I. LÝ THUYẾT
1. CÁC HẠT SƠ CẤP
* Hạt sơ cấp
Các hạt sơ cấp là các hạt vi mô có kích thước cở hạt nhân trở xuống và khi khảo sát quá trình biến đổi của chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng.
* Tạo ra các hạt sơ cấp mới
Để tạo ra các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt bằng cách dùng máy gia tốc và cho chúng bắn vào các hạt khác.
* Phân loại các hạt sơ cấp
Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, người ta phân hạt sơ cấp thành các loại sau:
+ Phôtôn: hạt có khối lượng tĩnh bằng 0.
+ Leptôn (các hạt nhẹ): có khối lượng từ 0 đến 200me: nơtrinô, electron, pôzitron, mêzôn .
+ Hađrôn: gồm hai loại mêzơn và barion
- Mêzôn: có khối lượng trên 200me nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn gồm hai nhĩm mêzơn (0,+,-) và mêzơn K (K0, K+).
- Barion: các hạt có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượng nuclôn, gồm hai nhóm: nuclôn p, n và hipêrôn (^0, 0, +, -: khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn) và các phản hạt cả chúng.
100 CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ 40 Họ và tên học sinh :.........................................Trường:THPT.............................................................. I. LÝ THUYẾT 1. CÁC HẠT SƠ CẤP * Hạt sơ cấp Các hạt sơ cấp là các hạt vi mô có kích thước cở hạt nhân trở xuống và khi khảo sát quá trình biến đổi của chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng. * Tạo ra các hạt sơ cấp mới Để tạo ra các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt bằng cách dùng máy gia tốc và cho chúng bắn vào các hạt khác. * Phân loại các hạt sơ cấp Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, người ta phân hạt sơ cấp thành các loại sau: + Phôtôn: hạt có khối lượng tĩnh bằng 0. + Leptôn (các hạt nhẹ): có khối lượng từ 0 đến 200me: nơtrinô, electron, pôzitron, mêzôn m. + Hađrôn: gồm hai loại mêzơn và barion - Mêzôn: có khối lượng trên 200me nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn gồm hai nhĩm mêzơn p (p0,p+,p-) và mêzơn K (K0, K+). - Barion: các hạt có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượng nuclôn, gồm hai nhóm: nuclôn p, n và hipêrôn (^0, S0, S+, S-: khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn) và các phản hạt cả chúng. * Tính chất của các hạt sơ cấp + Một số ít các hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền: chúng tự phân hủy và biến thành hạt sơ cấp khác. + Mỗi hạt sơ cấp đều có một phản hạt tương ứng. Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối. Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện thì phản hạt của nó có mômen từ cùng độ lớn nhưng ngược hướng. * Tương tác của các hạt sơ cấp Các hạt sơ cấp luôn biến đổi và tương tác với nhau. Có bốn loại tương tác cơ bản: Tương tác điện từ; tương tác mạnh (tương tác giữa các hađrôn); tương tác yếu (tương tác giữa các leptôn); tương tác hấp dẫn (tương tác giữa các hạt có khối lượng khác 0). 2. CẤU TẠO VŨ TRỤ * Hệ Mặt Trời Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. + Mặt Trời: - Là một ngôi sao màu vàng có nhiệt độ bề mặt 60000K, nhiệt độ trong lòng Mặt Trời lên đến hàng chục triệu độ. - Có bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất, có khối lượng gấp 333.103 khối lượng Trái Đất. Thành phần chủ yếu là hiđrô (75%) và hêli (23%). - Năng lượng Mặt Trời có được là do các phản ứng nhiệt hạch: phản ứng tổng hợp các hạt nhân hiđrô thành hêli. + Các hành tinh - Có 8 hành tinh, theo thứ tự từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. Chúng chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng chiều quay của bản thân Mặt Trời quanh mình nó. Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh. - Được chia thành hai nhóm: nhóm Trái Đất gồm Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh và nhóm Mộc tinh gồm Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. + Các tiểu hành tinh: là các hành tinh có bán kính từ vài km đến vài trăm km, chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv (1 đvtv = 150.106km: là khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời). + Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, đường kính vài km, chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo elip rất dẹt. + Thiên thạch: là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. * Các sao và thiên hà + Mỗi ngôi sao ta nhìn thấy trên bầu trời về ban đêm là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. Nhiệt độ trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ, trong đó xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. Khối lượng các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời. Các cặp sao là các sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, gọi là sao đôi. Ngoài các sao đang ở trong trạng thái ổn định còn có các sao đang ở trong trạng thái biến đổi rất mạnh đó là các sao mới và siêu mới có độ sáng đột nhiên tăng rất nhanh do kết quả của các vụ nổ xảy ra trong lòng chúng, kèm theo sự phóng ra các dòng vật chất rất mạnh. Có các sao không phát sáng, đó là các punxa và các lỗ đen. Punxa được cấu tạo toàn bằng nơtron. Chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh quanh một trục. Lỗ đen cũng được cấu tạo từ các nơtron, nhưng được xếp khít với nhau tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn, nên có thể hút bất kì khối chất nào lại gần nó. Ngoài ra còn có những “đám mây” sáng. Đó là những tinh vân. Tinh vân là các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoặc những đám khí bị ion hóa phóng ra từ sao mới hay siêu mới. + Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Đa số các thiên hà có dạng hình xoắn ốc. Đường kính của thiên hà khoảng 100.000 năm ánh sáng. + Ngân Hà: là thiên hà có chứa hệ Mặt Trời của chúng ta. Thiên Hà có cấu trúc hình xoắn ốc, đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng. + Các đám thiên hà: là tập hợp các thiên hà. + Các quaza: là một loại cấu trúc mới, nằm ngoài thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Công suất phát xạ của quaza lớn đến mức phản ứng nhiệt hạch cũng không đủ cung cấp năng lượng cho quá trình phát xạ này. * Vũ trụ Vũ trụ gồm các thiên hà và đám thiện hà. + Sự chuyển động quanh các tâm: Các thành viên trong một hệ thống sẽ chuyển động quanh một thiên thể hay một khối trung tâm. Chuyển động này tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn và các định luật Keple. + Sự nở của vũ trụ: Vũ trụ đang nở ra. Các thiên hà càng ở xa chúng ta càng chuyển động nhanh ra xa chúng ta. + Sự tiến hóa của các sao: Các sao đều được hình thành từ một đám tinh vân khí hiđrô. Các sao có khối lượng cỡ khối lượng Mặt Trời trở xuống sẽ tiến hóa để thành một sao chắt trắng. Các sao có khối lượng lớn hơn khối lượng Mặt Trời rất nhiều sẽ tiến hóa để trở thành một punxa hoặc một lỗ đen. II. Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về hạt quark ? A.Chỉ là các hạt truyền tương tác trong tương tác mạnh. B.Là các hạt cấu tạo nên các hađrôn. C.Có điện tích bằng điện tích nguyên tố. D.Luôn tông tại ở trạng thái tự do. Câu 2: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ nhất là A.Hoả tinh. B.Kim tinh. C.Thuỷ tinh. D.Trái Đất. Câu 3: Sự tiến hoá của các sao phụ thuộc vào điều gì? A.Khối lượng ban đầu B.Nhiệt độ C.Cấu tạo D.Bán kính Câu 4: Hành tinh nào sau đây không có vệ tinh tự nhiên A.Kim tinh B.Mộc tinh C.Trái Đất D.Thổ tinh Câu 5: Hệ Mặt Trời của chúng ta A.nằm ở trung tâm Thiên Hà.B.nằm cách trung tâm Thiên Hà 40 nghìn năm ánh sáng. C.nằm cách trung tâm Thiên Hà 30 nghìn năm ánh sáng. D.nằm cách trung tâm Thiên Hà 10 nghìn năm ánh sáng. Câu 6: Hạt nào trong các tia phóng xạ không phải là hạt sơ cấp ? A.Hạt . B.Hạt . C.Hạt . D.Hạt . Câu 7: Quĩ đạo chuyển động của các hành tinh quanh mặt trời là đường gì? A.Thẳng B.Tròn C.Elip D.Parapol Câu 8: Chọn phát biểu không đúng khi nói về quar : A.Các quark đều có điện tích bằng số phân số của e. B.Quark chỉ tồn tại trong các hađrôn. C.Các quark không có phản hạt. D.Quark là thành phần cấu tạo của các hađrôn. Câu 9: Spin đặc trưng cho: A.chuyển động nội tại và bản chất của hạt sơ cấp B.chuyển động quay của hạt sơ cấp C.mức bền vững của hạt sơ cấp D.thời gian sống trung bình của hạt sơ cấp Câu 10: Trong hệ Mặt Trời, thiên thể duy nhất nóng sáng là A.Thiên vương tinh. B.Mặt Trời. C.Mộc tinh. D.Hoả tinh. Câu 11: Chỉ ra câu sai: Bức xạ “nền” vũ trụ là bức xạ A.tương ứng với bức xạ phát ra từ vật có nhiệt độ khoảng 3 K. B.ban đầu có nhiệt độ hàng triệu tỉ độ, sau đó nguội dần vì vũ trụ dãn nở. C.được phát ra từ một vụ nổ của một sao hay một thiên hà. D.được phát ra từ mọi phía trong vũ trụ. Câu 12: Tìm câu sai: Tương tác mạnh A.dẫn đến sự hình thành các hađrôn trong quá trình va chạm của các hađrôn. B.tạo nên lực hạt nhân liên kết các nucleon với nhau. C.là tương tác giữa các hađrôn, giữa các quark. D.có bán kính tác dụng cỡ 1010 m. Câu 13: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Lepton: A.photon. B.nuclon. C.mêzon . D.muyôn. Câu 14: Sắp xếp các loại hạt sơ cấp theo thứ tự tăng dần về khối lượng : A.Photon Barion Lepton Mêzôn B.Photon Lepton Mezon Barion. C.Photon Mêzôn Lepton Barion. D.Photon Barion Mêzôn Lepton Câu 15: Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ ban đầu các thiên hà được tách ra từ một điểm: A.Sự tồn tại của lỗ đen. B.Tồn tại bức xạ “nền” vũ trụ. C.Vũ trụ dãn nở. D.Chuyển động quay quanh tâm thiên hà của các sao trong một thiên hà. Câu 16: Các vạch quang phổ do các thiên hà phát ra A.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. B.đều bị lệch về phía bước sóng ngán. C.đều bị lệch về phía bước sóng dài. D.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài. Câu 17: Mặt trời là một ngôi sao: A.có màu xanh lam B.có màu vàngC.