Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 12 đến 14

Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 12 đến 14

BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I.Mục tiêu:

1. Kién thức:

Học xong bài này học sinh có khả năng:

- Tringf bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.

- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.

Trình bày được đặc điểm di truyền ngoài NST(di truỳen ở ty thể và lục lạp).

-Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện MTtrong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mỗi quan hệ giữa kiểu gen MT và KHthông qua một vi dụ.

 - Nêu được khái niệm mức phản ứng.

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 12 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25 / 9 /2010
Ngày dạy: /10/2010
BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I.Mục tiêu:
1. Kién thức:
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Tringf bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. 
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
Trình bày được đặc điểm di truyền ngoài NST(di truỳen ở ty thể và lục lạp).
-Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện MTtrong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mỗi quan hệ giữa kiểu gen MT và KHthông qua một vi dụ.
 - Nêu được khái niệm mức phản ứng.
2. Kĩ năng: - Viết được sơ đồ lai từ P – F2
 Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính, và biết giải một vài dạng bài tập liên quan.
 3 Thái độ: Có niềm tin vào nghiên cứu khoa học và di truyền học để phân tích và giải thích các hiện tượng di truyền. 
II. Thiết bị dạy học
Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1,Ổn định:
12A5:
12A6:
12A7:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đặt vấn đề: người ta đã nhận thấy giới tính được quy định bởi 1 cặp NST gọi là NST giới tính→ gv giới thiệu bộ NST của ruồi giấm
Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời câu hỏi
 Hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng tương đồng hoặc không tương đồng
 NST thường và NST giới tính khác nhau như thế nào? 
Gv: Hướng dẫn học sinh đọc mục I.1.b
?Bộ NST giới tính của nam và nữ có gì giống và khác nhau? 
 Tế bào sinh trứng giảm phân cho mấy loại trứng? 
Gv: Lưu ý hs trước khi làm các bài tập về di truyền LK với giới tính cần chú ý đến đối tượng ng/cứu và kiểu xác định đúng cặp NST giới tính của đối tượng đó
-GV yêu cầu hs đọc mục I.1.a trong sgk và thảo luận về kết quả 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan
Kết qủa ở F1, F2? 
Kết qủa đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm phép lai thuận nghịch của Međen
Hs quán sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ
 Gv:Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào ?
 Hãy nhận xét đặc điểm di truyền của gen trên NST X ? (chú ý sự di truyền tính trặng màu mắt trắng cho đời con ở phép lai thuận)
- HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện tượng di truyền của 1 số tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định
Làm thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét nằm trên Y? 
Tính chất di truyền của gen nằm trên NST Y? 
Gv: Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính? 
 Cơ sở tế bào học đã giải thích hiện tượng di truyền liên kết với giới tính nhu thế nào?
Gv: Cho học sinh dọc sgk(Ý c)
Gv: Hãy nêu ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính? 
GV cho hs đọc mục II phân tích thí nghiệm.
Gv: Giới thiệu về ADN ngoài nhân: trong TBC cũng có 1 số bào quan chứa gen gọi là gen ngoài NST, bản chất của gen ngoài NST cũng là ADN(có k/n tự nhân đôi, có xảy ra đột biến và di truyền được)
 Gv: Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình của F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận nghịch?
Gv: Hãy giải thích hiện tượng trên? 
Gv: Di truyền qua nhân có đặc điểm gì? 
Gv: Kết quả thí nghiệm này có đặc điểm gì? 
I.Di truyền liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
a) NST giới tính
- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen khác)
- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng, có vùng ko tương đồng.
b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm, người
- Con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái
* kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit
- con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
* Thí nghiệm
SGK
*Nhận xét :
Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen.
* Giải thích :
 Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X
- Di truyền chéo
b) Gen trên NST Y
VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này
* Giải thích : Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ
* đặc điểm : di truyền thẳng
c) Khái niệm
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
Cơ sở tế hào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
d) Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- Dựa vào tinh trang liên kết với gới tinh để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân
1. Hiện tượng
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.
- F1 luôn có KH giống mẹ
* Giải thích:
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng.
* Đặc điểm dt ngoài nhân(di truyền ở ti thể và lục lạp):
- Kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
4.Củng cố: Hãy nêu cơ sỏ tế bào học và ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên lết vói giới tính?
- Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng
a. gen quy định tính trạng nằm trên NST X
b. gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
c. gen quy định tính trang nằm trên NST Y
d. không có kết luận nào trên đúng
5.Dăn dò:
 bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh
Ngày soạn: 26/9/2010
Dạy: /10/2008
Tiết 13: BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học xong bài này hs có khả năng
 - Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong và ngoài đến sự biểu hiện của genvá mỗi quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ.
