Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới

Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới

Câu 1. Hình thành loài mới là cơ sở của

A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài C. Sự hình thành các quần thể, nòi

B. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi D. Quá trình phân li tính trạng

Câu 2. Quá trình nào nhằm giải thích “toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày

nay đều có một nguồn gốc chung”?

A. Đồng quy tính trạng C. Quá trình hình thành thành đặc điểm thích nghi

B. Phân li tính trạng D. Quá trình tiến hóa nhỏ

pdf 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1775Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài: Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI 
Câu 1. Hình thành loài mới là cơ sở của 
A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài C. Sự hình thành các quần thể, nòi 
B. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi D. Quá trình phân li tính trạng 
Câu 2. Quá trình nào nhằm giải thích “toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày 
nay đều có một nguồn gốc chung”? 
A. Đồng quy tính trạng C. Quá trình hình thành thành đặc điểm thích nghi 
B. Phân li tính trạng D. Quá trình tiến hóa nhỏ 
Câu 3. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ dựa trên quá trình nào? 
A. Hình thành loài mới C. Phân li tính trạng 
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài D. Hình thành các đặc điểm thích nghi 
Câu 4. Một số loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau, nhưng vì 
sống trong điều kiện giống nhau dã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích lũy đột biến 
tương tự, kết quả là 
A. Mang những đặc điểm khác biệt nhau C. Mang những đặc điểm cấu tạo giống nhau 
B. Mang những đặc điểm đặc trưng D. Mang nhũng đặc điểm giống nhau 
Câu 5. Một số loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau, nhưng vì 
sống trong điều kiện giống nhau dã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích lũy đột biến 
tương tự. Luận điểm đó để giải thích cho quá trình nào? 
A. Đồng quy tính trạng C. Quá trình hình thành thành đặc điểm thích nghi 
B. Phân li tính trạng D. Quá trình tiến hóa nhỏ 
Câu 6. Trong hiện tượng đồng quy tính trạng, những dầu hiệu đồng quy thường chỉ là 
những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc là hình thái tương tự của 
A. Toàn bộ cơ thể C. Rất nhiều bộ phận của cơ thể 
B. Một vài cơ quan D. Một cơ quan nhất định 
Câu 7. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra chủ yếu theo con đường nào? 
A. Đột biến C. Phân li tính trạng 
B. Chọn lọc tự nhiên D. Đồng quy tính trạng 
Câu 8. Bên cạnh quá trình phân li tính trạng, sự đồng quy tính trạng tạo ra một số nhóm 
có kiểu hình tương tự nhưng thuộc 
A. Cùng một loài C. Cùng một nguồn gốc 
B. Cùng một chi D. Những nguồn khác nhau 
Câu 9. Sinh giới đã tiến hóa theo nhiều chiều hướng khác nhau, một trong các chiều hướng đó là 
A. Ngày càng đa dạng và phong phú C. Thích nghi với mọi điều kiện sống 
B. Đơn giản hóa tổ chức, cấu tạo D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu 10. Sinh giới đã tiến hóa theo nhiều chiều hướng khác nhau, một trong các chiều 
hướng đó là 
A. Ngày càng kém đa dạng nhưng tổ chức cao C. Thích nghi với đời sống trên cạn 
B. Tổ chức ngày càng cao D. Luôn biến đổi trước môi trường 
Câu 11. Sinh giới đã tiến hóa theo nhiều chiều hướng khác nhau, một trong các chiều 
hướng đó là 
A. Ngày càng kém đa dạng nhưng tổ chức cao C. Thích nghi ngày càng hợp lí 
B. Đơn giản hóa tổ chức, cấu tạo D. Luôn biến đổi trước ngoại cảnh 
Câu 12. Quá trình tiến hóa của sinh giới đã diễn ra theo các chiều hướng cơ bản là 
A. Ngày càng đa dạng và phong phú C. Thích nghi ngày càng hợp lí 
B. Tổ chức ngày càng cao D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu 13. Từ một số ít dạng sinh vật nguyên thủy, sinh giới đã tiến hóa theo hai hướng lớn, 
tạo thành giới thực vật, giới động vật và một số giới khác. Nội dung đó thể hiện chiều 
hướng tiến hóa nào? 
A. Ngày càng đa dạng và phong phú C. Thích nghi ngày càng hợp lí 
B. Tổ chức ngày càng cao D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu 14. Sinh vật xuất hiện sau thường mang các đặc điểm hợp lí hơn, phức tạp hơn dạng 
tổ tiên của chúng. Nội dung đó thể hiện chiều hướng tiến hóa nào? 
A. Ngày càng đa dạng và phong phú C. Thích nghi ngày càng hợp lí 
B. Tổ chức ngày càng cao D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu 15. Trong lịch sử tiến hóa đã có của sinh giới đã có khoảng 25 vạn loài thực vật, 
khoảng 7,5 triệu loài động vật bị diệt vong vì 
A. Không có nguồn thức ăn C. Không thích nghi trước sự thay đổi hoàn cảnh sống 
B. Không có nơi sống phù hợp D. Không có tổ chức cao, cấu tạo phức tạp 
Câu 16. Trong các chiều hướng tiến hóa, đâu là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất? 
A. Ngày càng đa dạng và phong phú C. Thích nghi ngày càng hợp lí 
B. Tổ chức ngày càng cao D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu 17. Các sinh vật còn tồn tại, duy trì tổ chức nguyên thủy, mang nhiều đặc điểm đơn 
giản được gọi là gì? 
A. Hóa thạch C. Các nhóm virut 
B. Vi khuẩn hoặc nấm D. Các hóa thạch sống 
Câu 18. Trong thực tế, có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ 
chức mà vẫn tồn tại và phát triển. Điều đó cho thấy 
A. Thích nghi là hướng cơ bản nhất C. Tổ chức ngày càng cao là hướng cơ bản nhất 
B. Đa dạng phong phú là hướng cơ bản nhất D. Tất cả các nội dung đó đều sai 
Câu 19. Điểm khác biệt của tiến hóa lớn so với tiến hóa nhỏ là ở quá trình 
A. Phân li tính trạng C. Hình thành loài mới, lớp mới 
B. Đồng quy tính trạng D. Cả A và B đều đúng 
Câu 20. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra bằng con đường 
A. Phân li tính trạng C. Hình thành loài mới, lớp mới 
B. Đồng quy tính trạng D. Cả A và B đều đúng 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai 24 - SV12.pdf