ở trung tâm của vũ trụD.tồn tại trong trạng thái ổn định Câu 18: Trong tương tác mạnh hạt truyền tương tác là A.gravitôn. B.phôtôn. C.mêzôn. D.bôsôn. Câu 19: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Mặt Trời nhất là A.Kim tinh. B.Trái Đất. C.Mộc tinh. D.Thuỷ tinh. Câu 20: Cơ chế của tương tác điện từ là: A.sự va chạm giữa các electron trong các hạt mang điện.B.sự biến đổi prôtôn thành êlectron trong các hạt mang điện. C.sự trao đổi prôtôn giữa các hạt mang điện. D.sự trao đổi phôtôn giữa các hạt mang điện. Câu 21: Chỉ ra nhận định sai khi nói về tương tác của các hạt sơ cấp : A.Bán kính tác dụng của tương tác yếu là nhỏ nhất. B.Lực tương tác giữa các hạt mang điện giống lực hút phân tử. C.Bản chất của lực tương tác giữa các nuclôn khác bản chất lực tương tác giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử. D.Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân và lực tương tác giữa các quark trong hađrôn khác nhau về bản chất. Câu 22: Chọn câu sai. Điện tích của các hạt sơ cấp là A.lớn hơn e. B.bằng không. C.+ e. D. e. Câu 23: Thông tin nào sau đây không đúng khi nói về Mặt Trăng ? A.Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 365,25 ngày. B.Khối lượng Mặt Trăng vào khoảng 7,35.1022kg. C.Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2. D.Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo là 384 000 km. Câu 24: Đường kính của Trái Đất ở xích đạo có giá trị A.3200 km. B.12756 km. C.6357 km. D.6378 km Câu 25: Sao màu đỏ có nhiệt độ bề mặt khoảng A.50000 K B.3000 K C.20000 K D.6000 K Câu 26: Hađrôn là tên gọi của các hạt sơ cấp nào ? A.Nuclôn và hiperôn. B.Mêzôn và barion. C.Leptôn và mêzôn. D.Photon và leptôn. Câu 27: Tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng A.dưới 1015m. B.khoảng một vài mét. C.lớn vô cùng. D.dưới 1018m. Câu 28: Nhiệt độ bề mặt của mặt trời là A.7000 K B.5000 K C.6000 K D.8000 K Câu 29: Hạt sơ cấp không có đặc trưng nào dưới đây: A.điện tích hay số lượng tử điện tích Q. B.vận tốc hoặc động lượng. C.khối lượng nghỉ hay năng lượng nghỉ. D.mômen động lượng riêng (spin) và momen từ riêng. Câu 30: Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà: A.Punxa B.Sao siêu mới C.Quaza D.Lỗ đen Câu 31: Các sao có khối lượng nhỏ hơn khối lượng Mặt Trời sẽ tiến hoá thành A.sao chắt trắng. B.sao kềnh đỏ. C.lỗ đen. D.pun xa. Câu 32: Số lượng tử điện tích biểu thị: A.khả năng tích điện của hạt sơ cấp. B.tính gián đoạn của độ lớn điện tích các hạt. C.điện tích hạt sơ cấp li ... n tử đầu tiên xuất hiện ở thời điểm A.3 triệu năm. B.300 năm. C.3 phút. D.300 000 năm. Câu 44: Thông tin nào sau đây là không đúng khi nói về cấu trúc của Mặt Trời : A.Mặt Trời có cấu tạo như Trái Đất, chỉ khác là nó luôn nóng đỏ. B.Khí quyển của quang cầu Mặt Trời chủ yếu là hiđrô, hêli,.. C.Khí quyển của Mặt Trời có hai lớp là sắc cầu và nhật hoa. D.Quang cầu của Mặt Trời có bán kính khoảng 7.105 km và có nhiệt độ hiệu dụng vào cỡ 6 000K. Câu 45: Sao bức xạ năng lượng dưới dạng xung sóng điện từ là: A.Sao nơtron B.Lỗ đen C.Sao biến quang D.Sao mới Câu 46: Hạt nào sau đây có spin bằng 1 ? A.Piôn. B.Nơton. C.Prôtôn D.Phôtôn. Câu 47: Chỉ ra đặc điểm SAI khi nói về Ngân Hà: A.Hệ Mặt Trời nằm gần trung tâm của Ngân Hà, quay quanh tâm Ngân Hà với tốc độ khoảng 250 km/s. B.Các sao trong Ngân Hà đều đứng yên, không quay xung quanh tâm Ngân Hà. C.Vùng lồi trung tâm của Ngân Hà có dạng hình cầu dẹt, được tạo bởi các sao già, khí và bụi. D.Khối lượng của Ngân Hà bằng khoảng 150 tỉ lần khối lượng Mặt Trời. Câu 48: Tương tác yếu A.là tương tác giữa các hạt mang điện, có bán kính tác dụng vô cùng lớn, có cường độ nhỏ hơn tương tác mạnh khoảng 100 lần. B.Là tương tác giữa các hạt nặng, bán kính tác dụng khoảng 1015 m, có cường độ lớn hơn tương tác hấp dẫn khoảng 1039 lần. C.là tương tác giữa các hạt trong phân rã b, bán kính tác dụng cỡ 1018 m, cường độ lớn hơn tương tác hấp dẫn khoảng 1025 lần. D.là tương tác giữa các hạt vật chất có khối lượng, bán kính tác dụng vô cùng lớn và cướng độ rất nhỏ. Câu 49: Mặt Trời sẽ tiếp tục tiến hoá thành sao gì ? A.Punxa B.Sao kềnh đỏ C.Sao siêu mới D.Sao chắt trắng Câu 50: Hạt proton được tạo nên từ 3 hạt quark sau: A.u, s, s. B.u, d, d. C.u, s, d. D.u, u, d. Câu 51: Theo thuyết Big Bang, vũ trụ hình thành cách đây khoảng A.16,7 tỉ năm B.11,7 tỉ năm C.14,0 tỉ năm D.10,7 tỉ năm Câu 52: Trong các hạt sau, hạt có khối lượng nhỏ nhất là A.proton. B.nơtrino. C.nơtron. D.electron. Câu 53: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhất định của nó về phía Trái Đất. Nguyên nhân là do A.Mặt Trăng luôn chuyển động tịnh tiến quanh Trái Đất. B.chuyển động tự quay của Mặt Trăng và chuyển động quay quanh Trái Đất của nó có chiều ngược nhau. C.Mặt Trăng luôn chuyển động quay quanh Trái Đất. D.chuyển động tự quay và chuyển động quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng có cùng chu kì và cùng nhiều. Câu 54: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính vào khoảng A.15.109km. B.15.108km. C.15.107km. D.15.105km. Câu 55: Sự hoạt động của Mặt Trời diễn ra theo chu kì vào khoảng A.36 năm. B.1 năm. C.11 năm. D.100 năm. Câu 56: Bốn hạt nào sau đây là các hạt bền, không phân rã thành các hạt khác ? A.Phôtôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. B.Phôtôn, prôtôn, êlectron và pôzitrôn. C.Mêzôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. D.Nuclôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. Câu 57: Theo thuyết Big Bang, hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau vụ nổ lớn là A.30 phút. B.3 giờ. C.3 phút. D.1 phút. Câu 58: Người ta thường dùng từ "Sao Mai" để nói về hành tinh này khi họ nhìn thấy nó vào sáng sớm ở phía Đông; và dùng từ "Sao Hôm" để nói về nó khi học nhìn thấy nó vào lúc mặt trời lặn..Đó là hành tinh nào? A.Kim tinh B.Hỏa tinh C.Thủy tinh D.Mộc tinh Câu 59: Chọn từ điền vào dấu 3 chấm sau: ..... là hành tinh lớn nhất trong hệ Mặt Trời A.Thổ tinh B.Hải Vương tinh C.Thiên Vương tinh D.Mộc tinh Câu 60: Mặt Trời thuộc loại sao nào sau đây? A.Sao nơtron B.Sao chắt trắng C.Sao trung bình giữa sao chắt sáng và sao khổng lồ D.Sao khổng lồ ( sao kềnh đỏ) Câu 61: Hành tinh có thời gian quay một vòng quanh nó lâu nhất là A.Kim tinh B.Mộc tinh C.Trái Đất D.Hải vương tinh Câu 62: Hađrôn không phải là các hạt A.sơ cấp, có khối lượng từ vài trăm đến vài nghìn lần me. B.gồm các mêzôn và barion. C.gồm các mêzôn p, mêzôn K, các nucleon và hipêron. D.nhẹ như nơtrinô, electron, muyôn, tauon, Câu 63: Chỉ ra câu sai: A.Sao nơtron và punxa là sao bức xạ năng lượng dưới dạng những xung sóng điện từ rất mạnh. B.Sao mới hoặc sao siêu mới là sao mới hình thành từ một tinh vân. C.Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước, nhiệt độ,.. không đổi trong một thời gian dài. D.Các sao biến quang nguyên nhân là do che khuất (sao đôi) hoặc do nén, dãn có chu kì xác định. Câu 64: Các vạch quang phổ của Thiên Hà A.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài. B.đều bị lệch về phía bước sóng dài. C.đều bị lệch về phía có bước sóng ngắn. D.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. Câu 65: Đường kính của Ngân Hà vào khoảng A.97 000 năm ánh sáng. B.84 000 năm ánh sáng. C.76 000 năm ánh sáng. D.100 000 năm ánh sáng. Câu 66: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ A.100 000 năm ánh sáng. B.10 000 000 năm ánh sáng. C.1 000 000 năm ánh sáng. D.10 000 năm ánh sáng. Câu 67: Sao có nhiệt độ cao nhất là sao màu A.Đỏ B.Xanh lam C.Trắng D.Vàng Câu 68: Thiên hà của chúng ta là thiên hà: A.không định hình B.xoắn ốc C.không đều D.hình elíp Câu 69: Chọn phát biểu sai: Hạt và phản hạt: A.Cùng khối lượng nghỉ B.Có thể sinh ra nhau. C.Cùng độ lớn điện tích D.Cùng spin Câu 70: Mặt Trời thuộc loại sao nào dưới đây ? A.Sao trung bình giữa sao chắt trắng và sao khổng lồ. B.Sao chắt trắng. C.Sao khổng lồ(hay sao kềnh đỏ). D.Sao nơtron. Câu 71: Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta là A.2,5 km/s. B.3,4 km/s. C.5 km/s. D.3 km/s. Câu 72: Theo thuyết Big Bang, hiện nay vũ trụ: A.Đang nở và loãng dần B.không thay đổi và vật chất được tạo ra liên tục C.Đang nở và đông đặc dần D.đang ở trạng thái ổn định Câu 73: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào A.Thiên Hà elip B.Thiên Hà xoắn ốc C.Thiên Hà không đều D.Thiên Hà hỗn hợp. Câu 74: Các hạt sơ cấp là: A.Vi hạt có khối lượng tĩnh coi như bằng không. B.Thực thể vi mô không thể tách thành các phần nhỏ hơn. C.Các hạt không bền, chúng có thể phân rã thành các hạt khác. D.Các hạt có thời gian sống rất lớn có thể coi như vô cùng. Câu 75: Hầu hết các hạt cơ bản loại không bền (trừ nơtron) có thời gian sống vào khoảng A.từ 1024s đến 106s. B.từ 1012s đến 108s. C.từ 1031s đến 1024s. D.từ 108s đến 106s. Câu 76: Hệ thống gồm nhiều sao và tinh vân gọi là: A.Các quaza B.Thiên hà C.Ngân hà D.Hệ mặt trời Câu 77: Trong bốn loại tương tác cơ bản, loại tương tác có bán kính tác dụng vào cỡ kích thước hạt nhân là A.tương tác yếu. B.tương tác manh. C.tương tác hấp dẫn. D.tương tác điện từ. Câu 78: Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng A.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời mà Trái Đất nhận được trong một đơn vị thời gian. B.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời phát ra trong một đơn vị thời gian. C.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền đi theo một phương nào đó trong một đơn vị thời gian. D.lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian. Câu 79: Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất bằng: A.384 000 km B.374 000 km C.394 000 km D.834 000 km Câu 80: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện vào thời điểm nào sau đây ? A.t = 3 000 000 năm. B.t = 30 000 năm. C.t = 300 000 năm. D.t = 3 000 năm. Câu 81: Chọn câu không đúng. Trong bốn loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp thì A.tương tác điện từ chỉ xảy ra với các hạt mang điện. B.tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng và cường độ nhỏ nhất. C.tương tác yếu có bán kính tác dụng nhỏ nhất. D.tương tác yếu chịu trách nhiệm trong phân rã . Câu 82: Một năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng đi được trong 1 năm, có giá trị là A.63028 đvtv. B.9,45.1012 m. C.63 triệu đvtv. D.9,45.1012 triệu km. Câu 