -13,6eV; E2= -3,4 eV; E3= -1,5 eV. Cho h = 6,625.10–34 Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:	 A. 0,12μm	B. 0,09μm C. 0,65μm D. 0,45μm
Câu 62. Khi Hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng bức xạ có năng lượng lớn nhất là: A. 0,103μm .	B. 0,203μm . C. 0,13μm . D. 0,23μm
Câu 63. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, có một vạch quang phổ có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,37 mm đến 0,39 mm. Hỏi vạch đó thuộc dãy nào?	 A. Banme	 B. Laiman	C. Pasen	D. Banme và Laiman
Câu 64. Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 mm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M về L là 0,6563 mm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M về K bằng
A. 0,3890 mm	B. 0,1027 mm	C. 0,5346 mm	D. 0,7780 mm
Câu 65. Năng lượng nguyên tử H ở mức thứ n có dạng: E = -13,6/n2eV. Khi nguyên tử chuyển từ mức L lên mức N thì hấp thụ hay bức xạ một phô tôn có năng lượng bằng bao nhiêu
	A. Hấp thụ 2,55e V B. Hấp thụ 10,2eV C. Bức xạ 2,25eV D. Hấp thụ 10,2eV 
Câu 66. Ion He+ có bán kính quỹ đạo ở mức cơ bản bằng 10,3.10-11m. Tính vận tốc của e khi nguyên tử ở mức cơ bản 
A. 2,2.105m/s B. 2,217.106m/s C. 3,4.105m/s D. 3,4.106m/s 
Câu 67: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđro, vạch ứng với sự dịch chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K là:m, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là m. Bước sóng dài nhất của dãy Lai-man là: A. 0,0608 m. B. 0,1216 m. C. 0,1824 m. D. 0,2432 m.
Câu 68. Electron của nguyên tử Hydro có mức năng lượng cơ bản là -13,6eV. Hai mức năng lượng cao hơn và gần nhất là -3,4eV và -1,5eV. Điều gì sẽ xảy ra khi chiếu ánh sáng có năng lượng bằng 11eV vào nguyên tử Hydro đang ở trạng thái cơ bản?
A. Electron hấp thụ 1photon, chuyển lên mức năng lượng -2,6eV.
B. Electron hấp thụ 1 photon, chuyên lên mức năng lượng -2,6eV rồi nhanh chóng trở về mức năng lượng -3,4eV và bức xạ ra photon có năng lượng 0,8eV.
C. Electron không hấp thụ photon.
D. Electron hấp thụ 1 photon để chuyển lên mức có năng lượng -3,4eV và phát ra photon có năng lượng 0,8eV.
Câu 69. Môt đám nguyên tử Hydro nhận năng lượng kích thích và electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, đám nguyên tử Hydro phát ra bao nhiêu vạch, thuộc dãy nào?
A. 3 vạch, trong đó có 1 vạch thuộc dãy Banme, 2 vạch thuộc dãy laiman.
B. Hai vạch trong đó có 1 vạch dãy Banme, 1 vạch của dãy Laiman.
C. Hai vạch dãy Banme.	D. Hai vạch của dãy Laimanan.
Câu 70. Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về mức N phát ra vạch có bước sóng . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng thì chuyển từ mức năng lượng L lên mức năng lượng N. Tỉ số / là:
	A. 25/3	B. 3/25	C. 2	D. 1/2
Câu 71. Trong quang phổ Hydro, các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng ?
A. Ánh sáng nhìn thấy và vùng hồng ngoại.	 B. Hồng ngoại. C. Tử ngoại. D. Ánh sáng nhìn thấy và tử ngoại.
Câu 72. Một đám hơi hydro đang ở áp suất thấp thì được kich thích bằng cách chiếu vào đám hơi đó chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 200nm. Biết toàn bộ đám hơi sau khi kích thích chỉ phát ra 3 vạch bức xạ tương ứng với bước sóng . Giá trị bằng :	A. 600nm	B. 500nm	C. 450nm	D. 400nm
Câu 73. Năng lượng ion hoá của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản là năng lượng
	A. cực đại của phôtôn phát ra thuộc dãy Laiman.	B. En, khi n lớn vô cùng.
	C. của phôtôn có bước sóng ngắn nhất trong dãy Pasen.	D. của nguyên tử ở trạng thái cơ bản.	
Câu 74 Chuyên Lê Lợi: Biết các mức năng lượng trong nguyên tử Hiđrô là . Khi e chuyển từ quĩ đạo L về K sẽ phát ra photon có bước sóng l0. Gọi lB là bước sóng của tia lam trong dãy Banme. Hãy xác định lB?
 	A. 5,4 l0 	B. 4 l0 	C. 4,5 l0	D. 6 l0 
Câu 75 Chuyên ĐHSP HN: Để ion hóa nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, người ta cần một năng lượng 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A. 91,3 nm.	B. 112 nm.	C. 0,913 μm.	D. 0,071 μm.
Câu 76 ĐHQG TPHCM - Khối THPT Hãy xác định quỹ đạo dừng có bán kính lớn nhất ứng với trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 10 loại vạch quang phổ phát xạ từ các nguyên tử hiđrô này?
