Câu hỏi trắc nghiệm - Chương 3: Đo trở kháng

Câu hỏi trắc nghiệm - Chương 3: Đo trở kháng

A. Phần cơ bản (Chung cho cả Đại học, Cao đẳng và trung cấp)

162) Cho mạch đo điện trở Rx bằng phương pháp 2 dụng cụ như hình vẽ, trong đó RA là điện trở Ampekế, RV – điện trở Vôn kế.

Điều kiện để phép đo đạt độ chính xác cao là:

a. RV >> Rx @

b. RV <>

c. RV > RA

d. RA> Rx

163) Cho mạch đo điện trở Rx bằng phương pháp 2 dụng cụ như hình vẽ, trong đó RA là điện trở Ampekế, RV – điện trở Vôn kế.

Điều kiện để phép đo đạt độ chính xác cao là:

a. RA >> Rx

b. RV <>

c. RA < rx="" @="">

d. RV > Rx

 

doc 12 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm - Chương 3: Đo trở kháng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: ĐO TRỞ KHÁNG
Phần cơ bản (Chung cho cả Đại học, Cao đẳng và trung cấp)
Cho mạch đo điện trở Rx bằng phương pháp 2 dụng cụ như hình vẽ, trong đó RA là điện trở Ampekế, RV – điện trở Vôn kế. 
Điều kiện để phép đo đạt độ chính xác cao là:
RV >> Rx @	
RV << Rx
RV > RA	
RA> Rx
Cho mạch đo điện trở Rx bằng phương pháp 2 dụng cụ như hình vẽ, trong đó RA là điện trở Ampekế, RV – điện trở Vôn kế. 
Điều kiện để phép đo đạt độ chính xác cao là:
RA >> Rx	
RV < Rx
RA << Rx @	
d. RV > Rx
Cho sơ đồ cầu Wheastone như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
UCD = 0
VC – VD = 0
Cả a, b, và c đúng @
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Khi cầu cân bằng giá trị Rx được xác định bằng biểu thức:
 @
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
@
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
@
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 .
.
.@
.
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 .
.
.@
.
Cho sơ đồ cầu Wheastone đo điện trở như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 .
.
.
Câu b sai. @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
@
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
 @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
a và c đúng @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
Câu 3 SAI @
Cho cầu điện xoay chiều như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
@
Điều kiện cân bằng đối với sơ đồ cầu dòng xoay chiều đo trở kháng là:
Cần phải có hai sự điều chỉnh cân bằng về mô đun trở kháng và về góc pha trở kháng. @
Chỉ cần điều chỉnh cân bằng về mô đun trở kháng.
Chỉ cần điều chỉnh cân bằng về góc pha trở kháng. 
Cách điều chỉnh giống như với cầu điện dòng một chiều. 
Mỗi tụ điện khi mắc trong mạch đều có tổn hao công suất do tổn thất năng lượng trên lớp điện môi của tụ. Tùy thuộc vào mức độ tổn hao ta sẽ có sơ đồ tương đương của tụ là: 
Đối với tụ tổn hao ít sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở tổn hao Rth. @
Đối với tụ tổn hao ít sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc song song với một điện trở tổn hao Rth.
Đối với tụ tổn hao nhiều sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở rò Rrò. 
Không phụ thuộc vào mức tổn hao của tụ.
Mỗi tụ điện khi mắc trong mạch đều có tổn hao công suất do tổn thất năng lượng trên lớp điện môi của tụ. Tùy thuộc vào mức độ tổn hao ta sẽ có sơ đồ tương đương của tụ là: 
Đối với tụ tổn hao nhiều sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc song song với một điện trở rò Rrò @
Đối với tụ tổn hao ít sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc song song với một điện trở tổn hao Rth.
Đối với tụ tổn hao nhiều sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở rò Rrò. 
Không phụ thuộc vào mức tổn hao của tụ.
Đối với tụ tổn hao nhiều sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc song song với một điện trở rò Rrò. Giá trị góc tổn hao tgd của tụ điện được tính theo công thức:
. @ c. .
. d. .
Đối với tụ tổn hao ít sơ đồ tương đương là một điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở tổn hao Rth. Giá trị góc tổn hao tgd của tụ điện được tính theo công thức:
. c. .@
. d. .
Trong phép đo điện dung bằng cầu đo đơn giản như hình vẽ, công thức tính giá trị của điện dung Cx là:
a. . c. .
b. . d. . @
Trong phép đo điện dung bằng cầu đo đơn giản như hình vẽ. Biết C1 = 4,7F, R3 = 10 , R4 = 25 . Giá trị của Cx là:
0.085F.
11,75F.
1,88F. @
 22,3F.
Trong phép đo điện dung bằng cầu đo đơn giản như hình vẽ. Biết C1=2210F, R3 =40, R4 =75. Giá trị của Cx là:
1,357F.
0,24pF.
1178,67F.@
4143,75F.
B. Các câu hỏi mở rộng (cho Đại học và cao đẳng)
Cho mạch đo điện trở bằng phương pháp 2 dụng cụ như hình vẽ: 
 a) 	b)
	Kết quả của phép đo sẽ chính xác nếu:
Sơ đồ a: RV >> Rx; Sơ đồ b: Ra << Rx. @
Sơ đồ a: RV << Rx; Sơ đồ b: Ra << Rx
Sơ đồ a: RV >> Rx; Sơ đồ b: Ra >> Rx
Sơ đồ a: RV >Rx; Sơ đồ b: Ra < Rx
Trong mạch tụ do tồn tại tổn hao nên độ dời pha j giữa dòng điện I và điện áp U luôn luôn nhỏ hơn 900. Tổn hao trong tụ thường được đặc trưng bằng góc tổn hao d = 900 - j. Gọi Rth là điện trở tổn hao (tổn hao ít), Rrò là điện trở rò	(tổn hao nhiều). Góc tổn hao được xác định theo công thức:
 @	
Cho sơ đồ cầu đo điện dung của tụ điện có tổn hao nhỏ như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
 @
Cho sơ đồ cầu đo điện dung của tụ điện có tổn hao nhỏ như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
 @
Cho sơ đồ cầu đo điện dung của tụ điện có tổn hao lớn như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
a. ; 
b. 
c. 
d. Cả 3 điều kiện a, b, c. @
Cho sơ đồ cầu đo điện dung của tụ điện có tổn hao nhỏ như hình vẽ. Khi cầu cân bằng ta có:
Cả 3 điều kiện a, b, c @
Cho cầu xoay chiều để đo điện cảm như hình vẽ. Trong đó R1, R2 là các điện trở thuần. Rm, Lm là các tham số của điện cảm mẫu. Rx, Lx là các tham số của điện cảm cần đo. Khi cầu cân bằng ta có: 
a. ; @
b. ; 
c. ; 
d. ; 
Cho cầu xoay chiều để đo điện cảm như hình vẽ. Trong đó R1, R2 là các điện trở thuần. Rm, Lm là các tham số của điện cảm mẫu. Rx, Lx là các tham số của điện cảm cần đo. Khi cầu cân bằng ta có: 
; 
 Câu c SAI. @
Cho cầu Maxwell đo điện cảm như hình vẽ. Trong đó C3 là tụ mẫu, R1, R3, R4 là các điện trở điều chỉnh. Rx, Lx là các tham số của điện cảm cần đo. Điều kiện để cầu cân bằng là: 
.
. @
 Câu a hoặc câu b đúng. 
Cho cầu Hay đo điện cảm như hình vẽ. Điều kiện cân bằng của cầu là:
.@
Cả 3 điều kiện a, b, c.