 - Nêu được khai niệm múc phản ứng.
 2. Kĩ năng:
- Hình thành năng lực khái quát hoá
 - Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận xác định được ảnh hưởng của mt đến sự biểu hiện kiểu hình.
 3. Thái độ: Có niềm tin vào nghiên cứu khoa học và di truyền học để phân tích và giải thích các hiện tượng di truyền. 
II. Thiết bị dạy học
- Hình 13 trong SGK phóng to
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1,Ổn định:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính
- Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy định có hoàn toàn đúng hay ko?
Hs đọc mục I và thảo luận nhóm
GV: Thực tế con đường từ gen tới tính trạng rất phức tạp
- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về sự hình thành tính trạng màu lông thỏ:
Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác nhau trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
(Chú ý vai trò của KG và MT)
 Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào?
 Gv: Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò của KG và ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành tính trạng:
GV : như vậy bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà truyền một KG
*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi trường
HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau
 Gv: Vậy mức phản ứng là gì?
 Gv: Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh hoạ
Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau
VD: Sản lượng sữa bò chịu ảnh hưởng của thức ăn và điều kiện chăm sóc nhưng tỉ lệ bơ sữa với mỗi giống lại ít thay đổi.
 Mức phản ứng được chia làm mấy loại?
 Đặc điểm của từng loại?
→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến Sản lượng sữa nhưng ít ảnh hưởng đến tỉ lệ bơ sữa)
Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một KG hay ko?
 Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức phản ứng của một KG?
Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao năng suất cần phải làm gì ?
(mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được)
 GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình
Gv hướng dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk thảo luận
Hình vẽ thể hiện điều gì/
( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện MT)
Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong mỗi độ cao nước biển?
Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào? ( KG)
 Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật?
I. Mỗi quan hệ giữa gen và tình trạng
Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối.
II.Sự tương tác giữa KG và MT
* Vi dụ:
-Ở giống thỏ Hymalya: có bộ lông trắng muốt toàn thân.
+ Ngoại trừ các đầu mút cơ thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen.
+ Nếu cạo phần lông màu trắng trên lưng và buuọc vào 1 cục đá tại vị trí này long mọc lại có màu đen.
* Giải thích:
- Sự biểu hiện của màu lông thỏ do nhiệt độ MT quy định.
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen.
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
 Kết luận :
Ảnh hưởng của những điều kiện môi trường bên trong và bên ngoài đến sự biểu hiện của gen và mỗi quan hệ giữa kiểu gen MT và kiểu hình.
 Kiểu gen môi trường Kiểu hình
 - Bè mÑ kh«ng truyÒn cho con c¸c tÝnh tr¹ng cã s½n mµ chØ di truyÒn 1kiÓu gen
- Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường. 
III. Mức phản ứng của KG
 1. Vi dụ
 môi trường 1 KH1 
Kiểu gen môitrường 2 KH 2 Tb
 môi trường3 KH 3
2. Khái niệm
 Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
3. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng
4.PP xác định mức phản ứng
( Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể sv có cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng ở những MT khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng)
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
- Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
4.Củng cố:
Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao )
Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài thực hành.
Ngày soạn :28/9/2010
Dạy: /10/2008
 Tiếtt 14 BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG
I.Mục tiêu
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương
II. Chuẩn bị
1. vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Cây cà chua bố mẹ
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri.
2. Chuẩn bị cây bố mẹ
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả
III.Cách tiến hành
 1. Ổn định:
 12A5:
 12A6:
12A7:
 2. Kiểm tra:
 3. GV hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước những cây làm mẹ?
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ
GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây mẹ
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị
 Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị ?
 GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn
Gv thực hiện các thao tác mẫu
Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả
Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai
 GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp
1. Khử nhị trên cây mẹ
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
-Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
2. Thụ phấn
- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn
- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
- Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra
-Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai
3.Chăm sóc và thu hoạch
- Tưới nước đầy đủ
-Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn các công thức lai
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra
4. Xử lí kết qủa lai
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo phương pháp thống kê
4. Hoc sinh thực hành
- Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
5. Viết báo cáo:
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được
6. Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 12 CB Bai 12 14.doc