A. Trạng thái P. 	B. Trạng thái M. 	C. Trạng thái N. 	D. Trạng thái O. 
Câu 77 ĐHQG TPHCM - Khối THPT Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n2 eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:	 A:1,46.10-6 m B:9,74.10-8 m 	C:4,87.10-7 m 	D:1,22.10-7m
Câu 78 Chuyên PBC -2-2012: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc thích hợp vào một đám nguyên tử hiđro đang ở trang thái dừng kích thích thứ nhất thì thấy êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển lên trạng thái dừng có bán kính tăng 9 lần. Số bức xạ ánh sáng nhìn thấy mà đám nguyên tử phát ra sau đó là:	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 79. THPT Quỳnh Lưu 3 - 2-2012 Hai vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman có bước sóng lần lượt là: 1,0226.10-7m và 1,215.10-7m thì vạch đỏ của dãy Banmer có bước sóng là:
	A. 0,1999µm. 	B. 0,6458µm.	C. 0,6574μm. 	D. 0,6724 μm. 
Câu 80. Chuyên Vinh 2-2010 Biết bước sóng ứng với 2 vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ hyđrô là và103nm, mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ 2 là -1,51eV, thì mức năng lượng ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích thứ nhất lần lượt là	 A. –12,6eV và -3,4eV	 B. –13,6eV và -6,8eV	 C. –13,6eV và -3,4eV D. –13,6eV và -2,4eV
Câu 81: Chuyên Vinh 3-2011 Biết 4 bước sóng nhìn thấy trong dãy Banme của quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô theo thứ tự giảm dần là Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen xác định theo công thức :
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 82: Chuyên Vinh 3-2011 Các mức năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô tính theo công thức Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có thể hấp thụ phôtôn (để chuyển trạng thái) có năng lượng bằng:	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 83: Chuyên Vinh 3-2012: Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi với Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
A. 27/8.	B. 32/5.	C. 32/27.	D. 32/3.
Câu 84: Chuyên Vinh 3-2012 Trong nguyên tử hiđrô, khi elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 85: Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất hấp thụ một photon có bước sóng 434nm thì nguyên tử chuyển lên quỹ đạo nào?	A. M	B. N	C. O	D. P
Câu 86: Khi nguyên tử đang ở trạng thái mà e đang chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi e chuyển động về quỹ đạo ứng với trạng thái cơ bản thì nguyên tử có thể phát ra bao nhiêu bức xạ nào?
	A. 1	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 87: Bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman là 122nm và 103nm. Hãy xác định bước sóng của vạch trong quang phổ nhìn thấy của H từ hai bước sóng trên.	A. 663nm	B. 661nm	C. 665nm	D. 656nm
Câu 88: Cho mức năng lượng trong nguyên tử H được tính theo công thức (n=1, 2, 3.). Xác định bước sóng dài nhất ứng với các vạch trong 3 dãy Laiman	A. 91,32nm	B. 365,29nm	C. 121,76nm	D. 103,23nm
Câu 89: Nguyên tử đang ở trạng thái dừng với quỹ đạo dừng P. Khi e chuyển động về quỹ đạo ứng với trạng thái cơ bản thì nó phát ra bao nhiêu bức xạ nào ứng với bán kính quỹ đạo giảm đi 4 lần.
	A. 3	B. 2	C. 15	D. 16
Câu 90: Cho một chùm sáng trắng đi qua một đám khí H nung nóng với nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng rồi chiếu vào một máy quang phổ. Trên màn ảnh máy quang phổ, trong vùng nhìn thấy ta thu được gì?
	A. các vạch sáng trên nền tối	B. quang phổ liên tục	D. không quan sát thấy gì cả	D. các vạch tối trên nền sáng
Câu 91. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng Em = - 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng Em = - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:
	A. 6,54.1012Hz 	 B. 4,58.1014Hz 	C. 2,18.1013Hz 	D. 5,34.1013Hz
Câu 92. Trong quang phổ của hidro vạch thứ nhất của dãy Laiman l = 0,1216μm; vạch Hα của dãy Banme =0,6560μm; vạch đầu tiên của dãy Pasen l1=1,8751μm. Bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman bằng
	A. 0,1026μm 	B. 0,0973μm 	C. 1,1250μm 	D. 0,1975μm
Câu 93. Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử hidro có bước sóng lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của dãy Banme là
	A. 0,286μm 	B. 0,093μm 	C. 0,486μm 	D. 0,103μm
Câu 94. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là 0,103 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch thứ 3 trong dãy Laiman là
	A. 0,0224 μm	B. 0,4324 μm 	C. 0,0976 μm 	D. 0,3627 μm
Câu 95. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 0,122 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là
	A. 1,8754 μm 	B. 1,3627 μm. 	C. 0,9672 μm 	D. 0,7645 μm.
Câu 96. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là l1 =0,122 μm và l2 = 0,103 μm. Bước sóng của vạch Hα trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hydro bằng
 	A. 0,46 μm 	B. 0,625 μm 	C. 0,66 μm	D. 0,76 μm
Câu 97. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidrô có bước sóng l1=0,1218μm và l2= 0,3653μm. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản
 A. 3,6eV 	B. 26,2eV 	C. 13,6eV	 	D. 10,4eV
Câu 98. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng l =0,1026 μm.Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen bằng 
	A. 0,482 μm 	C. 0,725 μm 	B. 0,832 μm 	D.0,866 μm
Câu 99. Cho giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô là E1= -13,6eV; E2= -3,4 eV; E3= -1,5 eV. Cho h = 6,625.10–34 Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:
 	A. 0,12μm	B. 0,09μm 	C. 0,65μm 	D. 0,45μm
Câu 100. Khi Hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng bức xạ có năng lượng lớn nhất là: 	A. 0,103μm 	B. 0,203μm 	C. 0,13μm D. 0,23μm

Tài liệu đính kèm:

  • doc100_cau_trac_nghiem_mon_vat_li_lop_12_chu_de_3_mau_nguyen_tu.doc