83: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của hạt sơ cấp: A.Thời gian sống trung bình.B.Khối lượng nghỉ. C.Spin. D.Thời gian tương tác. Câu 84: Hạt sơ cấp nào sau đây là phản hạt của chính nó: A.Pôzitron B.Photon C.Proton D.Nơtron Câu 85: Các quark là A.các hạt có điện tích bằng 1/3 hoặc 2/3 lần điện tích nguyên tố. B.các hạt có khối lượng gấp 17 lần khối lượng hạt muyôn m C.các phôtôn ánh sáng. D.các hạt nhỏ hơn hạt cơ bản, cấu tạo nên hạt cơ bản. Câu 86: Tốc độ chạy ra xa của một thiên hà cách chúng ta 50 triệu năm ánh sáng bằng A.850 m/s. B.300 000 km/s. C.300 m/s. D.850 km/s. Câu 87: Hành tinh nào không thuộc nhóm "Mộc tinh": A.Sao Thiên Vương B.Sao Hải Vương C.Sao Hoả D.Sao Thổ Câu 88: Trong các hình tinh quay quanh Mặt Trời hành tinh có bán kính bé nhất là A.Thuỷ tinh. B.Hoả tinh. C.Trái Đất. D.Kim tinh. Câu 89: Nơtron được tạo nên từ 3 hạt quark sau: A.u, d, d. B.u, s, d. C.u, s, s. D.u, u, d. Câu 90: Hạt sơ cấp nào sau đây có khối lượng nghỉ bằng không ? A.Nơtron. B.Photon. C.electron. D.Proton. Câu 91: Tương tác hấp dẫn xảy ra A.với các hạt có khối lượng. B.chỉ với các hạt có khối lượng rất lớn. C.với mọi hạt cơ bản. D.chỉ với các hạt có mang điện tích. Câu 92: Nhưng tương tác nào sau đây có bán kính tác dụng lớn vô cùng ? A.Tương tác mạnh và tương tác điện từ. B.Tương tác hấp dẫn và tương tác yếu. C.Tương tác hấp dẫn và tương tác mạnh. D.Tương tác hấp dẫn và tương tác điện từ. Câu 93: Các hạt sơ cấp được sắp xếp theo thứ tự có: A.khối lượng nghỉ tăng dần B.thời gian sống trung bình tăng dần C.điện tích tăng dần D.tốc độ tăng dần Câu 94: Theo thuyết Big Bang, tại thời điểm Plăng A.bắt đầu có sự hình thành các nucleon (sau vụ nổ lớn 1 s). B.xuất hiện các sao và thiên hà (3 triệu năm sau vụ nổ lớn). C.vũ tru tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao như electron, nơtrinô và quac (1043 s sau vụ nổ lớn). D.xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên (3 phút sau vụ nổ lớn). Câu 95: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời lớn nhất là A.Thổ tinh. B.Thiên tinh. C.Hải tinh. D.Mộc tinh. Câu 96: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có số vệ tinh bay xung quanh nhiều nhất mà ta đã biết là A.Thổ tinh. B.Thiên tinh. C.Hải tinh. D.Mộc tinh. Câu 97: Điện tích của các hạt quark và phản quark bằng A.. B.. C.. D.. Câu 98: Mêzôn là các hạt A.lượng tử ánh sáng với khối lượng nghỉ bằng 0. B.Có khối lượng trung bình vài trăm lần khối lượng electron. C.Các hạt nơtrinô, electron, muyôn, D.Các hạt p, n và phản hạt của chúng. Câu 99: Thiên Hà gần chúng ta nhất là thiên hà A.Thiên Hà Mắt đen B.Thiên Hà Nhân mã C.Thiên Hà địa phương D.Thiên Hà Tiên nữ Câu 100: Sao là một A.Tinh vân phát sáng rất mạnh và ở xa mặt trời B.Hành tinh ở rất xa trái đất C.Thiên thể phát sáng mạnh và ở rất xa D.Khối khí nóng sáng như mặt trời Ai đi sẽ đến, ai tin sẽ được, ai tìm người sẽ thấy.! ĐÁP ÁN ĐỀ 40 1B 2C 3A 4A 5C 6D 7C 8C 9A 10B 11 C 12D 13D 14B 15C 16C 17D 18C 19D 20D 21 D 22A 23A 24B 25B 26B 27C 28C 29B 30C 31A 32B 33B 34A 35A 36C 37C 38C 39B 40D 41C 42 A 43D 44A 45A 46D 47A 48C 49D 50D 51C 52 B 53D 54C 55C 56A 57C 58D 59D 60C 61A 62D 63B 64B 65D 66A 67B 68C 69B 70A 71B 72A 73B 74B 75A 76B 77B 78D 79A 80C 81B 82A 83D 84B 85A 86D 87C 88A 89A 90B 91A 92D 93A 94C 95C 96D 97C 98B 99D 100D
Tài liệu đính kèm: