Giáo án Tuần 16 Lớp 2

Giáo án Tuần 16 Lớp 2

Tiết 1 TẬP ĐỌC (2tiết)

PPCT 136 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Đọc:

-Học sinh đọc trơn toàn bài.Đọc đúng: Sưng to,trên giường, lo lắng, giúp gì nào, sung sướng, mau lành.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

-Có ý thức luyện đọc thường xuyên.

 2.Hiểu:

-Học sinh hiểu nghĩa từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bất, bất động.

-Nắm được diễn biến câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

II.Đồ dùng dạy – học:

-Thầy:giáo án, bảng phụ, tranh sgk.

-Trò: Bài cũ, vở, sgk.

 

doc 33 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ˜™–—˜™
TUẦN 16
Ngày soạn: 16 – 12 – 2006 	
Ngày giảng: Thứ 2 – 18 – 12 – 2006 
Tiết 1 TẬP ĐỌC (2tiết)
PPCT 136 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
I.Mục đích yêu cầu:
	1.Đọc:
-Học sinh đọc trơn toàn bài.Đọc đúng: Sưng to,trên giường, lo lắng, giúp gì nào, sung sướng, mau lành.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng...
-Có ý thức luyện đọc thường xuyên.
	2.Hiểu:
-Học sinh hiểu nghĩa từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bất, bất động.
-Nắm được diễn biến câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện...
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy:giáo án, bảng phụ, tranh sgk.
-Trò: Bài cũ, vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy- học: 
 TIẾT 1.
 1.Bài cũ: (4-5’)
-Yêu cầu học sinh đọc bài bán chó- trả lời câu hỏi- giáo viên nhận xét- ghi điểm.
 2.Bài mới:
**Hoạt động 1: (28-30’) Luyện đọc.
 *Học sinh đọc đúng từ, câu, đoạn. Biết giải nghĩa từ mới.
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Yêu cầu học sinh.
H.Trong bài từ nào khóđọc? (sưng to, trên giường, lo lắng, giúp gì nào, sung sướng, mau lành.)
-Giáo viên đọc lại.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên treo câu khó đọc: “Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay bút chì/, khi thì con búp bê...//”
-Giáo viên đọc lại.
-Yêu cầu học sinh.
“Từ cần giải nghĩa: tung tăng, mắt cá chân, bó bất, bất động”.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên nhận xét , bình chọn cùng học sinh.
-Yêu cầu học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh theo dõi.
-Đọc thầm, gạch chân từ khó.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Đọc tiếp sức câu.
-1 em đọc cá nhân.
-Nêu cách ngắt nghỉ.
-Học sinh lắng nghe.
-Đọc tiếp sức đoạn, giải nghĩa từ.
-Đọc nhóm 4- sửa lỗi cho bạn- thi đua.
-Học sinh thực hiện
* Chơi trò chơi.
	TIẾT 2.
**Hoạt động 2:(18-20’) Tìm hiểu bài:
 *Học sinh hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng. 
-Giáo viên đọc mẫu. 
-Yêu cầu học sinh.
H.Bạn của bé ở nhà là ai?
H.Bé &cún bông chơi đùa với nhau như thế nào?
H.Vì sao bé bị thương?
H.Khi bé bị thương, cún đã giúp bé như thế nào?
H.Những ai đến thăm bé?
H.Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
H.Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-Giáo viên chốt những ý câu chuyện.
**Hoạt động 3: (8-10’)Luyện đọc lại.
 *Học sinh biết đọc phân vai, đọc hay.
-Yêu cầu học sinh.
(Vai: người dẫn chuyện, bé. Mẹ của bé)
-Giáo viên cùng nhận xét, bình chọn với học sinh.
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
-Học sinh theo dõi.
-Đọc thầm đoạn, trả lời câu hỏi.
-Cún bông, con chó của bác hàng xóm
-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
-Bé mải chạy theo con cún, vấp phải khúc gỗ và ngã.
-Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp.