Sơ đồ đo điện cảm bằng cầu đo đơn giản như hình vẽ. Giá trị điện cảm được tính theo công thức:
a. 
b. . @
c. 
d. . 
Sơ đồ đo điện cảm bằng cầu đo đơn giản như hình vẽ. biết L1 = 30mH, R3 = 10, R4 = 25. điện cảm của cuộn dây cần đo Lx có giá trị là: 
a. 12mH.	b. 75mH.@
c. 43,5mH.	d. 31,5mH.
 C. Các câu hỏi nâng cao (cho Đại học)
Cho cầu Sauty đo điện dung như hình vẽ, biết C1=0.1, R3=10K, R4=14.7K người ta điều chỉnh giá trị điện trở mẫu R1=125 thì thấy cầu cân bằng. Hãy xác định các giá trị Cx biết rằng tần số tín hiệu là 100Hz:
Cx = 0,068mF. @
Cx = 0,68mF
Cx = 6,8mF
Cx = 68mF
Cho cầu Sauty đo điện dung như hình vẽ, biết C1=0.1, R3=10K, R4=14.7K người ta điều chỉnh giá trị điện trở mẫu R1=125 thì thấy cầu cân bằng. Hãy xác định các giá trị Rx biết rằng tần số tín hiệu là 100Hz:
Rx = 1838W. 
Rx = 183,8W.@
Rx = 18,38W.
Rx = 1,838W.
Cho cầu Sauty đo tụ điện có tổn hao nhỏ như hình vẽ. Cho biết: C1 = 0,1mF, R3 = 10kW, R4 = 14,7kW. Điều chỉnh điện trở mẫu R1 = 125W thì thấy cầu cân bằng. Xác định góc tổn hao tgd của tụ điện. Nguồn nuôi cầu có tần số 100Hz.
tgd = 0,8. 
tgd = 0,08.
tgd = 0,008.@
tgd = 0,0008.
Cho cầu Sauty đo tụ điện có tổn hao nhỏ như hình vẽ. Cho biết: C1 = 0,1mF, R3 = 10kW, R4 = 14,7kW. Điều chỉnh điện trở mẫu R1 = 125W thì thấy cầu cân bằng. Xác định các giá trị Cx, Rx góc tổn hao tgd. Nguồn nuôi cầu có tần số 100Hz.
Cx = 0,068mF; Rx = 183,8W; tgd = 0,008. @
Cx = 0,068mF; Rx = 183,8W; tgd = 0,08.
Cx = 0,068mF; Rx = 18,38W; tgd = 0,008.
Cx = 0,68mF; Rx = 183,8W; tgd = 0,008.
Cho cầu điện xoay chiều đo điện dung có góc tổn hao nhỏ (cầu Sauty) như hình vẽ: Cho R1 = 25kW, R2 = 50 kW, Cm = 0,34mF. Điều chỉnh để cầu cân bằng, khi đó giá trị của Rm = 100W. Tính Cx, Rx và góc tổn hao tgd của tụ điện. Cho tần số của nguồn điện xoay chiều là 100Hz.
 Cx = 0,68mF; Rx = 500W; tgd = 0,021
Cx = 0,068mF; Rx = 50W; tgd = 0,021.
 Cx = 0,68mF; Rx = 50W; tgd = 0,021. @
Cx = 0,68mF; Rx = 50W; tgd = 0,21. 
Cho cầu đo điện dung như hình vẽ. Biết tụ mẫu có Cm = 0,1mF; R1= 10kW. Cầu đạt giá trị cân bằng khi nguồn cung cấp có tần số f = 100Hz; R2 = 10kW; Rm = 375W; R3 = 14,7kW. Hãy xác định các tham số của tụ điện Cx; Rx và góc tổn hao tgd.
Cx = 0,68mF; Rx = 551,3W; tgd = 42,5. 
Cx = 0,068mF; Rx = 551,3W; tgd = 42,5. @
Cx = 0,068mF; Rx = 55,13W; tgd = 42,5. 
Cx = 0,068mF; Rx = 551,3W; tgd = 4,25. 
Cho cầu Maxwell đo điện cảm như hình vẽ. Trong đó C3 = 0,1mF là tụ mẫu. Nguồn nuôi cầu có tần số f = 100Hz. Cầu cân bằng khi R1 = 1,26kW; R3 = 470W và R4 = 500W. Tính các tham số của cuộn cảm Lx; Rx và hệ số phẩm chất Q. 
Lx = 6,3mH; Rx = 1,34kW; Q = 0,03.
Lx = 63mH; Rx = 13,4kW; Q = 0,03.
Lx = 63mH; Rx = 1,34kW; Q = 0,03.@
Lx = 63mH; Rx = 1,34kW; Q = 0,3.
Cho cầu Hay đo điện cảm như hình vẽ. Trong đó C3 = 0,1mF là tụ mẫu. Nguồn nuôi cầu có tần số f = 100Hz. Cầu cân bằng khi R1 = 1,26kW; R3 = 75W và R4 = 500W. Tính các tham số của cuộn cảm Lx; Rx và hệ số phẩm chất Q. 
Lx = 63mH; Rx = 8,4kW; Q = 212.@
Lx = 63mH; Rx = 84kW; Q = 212.
Lx = 6,3mH; Rx = 8,4kW; Q = 212.
Lx = 63mH; Rx = 8,4kW; Q = 21,2.

Tài liệu đính kèm:

  • docC3-DoDienTu-162-210.doc