Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Để thi tốt môn Tiếng Anh

Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Để thi tốt môn Tiếng Anh

Môn tiếng Anh thực hiện dưới dạng trắc nghiệm gồm 50 câu trong 60 phút. Học sinh phải biết phân phối thời gian hợp lý, chia quá trình làm bài theo 4 bước sau:

- Bước 1 (10 phút): câu nào dễ, chọn ngay.

- Bước 2 (10 phút): làm các câu khó hơn.

- Bước 3 (15 - 20 phút): làm phần đọc hiểu, chọn từ điền vào chỗ trống.

- Bước 4 (20 phút): bôi đen đáp án, kiểm tra chọn các câu còn lại, không bỏ sót câu nào.

Đề thi cơ bản thường gồm những dạng sau: (dấu sao* là đáp án)

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Để thi tốt môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Để thi tốt môn Tiếng Anh  
Môn tiếng Anh thực hiện dưới dạng trắc nghiệm gồm 50 câu trong 60 phút. Học sinh phải biết phân phối thời gian hợp lý, chia quá trình làm bài theo 4 bước sau: 
- Bước 1 (10 phút): câu nào dễ, chọn ngay. 
- Bước 2 (10 phút): làm các câu khó hơn. 
- Bước 3 (15 - 20 phút): làm phần đọc hiểu, chọn từ điền vào chỗ trống. 
- Bước 4 (20 phút): bôi đen đáp án, kiểm tra chọn các câu còn lại, không bỏ sót câu nào. 
Đề thi cơ bản thường gồm những dạng sau: (dấu sao*  là đáp án) 
1) Dạng 1:  Ngữ âm (phonetic - 3 câu)  
a. Nguyên âm (vowels): Chú ý những cặp âm:  
/e/  -  /ei/:   
A. break  *B. breakfast   
C. greater  D. breakwater 
/a:/ - /æ/:  A. cabbage    
B. handle  *C. Islam   
D. baggage 
Cũng phải lưu ý những cặp âm khác: 
 /  / và /  :/   -   /  / và /^/    
- /  :/ và  /^/  -  /au/ và /ou/   
-  /i:/ và /ei/ -... 
b. Phụ âm (consonants): Chú ý những cặp âm: 
/»/ - /ð/:   A. those  B. there    *C. think      D. than 
/h/ - /w/ : A.which  B. what    C. where  *D. whose  
Lưu ý những cặp âm khác: 
/t/ và /d/  -  /t/ và /t°/  -  /t°/ và /°/  -  /k/ và /t°/  -  /s/ và /°/  -  /g/ và  /d£/  -  /s/ và /sw/ -... 
2) Dạng 2: Trọng âm (stress - 2 câu) 
1 – 2:    A. remind     *B. focus        
            C. appeal       D. appal 
1 - 3:  A.referee       B.engineer *C.reference        D. interference 
Lưu ý những cặp trọng âm sau: 2 - 1,  3 – 1,  2 – 3, 1 – 4,... 
3) Dạng 3:  Lựa chọn đa dạng (Multiple choice - 35 câu) thường được phân bổ như sau: 
a. Verb tenses và forms (5 câu): Chú ý yếu tố thời gian để xác định thì, định dạng động từ đi sau một số động từ hay cụm từ khác nhau dưới các hình thức: to-infinitive, bare-infinitive, V-ing, V3/past participle. Lưu ý phrasal verbs. 
Ví dụ: If you dont keep yoghurt in the fridge in the summer, it will soon go...... A. on       B. for             C. up     *D. off (go off = become spoilt = bị hư, bị hỏng)  
b. Danh từ, đại từ (Nouns, pronouns - 4 câu): số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được, hài hòa với hình thức của động từ.  
Ví dụ: He ought to be ashamed of................, being rude to his parents like that. 
A. his             B. him   
*C. himself  D. he 
(đại từ phản thân tương ứng với he  là himself) 
Ví dụ: The football team has done well this season....... have trained very hard. 
A. All of players     *B. All its players    C. All players       D. All their players (The football team tương xứng với tính từ sở hữu its) 
Ví dụ: The number of books in the library...... to over five million. 
    A. have risen   B. have raised *C. has rised   D. has raised  
(The number of + danh từ số nhiều đếm được đi với động từ số ít has rised, không chọn has raised vì không hợp ngữ nghĩa) 
c. Tính từ, trạng từ (4 câu): nhận dạng; cách dùng; vị trí; so sánh hơn, nhất, đồng tiến, lũy tiến.  
Ví dụ: “How many guests should we invite to our party?”   -“.......” 
A. The more the merry    
B. The many the merrier 
*C. The more the merrier  
D. The many the merry 
(không cần dùng chủ từ và động từ theo sau so sánh đồng tiến) 
Ví dụ: Peter, who sat beside me in class, used to wear........ shirt to school. 
A. an old cotton white 
  B. a white cotton old 
B. a cotton old white  
    *D. an old white cotton 
[vị trí tính từ được sắp xếp như sau: opinion + fact (color + material)]. 
d.Structures (8 câu): Reported speech, Conditional sentences, Relative clauses, Conjunctions... Cần lưu ý dạng hoàn tất câu theo cấu trúc  (completion). 
Ví dụ: “ Im going to work in Ho Chi Minh City next July.” said Tom. 
A. Tom said I m going to work in Ho Chi Minh City next July. 
B. Tom said he is going to work in Ho Chi Minh City next July. 
C. Tom said he was going to work in Ho Chi Minh City next July. 
*D. Tom said he was going to work in Ho Chi Minh City the next July. 
(trong câu tường thuật cần chú ý sự thay đổi tương xứng của chủ ngữ, thì của động từ, trạng từ thời gian)  
Ví dụ: Before leaving the train ................... 
A. all luggage should be checking  
B. luggage should be checked by passengers 
*C. passengers should check their luggage  
D. luggage must have been checking 
(loại ngay A và D, không chọn B vì danh từ luggage chưa rõ thuộc sở hữu của ai)  
(Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008 lần 2) 
Ví dụ: She won the first prize .......... none of us had expected it. 
*A. though B. in spite of  
C. despite D. so 
(loại ngay D, không chọn B, C vì theo sau là cụm từ, chọn though vì theo sau là mệnh đề) 
e. Quán từ (Articles - 2 câu): a, an, the 
Ví dụ: Nothing can travel faster than.......... 
A. a light      B. the light   
*C. light       D. an light 
(light khi nói chung không cần quán từ) 
f. Giới từ (Prepositions - 4 câu)  thường phải thuộc lòng: lúc theo sau tính từ, lúc  theo sau động từ, lúc liên kết giữa hai danh từ... 
Ví dụ: My report,........ which the boss was satisfied, had been carefully done. A. for  B. about   
*C. with D. at 
(phải thuộc lòng be satisfied with sth/sb). 
g.Tình huống giao tiếp (Speaking - 4 câu): Lưu ý những câu hội thoại đơn giản, mang khía cạnh văn hóa, có chức năng ngôn ngữ... 
Ví dụ: “You dont work at weekends, do you?”   -“.........”  
A. Yes, I dont  B. No problem  *C. Of course not      D. Never mind 
Ví dụ: Sit down, please. ......... a cup of tea? 
A. Do you like  
B. Do you like to drink   
*C. Would you like   
D. Will you like. 
h.Tìm lỗi (Find the error – 4 câu) 
Ví dụ: There were so much  
books that I didnt know which one to choose. 
(chọn chỗ sai là B vì books là danh từ số nhiều đếm được phải đi với many) 4) Dạng 4: Đọc hiểu (Reading comprehension – 5 câu): Đọc đoạn văn khoảng 300 từ, trước hết đọc lướt qua để nắm vững chủ đề và ý chính của đoạn văn, kế tiếp đọc 5 câu hỏi, thường là hỏi về main idea của đoạn văn, stated detail hoặc unstated detail, synonym in context... rồi quay lại đoạn văn tìm ý chọn đáp án. Không nên sa đà vào từng câu chữ, dễ bị quên lượng thời gian cho phép.  5) Dạng 5: Chọn từ điền vào khoảng trống trong đoạn văn (Gap filling – 5 đáp án): Đọc lướt qua để nắm ý nghĩa tổng quát, ở những nơi có gap phải lưu ý cấu trúc câu để chọn đáp án phù hợp. Nên lưu ý phần quán từ, giới từ, danh từ, tính từ, động từ... cấu trúc ngữ pháp nếu có sẽ không quá 2 chỗ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe lam tot bai thi mon Tieng Anh.doc