-Bạn bè...
-Cún chơi với bé...
-Học sinh trả lời theo ý mình.
-Học sinh nhắc lại.
-Tự nhận vai, thi đua đọc phân vai, nhận xét- bình chọn.
-Học sinh lắng nghe.
-Con chó nhà hàng xóm.
-Học sinh lắng nghe.
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
 PPCT 16 Giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 1)
I) Mục tiêu:
-Học sinh hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . Cần làm gì và tánh những việc gì để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
-Biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
-Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự , vệ sinh công cộng 
II) Đồ dùn g dạy học :
-Thầy : giáo án , bài học , bảng phụ , tranh sgk
-Trò : vở , bút 
III) Các hoạt động dạy – học :
1) Bài mới : 
** Hoạt động 1 : (6 -8’) Phân tích tranh
 * Giúp học sinh hiể được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
-Giáo viên treo BT1 và câu hỏi 
-Yêu cầu học sinh 
H. Nội dung tranh vẽ gì ? ( mọi người xem ...văn nghệ... tranh nhau ghế )
H. Việc chen lấn xô nay như vậy có tác hại gì ? ( Làm cản trở , có thể gây tai nạn )
H. Qua sự việc này , em rút ra điều gì ? ( Phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng )
- Yêu cầu hs
Kết luận : Một số hs chen lấn xô đẩy nhau như vậy gây ồn ào , cản trở công việc biểu diễn văn nghệ , làm mất tật tự nơi công cộng.
** Hoạt động 2 : (10 -13’) Xử lí tình huống . 
 * Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng.
-Giáo viên treo BT2:
-Tình huống : Trên ô tô , 1 bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá và nghĩ : “Bỏ rác vào đâu bây giờ ?”
-Yêu cầu hs
-Giáo viên đi sát – nhận xét – bình chọn 
Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá ,... Cần gom rác lại , khi xe đỗ , vứt rác đúng nơi quy định 
**. Hoạt động 3: (8 -10’) Bày tỏ ý kiến 
 * Giúp học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Giáo viên treo bài tập 3 
-Yêu cầu học sinh
“ Đáp án : đúng a ,d ,đ”
H. Em biết những nơi công cộng nào ? (chợ , trường ,...)
H. Mỗi nơi đó có lợi ích gì ? 
( Trường : nơi học tập 
-Bệnh viện : Chữa bệnh )
H. Để giữ vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? (Đi vệ sinh đúng nơi công cộng , không xả rác )
Kết luận : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người 
Ú phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng cho công việc của con người thuận tiện , môi trường trong lành , có lợi cho sức khoẻ 
 3) Củng cố , dặn dò : (4-5’)
H. Vừa học bài gì ?
-Hệ thống bài – nhận xét giờ học 
-Rèn thói quen : giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng 
-Học sinh quan sát 
-Thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Lắng nghe
-Quan sát 
-Đọc yêu cầu bài
-Đọc tình huống 
-Hoạt nhóm 2- nêu cách xử lí tình huống 
Êđổi vai
-Các nhóm trình bày – nhận xét 
-Lắng nghe
-Quan sát 
-Đọc BT3
-2 em lên bảng thi đua
-Trả lời – nhận xét – bổ sung
-Học sinh lắng nghe
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
-Học sinh lắng nghe
Tiết 3 TOÁN
PPCT 76 Ngày , giờ
I) Mục tiêu :
-Học sinh nhận biết được 1 ngày có 24 giờ , biết các buổi và têngọi các giờ tương ứng trong ngày.
-Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ .
-Biết biểu tượng về thời gian: thời điểm , khoảng thời giancác buổi : (sáng trưa , chiều tối , đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ
-Bước đầu có hiểu biết bứoc đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế.
-Biết yêu quý , tiết kiệm thời gian
II) Đồ dùng dạy – học:
Thầy: giáo án , mô hình đồng hồ , đồng hồ thật
Trò : mô hình đồng hồ, vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học:
 1) BaØi mới :
** Hoạt động 1: (10 -12’) Giới thiệu ngày , các giờ trong ngày
 *Học sinh biết được thời gian trong các buổi. Nắm được thời gian phân chia tronh ngày.
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng
-Mỗi ngày đều có ban ngày và ban đêm, hết ngày đến đêm... ngày nào cũng có các buổi : sáng , trưa, chiều , tối.
H. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
H. lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? (đi học về)
H. Lúc 3 giờ chiều em làm gì ? 
H. lúc 8 h tối em làm gì ? 
â “ 1 ngày có 24 h . 1 ngày được tính từ 12 h đêm hôm trước đến 12 h đêm hôm sau”
-Giáo viên treo bảng phân chia thời gian trong ngày 
-Yêu cầu học sinh
H. 2 h chiều là mấy giờ?( 14h)
H. 23 h đêm còn gọi là mấy giờ ? (11h)
H. Lúc 18 h chiều là mấy giờ ? (6h)
Ê Ta có thể nói 14 h chiều , 23 h đêm ,...
-Giới thiệu đồng hồ có ghi 1 đến 12 h( Vòng trong)
 Ứng với 13 đến 24 h ( Vòng ngoài)
** Hoạt động 2: (15 -18’) Thực hành 
 *Học sinh biết mốc thời gian của các buổi
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – giúp đỡ – nhận xét 
“ 6h sáng ; 12 h trưa; 5h chiều ; 7h tối, 10h đêm”
-Yêu cầu học sinh
“đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh”
-Yêu cầu học sinh
“ Tranh 1: đồng hồ C
 Tranh 2: đồng hồ D
Tranh 3: đồng hồ B
Tranh 4: đồng hồ A”
-Yêu cầu học sinh
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên cùng nhận xét – chữa bài 
“ 20 h hay 8h tối “
 3) Củng cố – nhận xét : (4-5’)
H. Vừa học bài gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà đọc bảng phân chia thời gian trong ngày 
-Gọi tên các giờ trong ngày
-Học sinh nhắc lại 
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh trả lời theo sinh hoạt của mình 
-Học bài
-học bài , xem ti vi
-Lắng nghe
-Quan sát 
-Đọc bảng trên
-Trả lời 
-Quan sát – nhận xét – trả lời câu hỏi
-Nêu yêu cầu bài 1:viết số 
-Xem đồng hồ – viết vào chỗ chấm- đọc bài làm của mình – nhận xét 
-Đọc yêu cầu bài 2
-Hoạt động nhóm 2
-Nêu ý kiến của mình – nhận xét 
-Nhắc lại
-Nêu yêu cầu bài- đọc bài mẫu – hs làm cá nhân
-1 em làm bảng – nhận xét 
-Ngày , giờ
-Hs lắng nghe
THỂ DỤC
Trò chơi: Vòng tròn và Nhóm ba , nhóm bảy
I) Mục tiêu:
- Ôn 2 trò chơi : Vòng tròn và nhóm ba , nhóm bảy 
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động 
- Có ý thức luuyện thường xuyên , nâng cao sức khoẻ
II) Đồ dùng dạy – học :
-Thầy: giáo án , sân bãi , trò chơi
-Trò : Trang phục , trò chơi
III) Các hoạt động dạy – học:
Phần
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 ) Phần mở đầu:
(6 -8’)
2) Phần cơ bản
(18 -20’)
3)Phần kết thúc:
(5 -7’)
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên nhận lớp – nêu nội dung- yêu cầu buổi tập 
-Yêu cầu học sinh khởi động 
-Yêu cầu học sinh : ôn bài thể dục phát triển chung ( 2x 8 nhịp)
* trò chơi : Vòng tròn 
-Yêu cầu học sinh chuyển đội hình hàng dọc sang hình tròn 
-Yêu cầu học sinh đọc vần điệu chuyển 1( 2) thành 2 (1) vòng tròn 
. Điểm số 1,2
. Đọc : “ vòng tròn , vòng tròn 
 Từ 1 (2) vòng tròn 
 Chúng ta cùng chuyển 
 Thành 2 (1) vòng tròn “
-Đến chử tròn cuối cùng – học sinh nhảy ( theo quy định của giáo viên)
*Trò chơi: Nhóm ba , nhóm bảy
-Giáo viên nhắc lại cách chơi, chỉ dẫn trên sân bãi
-Hướng dẫn học sinh chơi thử
-Giáo viên nhận xét – sửa lỗi
-Yêu cầu hs chơi( có nhận xét : khen, phạt,...)
-Yêu cầu học sinh
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà tập luyện , tập bài thể dục phát triển chung
-Tập hợp , điểm số – báo cáo 
-Hs lắng nghe
-Hát +vỗ tay, xoay khớp 
-Lớp trưởng điều khiển lớp thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs chơi cả lớp (2 -4lần)
-Lắng nghe
-Hs chơi thử
-Chơi 3 -4 lần
-Cúi , lắc , nhảy thả lỏng ( 4 -5 lần)
-Lắng nghe
Tiết 2 TA ... ọc :
 1) Bài cũ : (4 -5’)
-Yêu cầu học sinh hỏi thứ , ngày , tuần trong tháng – theo yêu cầu của giáo viên
Nhận xét – ghi điểm
 2) BaØi mới :
** Hoạt động 1: ( 15 -17’) Hướng dẫn làm bài tập:
 * Học sinh biết nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Biết xem lịch và trả lời câu hỏi đúng.
Bài 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh yếu – nhận xét 
H. nêu nhận xét ? (tháng 11 có 31 ngày)
Bài 2 :Xem tờ lịch tháng 4 rồi cho biết ? 
-Cô treo tờ lịch tháng 4
-Yêu cầu học sinh
H. Nêu nhận xét ? ( tháng 4 có 30 ngày )
H. Các ngày thứ 6 trong tháng là ngày nào ? ( 2, 9, 16 ,23 ,30 )
H. Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng tư , thứ ba tuần trước là ngày nào ? ( 13.4)
Thứ ba tuần sau là ngày nào ? (27.4)
H. Ngày 30.4 là thứ mấy ? ( thứ 6)
** Hoạt động 2 : (7 -8’) Liên hệ thực tế 
 * Học sinh biết xem lịch và trả lời câu hỏi theo nhóm. 
-Cô treo tờ lịch tháng 12
H. Hôm nay thứ mấy ? (thứ 5)
H. Tìm ngày thứ năm 22.12
H. Thứ 5 tuần trước là ngày bao nhiêu? (18)
H. Ngày 31 .12 là thứ mấy ? (thứ 6)
 3) Củng cố , dặn dò : (4 -5’)
-H. Vừa học bài gì ?
-Hệ thống bài – nhận xét giớ học 
-Về nhà thực hành xem lịch ở các tháng
- 3 em trả lời, lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
-Nêu yêu cầu bài – hoạt động cá nhân- đọc bài làm của mình- nhận xét
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát.
-Hoạt động nhóm 2- hỏi , trả lời 
-Học sinh trả lời – học sinh khác nhận xét – bổ sung
- Học sinh quan sát
-Học sinh trả lời
-Học sinh lên tìm
-Thực hành xem lịch 
-Học sinh lắng nghe
Tiết 2 CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
PPCT 143 Trâu ơi!
I) Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát . Tìm tiếng có âm , vần dễ lẫn tr /ch ; ao /au
-Biết trình bày đúng thể thơ lục bát . Viết bài đúng , đẹp 
-Có ý thức luyện chữ viết thường xuyên
II) Đồ dùng dạy – học :
Thầy : giáo án , bảng phụ , bài tập 
Trò : bảng , vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học :
 1) Bài mới :
** Hoạt động 1: (18-20’) Hướng dẫn viết 
 * Học sinh viết đúng cỡ chữ, trình bày đúng, sạch đẹp.
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
-Giáo viên đọc mẫu bài viết 
-Yêu cầu học sinh
H. Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
H. Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với trâu thế nào ?
H. Bài ca dao có mấy dòng ? 
H. Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ? 
H. Bài viết theo thể thơ nào ? 
H. Mỗi dòng thơ nên trình bày như thế nào?
-Giáo viên đọc – học sinh viết : trâu này , ngoài ruộng , vốn nghiệp , bao giờ .
( giáo viên nhận xét – chữa lỗi)
-Giáo viên đọc – nhắc lại cách trình bày ( 6/8)- giáo viên đọc lại 
-Chấm bài 5 -6 em – nhận xét 
** Hoạt động 2: (8 -9’) Hướng dẫn làm bài tập 
 * Học sinh biết tìm tiếng có ao/ au. Biết viết tiếng thích hợp để phân biệt ch/ tr. 
+ Bài 2 : Tìm tiếng có vần ao /au
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – nhận xét – đánh giá 
“ VD : mào / màu 
 Cao / cau...”
Bài 3 : Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống 
-Yêu cầu học sinh
“ cây tre che nắng 
Buổi trưa chưa ăn
Ông trăng chăng day
Nước trong chong chóng 
Con trâu châu báu “
 2) Củng cố , dặn dò : (4-5’)
H. vừa viết bài gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà luyện viết cho đẹp hơn
-Học sinh nhắc lại
- Học sinh theo dõi
-2 em đọc bài viết
- Người nông dân nói với con trâu như nói với người bạn thân thiết
- Yêu quý con trâu, trò chyện tâm tình với trâu như với bạn 
- Có 6 dòng.
-Viết hoa
-Lục bát ( 6/8 )
- Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô ; dòng 8 chữ viết sát đường kẻ chữa lỗi 
-Học sinh viết bảng- nhận xét 
-Học sinh viết vào vở 
-Học sinh đổi vở soát lỗi – chữa lỗi
- Học sinh lắng nghe.
-Nêu yêu cầu bài – hoạt động nhóm 2- các nhóm đọc bài viết của mình – nhận xét 
( lên bảng viết các cặp từ )
-Nêu yêu cầu bài tập – học sinh làm bài nhóm 4- đại diện nhóm trình bày – nhận xét 
-Đọc bài làm đúng 
-Trâu ơi!
-Học sinh lắng nghe
Tiết 3 THỦ CÔNG
PPCT 48 Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối 
 đi thuận chiều
I)Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp , dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Học sinh gấp , cắt, dán được biển báo ... đúng và đẹp.
- Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
II) Đồ dùng dạy – học :
- Thầy : giáo án , hình mẫu , bảng quy trình gấp .
 - Trò :giấy màu , giấy trắng , kéo , hồ dán .
III) Các hoạt động dạy – học :
 1) Bài cũ : (2 -3’)
- Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập – báo cáo – giáo viên nhận xét .
 2)Bài mới :
** Hoạt động 3: ( 28 -30’) Thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều :
- Giáo viên yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh 
- Giáo viên đi sát – giúp đỡ nhóm yếu 
- Yêu cầu học sinh 
. Gấp cắt hình tròn màu đỏ ( 6 ô )
. Cắt hình chữ nhật màu trắng ( 4 ô – 1 ô )
. Cắt hình chữ nhật khác màu (10 ô – 1 ô )
Dán :
. Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng .
. Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô .
. Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn 
Ì Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Yêu cầu học sinh 
- Giáo viên cùng nhận xét – đánh giá sản phẩm 
 3) Củng cố , dặn dò : (4 -5’)
H. vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học – tuyên dương
- Về nhà tập gấp , cắt , dán ...cho đẹp 
Chuẩn bị giấy giờ học sau.
-Học sinh kiểm tra theo cặp
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại cách gấp , cắt ,..
- Thực hành theo nhóm 4 – nhận xét 
- Thực hành cá nhân
- Trình bày sản phẩm theo nhóm 4 – nhận xét , đánh giá 
- Bình chọn
- Thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông 
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
PPCT 144 Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . 
 Lập thời gian biểu
I) Mục đích yêu cầu: 
-Biết nói lời khen ngợi . Biết kể về một vật nuôi . Biết lập thời gian biểu trong 1 ngày 
-Biết nói lời nói của mình , kể bằng lời nói của mình . Lập thời gian biểu phù hợp với sinh hoạt của mình 
-Có ý thức làm việc theo kế hoạch 
II) Đồ dùng dạy – học :
- Thầy : giáo án , bảng phụ , bài tập , tranh sgk
- Trò : bài cũ , vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học :
 1) Bài cũ :(4 -5’)
-Yêu cầu học sinh đọc bài viết của mình . -Kể về anh chị em ruột 
-Học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm
 2) Bài mới :
** Hoạt động 1: (8 -10’) Hướng dẫn làm bài tập miệng 
 * Học sinh biết đặt câu để tỏ ý khen. Biết kể về vật nuôi trong nhà. 
-Giáo viên treo bài tập 1 : Từ mỗi từ dưới đây , đặt 1 câu mới để tỏ ý khen
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh yếu – nhận xét 
“ Chú Cường mới khoẻ làm sao !
Chú Cường khoẻ quá !
. Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!
 Lớp mình hôm nay sạch quá !
. Bạn Nam học mới giỏi làm sao!
Bạn Nam học giỏi quá !”
Bài 2 : Kể về 1 con vật nuôi trong nhàmà em biết.
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên : Chọn kể chân thực về 1 con vật nuôi trong nhà ( hàng xóm )
-Yêu cầu học sinh
“ VD : Nhà em nuôi 1 con mèo rất ngoan và xinh . Bộ lông nó màu trắng , mắt nó tròn , xanh biếc . Nó đang tập bắt chuột . Khi em ngủ , nó thường đến nằm sát em ,em cảm thấy rất dễ chịu “
** Hoạt động 2: (12 -15’) Hướng dẫn làm bài viết 
 * Học sinh lập được thời gian biểu buổi tối của mình.
-Yêu cầu học sinh
“ Lập thời gian biểu buổi tối của em “
-Giáo viên gợi ý : Nên tự lập đúng theo thực tế sinh hoạt của mình 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát giúp đỡ học sinh yếu 
-Giáo viên theo dõi – đánh giá
 3) Củng cố , dặn dò : (4-5’)
H. Vừa học bài gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà luyện nói về con vật , lập thời gian biểu của mình 
- 3 em lên đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát
-Nêu yêu cầu bài tập 1- làm bài nháp- đọc bài làm 
-Nhận xét – bổ sung
-Đọc lại bài hay
- Học sinh quan sát.
-Nêu yêu cầu bài – xem tranh minh hoạ – nói tên con vật định kể
- Học sinh lắng nghe.
-2 em kể về con vật – nhận xét 
-Nhiều em kể nối tiếp – nhận xét – bình chọn
-Đọc lại bài làm hay
-Đọc bài 3- lớp đọc thầm 
-Đọc bài thời gian biểu /132
( Buổi tối của Phương Thảo)
-2 em làm mẫu – quan sát
-Học sinh làm vào vở
-Đọc bài làm của mình – nhận xét
-Khen ngợi . Kể ngắn về con vật...
-Lắng nghe
Ngày soạn: 20– 12 – 2006 
Ngày giảng: Thứ 6 – 22– 12 – 2006 
Tiết 1 TOÁN
PPCT 80 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu:
-Củng cố về các dơn vị chỉ thời gian, kĩ năng xem giờ đúng,xem lịch tháng.
-Biết vận dụng các đơn vị đo thời gian vào cuộc sống hàng ngày.
-Biết quí và tiết kiệm thời gian.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án, bảng phụ.
-Trò: bài cũ, vở, sgk.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (16-19’) Thực hành làm bài tập:
 * Học sinh biết tìm, nối đồng hồ với câu thích hợp. Nêu tiếp được các ngày trong tháng.
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
+Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm nhóm 2 vào sgk- nối câu với đồng hồ...
-Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu.
+Bài 2: Nêu tiếp các ngày trong tháng.
-Yêu cầu học sinh.
H.Nêu nhận xét? (5 tháng có 31 ngày)
b)H.Ngày 1-5 là ngày thứ mấy? (7)
H.Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào? (8;15;22; 29)
H.Thứ tư là ngày 12.5,thứ tư tuần trước (sau) là ngày nào? (5.12 (7.12))
**Hoạt động 2: (5-7’) thực hành quay kim đồng hồ:
 * Học sinh biết thực hành quay kim trên mô hình đồng hồ đúng.
+Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để ...
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên đi sát , kiểm tra , giúp đỡ học sinh yếu.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học, khen ngợi học sinh.
-Về nhà tập xem đồng hồ,xem lịch.
-Học sinh nhắc lại.
a) Đồng hồ D.
b)Đồng hồ A
c) Đồng hồ C.
d)Đồng hồ B.
-Nêu yêu cầu bài.
-Làm vào sgk.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh khác nhận xét- bổ sung.
-Nêu yêu cầu bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Luyện tập chung.
-Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc