Hiểu được :
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh).
Biết được : Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim.
Kĩ năng
Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại.
Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I. Giới thiệu chuẩn kiến thức và kĩ năng: Chủ đề Mức độ cần đạt 1. Kim loại và hợp kim Kiến thức Hiểu được : - Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất vật lí của kim loại. - Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh). Biết được : Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim. Kĩ năng - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại. - Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm ; Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. 2. Dãy điện hoá của kim loại Kiến thức Hiểu được : - Khái niệm cặp oxi hoá - khử, suất điện động chuẩn của pin điện hoá. - Thế điện cực chuẩn của cặp ion kim loại/ kim loại, dãy thế điện cực chuẩn của kim loại và ý nghĩa của dãy thế điện cực. Kĩ năng - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hoá - khử dựa vào dãy thế điện cực. - Giải được bài tập : Tính suất điện động chuẩn của pin điện hoá, bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Sự điện phân Kiến thức Biết được : Khái niệm về sự điện phân. Hiểu được : Bản chất các phản ứng xảy ra trên các điện cực và ứng dụng của sự điện phân. Kĩ năng Viết sơ đồ điện phân, phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân trong một số trường hợp đơn giản. 4. Sự ăn mòn kim loại Kiến thức Hiểu được : - Các khái niệm : ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá và điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. - Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. Kĩ năng - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. 5. Điều chế kim loại Kiến thức Hiểu được : - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại : Phương pháp điện phân, nhiệt luyện, thuỷ luyện. Biết được : Định luật Farađay và biểu thức tính khối lượng các chất thu được ở các điện cực. Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ,... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể. - Giải được bài tập : Tính khối lượng kim loại bám trên các điện cực hoặc các đại lượng có liên quan dựa vào công thức Farađay, bài tập khác có nội dung liên quan. II. Câu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức, kỹ năng 1. Kim loại và hợp kim 5.1. Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. 5.2. Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB. 5.3. Trong mạng tinh thể kim loại có A. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do. C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại. 5.4. Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là A. Ca2+, Cl, Ar. B. Ca2+, F, Ar. C. K+, Cl, Ar. D. K+, Cl-, Ar. 5.5. Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là A. K. B. Cl. C. F. D. Na. 5.6. Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. 5.7. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H2 bay ra. Số (g) muối tạo ra là A. 35,7. B. 36,7. C. 63,7. D. 53,7. 5.8. Liên kết kim loại là A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do. B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm. C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung. D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm. 5.9. Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là A. 81%. B. 82%. C. 83%. D. 84%. 5.10. Ngâm 2,33g hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lit H2 (đktc). Thành phần % của Fe là A. 75,1%. B. 74,1%. C. 73,1%. D. 72,1%. 5.11. Hoà tan 0,5g hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398g kết tủa. Thành phần %Ag trong hợp kim là A. 60%. B. 61%. C. 62%. D. 63%. 5.12. Tính chất vật lý chung của kim loại là A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. 5.13. Hợp kim có A. tính cứng hơn kim loại nguyên chất. B. tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất. C. tính dẻo hơn kim loại nguyên chất. D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất. 5.14. Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt. 5.15. Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng? A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe B. Tỉ khối Li < Fe < Os. C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W D. Tính cứng Cs < Fe < Al ~ Cu < Cr 5.16. Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì: A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ. C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền. D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn. 5.17. Một hợp kim Cu-Al chứa 12,3% Al. Công thức hoá học của hợp kim là A. Cu3Al. B. Cu3Al2. C. CuAl. D. CuAl3. 5.18. Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2. 5.19. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24g ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M là A. Fe. B. Cu. C. Cd. D. Ag. 5.20. Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3. 5.21. Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. 5.22. Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. không bị khử. 5.23. Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M. 5.24. Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là A. 8,87%. B. 9,5%. C. 8,9%. D. 9,47%. 5.25. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ba. 5.26. Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là A. 23. B. 24. C. 25. D. 26. 5.27. Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5g khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 27,75g. B. 27,25g. C. 28,25g. D. 28,75g. 5.28. Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lit khí (đktc). M là A. Na. B. Al. C. Ca. D. Mg. 5.29. Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết A. Mg, Ba, Cu. B. Mg, Al, Ba. C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu. 5.30. Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (đkc) thu được là A. 2,24 lit. B. 3,36 lit. C. 4,48 lit. D. 6,72 lit. 5.31. Có dung dịch HCl 0,1M. Rót 250ml dung dịch này vào cốc đựng mạt sắt. Sau một thời gian, người ta lọc lấy dung dịch có pH = 2. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là A. 0,7g. B. 0,14g. C. 1,26g. D. 0,63g. 5.32. Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số (g) mỗi muối trong hỗn hợp là A. 0,84 và 10,6. B. 0.42 và 11,02. C. 1,68 và 9,76. D.2,52 và 8,92. 5.33. m (g) phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO(đktc). Giá trị m là A. 9,8g. B.10,08g. C. 10,80g. D. 9,08g. 5.34. 11,2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đkc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 0,224 lít. C. 3,36 lít. D. 0,336 lít. 5.35. Oxi hóa m (g) sắt ngoài không khí, được 3g hỗn hợp rắn gồm 4 chất. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy có 0,025 mol khí NO thoát ra. Giá trị m là A. 2,52g. B.0,252g. C. 25,2g. D.2,25g. 5.36. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m (g) hỗn hợp X gồm các oxit và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2 (đkc). Giá trị m là A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g. 5.37. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hóa trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau: - Phần 1: hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đkc). - Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đkc). V có giá trị là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. 5.38. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại X1, X2 có hóa trị không đổi, không tác dụng với nước và đứng trước Cu. Cho X tan hết trong dung dịch CuSO4 dư, thu được Cu. Đem Cu cho tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thể tích N2 (đktc) là A. 0,224 lít. B. 0,242 lít. C. 3,63 lít. D. 0,336 lít. 2. Dãy điện hóa kim loại 5.39 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+. 5.40. Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dị ... 0,80 A. Mg (dư) + 2Fe3+ ® Mg2+ + 2Fe2+ B. Fe + 3Ag+ (dư) ® Fe3+ + 3Ag C. Fe + 2Fe3+ ® 3Fe2+ D. Cu + 2Fe3+ ® Cu2+ + 2Fe2+ 5.53. Suất điện động chuẩn E0 (pin) tính bằng A. E0 (pin) = E0 (catot) – E0 (anot). B. E0 (pin) = E0 (catot) + E0 (anot). C. E0 (pin) = E0 (anot) + E0 (catot). D. E0 (pin) = E0 (anot) − E0 (catot). 5.54. Trong pin điện hoá, anot là nơi xảy ra A. sự oxi hoá chất khử B. sự khử chất oxi hoá. C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối. 5.55. Trong pin điện hoá, catot là nơi xảy ra A. sự oxi hoá chất khử. B. sự khử chất oxi hoá. C. sự điện li dung dịch muối. D. sự điện phân dung dịch muối. 5.56. Trong cầu muối của pin điện hoá Zn – Cu xảy ra sự di chuyển các A. ion. B. electron. C. nguyên tử Cu. D. nguyên tử Zn. 5.57. Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá được cấu tạo bởi cặp oxi hoá- khử Ag+/Ag và Fe2+/Fe là A. 2Ag+ + Fe → Fe2+ + 2Ag B. Fe2+ + 2Ag → 2Ag+ + Fe C. Fe + 3Ag3+ → Fe3+ + 3Ag D. Fe3+ + 3Ag → Fe + 3Ag3+ 5.58. Biết E0 pin (Zn – Cu) = 1,10V và E0 Cu2+/Cu = +0,34V, thế điện cực chuẩn (E0) của cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn là A. - 0,76V. B. + 0,76V. C. – 1,44V. D. + 1,44V. 3. Sự điện phân 5.59. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot. C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO. 5.60. Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% Si. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là A. 56%, 4,7%. B. 54%, 3,7%. C. 53%, 2,7%. D. 52%. 4,7%. 5.61. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ni. 5.62. Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe. 5.63. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lit khí (đkc). Muối clorua đó là A. CaCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. KCl. 5.64. Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, không có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được sản phẩm là A. NaOH. B. NaClO. C. Cl2. D. NaCl. 5.65. Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy. C. Thả Na vào dung dịch MgCl2. D. Cho dd MgCl2 tác dụng dd Na2CO3. 5.66. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lit khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là A. 12,8g. B. 3,2g. C. 9,6g. D. 2g. 5.67. Điện phân nóng chảy 76g muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn. 5.68. Khuấy một thanh kim loại M hoá trị 2 trong 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết vào thanh M, khối lượng thanh M tăng 0,64g. Nguyên tử khối của M là A. 24. B. 56. C. 65. D. 27. 5.69. Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do A. MnO4- bị khử thành Mn2+. B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+. C. MnO4- bị oxi hoá. D. MnO4- không màu trong môi trường axit. 4. Điều chế kim loại 5.70. Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca. Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2. B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy. C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy. D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy. 5.71. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. 5.72. Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ba. 5.73. Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. FeCl3.. D. FeCl2. 5.74. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. 3CO + Fe2O3 ® 2Fe + 3CO2 B. 2Al + Cr2O3 ® 2Cr + Al2O3 C. HgS + O2 ® Hg + SO2 D. Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu 5.75. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. C + ZnO ® Zn + CO B. Al2O3 ® 2Al + 3/2O2 C. MgCl2 ® Mg + Cl2 D. Zn + 2Ag(CN)2- ® Zn(CN)42- + 2Ag 5. Ăn mòn kim loại 5.76. Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó với A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. 5.77. Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc càng nhanh do A. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học. B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá. C.Fe khử Cu2+ thành Cu. D.Fe tan trong dung dịch HCl tạo khí H2. 5.78. Câu nào sau đây đúng A. Miếng hợp kim Zn- Cu để trong không khí ẩm bị phá hũy là do ăn mòn hóa học B. Trong hai cặp ôxi hóa khử sau: Al3+/Al và Cu2+/Cu; Al3+ không ôxi hóa được Cu C. Để điều chế Na người ta điện phân NaCl nóng chảy D. Hầu hết các kim loại không oxi hoá được N+5.S+6 trong axit HNO3 , H2SO4 xuống số ôxi hóa thấp hơn. 5.79. Có các kim loại Mg, Ni, Sn, Cu. Kim loại nào có thể dùng để bảo vệ điện hóa vỏ tàu biển làm bằng thép. A: Ni B: Mg C: Sn, D: Cu 5.80. Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá là A). Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B). Thép các bon để trong không khí ẩm C). Đốt dây Fe trong khí O2 D). Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng 5.81. Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng A). Dây Fe và dây Cu bị đứt B). Ở chỗ nối dây Fe bị mủn và đứt C). Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt D). Không có hiện tượng gì 5.82. Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bỉ gỉ sắt chậm nhất? A. Sắt tráng kẽm B. Sắt tráng thiếc C. Sắt tráng niken D. Sắt tráng đồng 5.83. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim duới tác dụng của môi trường xung quanh. B. ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axít trong môi trường không khí. C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó . D. ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá . 5.84. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học. A. ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện . B. ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá. 5.85. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là: A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn. B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện ly. C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất. D. Cả ba điều kiện trên. 5.86. Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu-Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa khoá sẽ: A. Bị ăn mòn hoá học B. Bị ăn mòn điện hoá C. Không bị ăn mòn D. ăn mòn điện hoá hoặc hoá học tuỳ theo lượng Cu-Fe có trong chìa khoá đó. 5.87. Có một thuỷ thủ làm rơi một đồng 50 xu làm bằng Zn xuống đáy tàu và vô tình quên không nhặt lại đồng xu đó. A. Đồng xu rơi ở chỗ nào vẫn còn nguyên ở chỗ đó . B. Đồng xu biến mất. C. Đáy tàu bị thủng dần làm con tàu bị đắm. D. Đồng xu nặng hơn trước nhiều lần. 5.88. Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi. A. Zn hoặc Mg. B. Zn hoặc Cr. C. Ag hoặc Mg. D. Pb hoặc Pt. 5.89. Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây: A. Dùng hợp kim chống gỉ. B. Phương pháp phủ. C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt. D. Phương pháp điện hoá. 5.90. Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5 M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đkc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là A. 37,21 %. B. 26%. C. 35,01%. D. 36%. ĐÁP SỐ: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A A C A D A B A B D A A A C D 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A D C B B B A D A D A B D C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 D A B A A C A D C A A B A B D 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A B B A A B B A A B A A A A A 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 B A B B B A A B A D C A C D A 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 A B A B B B A B A D B B A D A HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP CHƯƠNG V 5.17. Đặt CuxAly ® . 5.19. Ta có 0,94 = Mx – 65x x = 0,02 Þ M = 112 (Cd) 5.23. đặt x = nFe dư ® (0,01 + x) 64 + (1,12 – 56x) = 1,88 Þ x = 0,015. Vậy [CuSO4] = 0,1M. 5.24. ; ∆m tăng = mCu – mFe = 0,154g. Þ . 5.25. mM = = 0,84g ® M = 28.n (n = hoá trị M) Þ M là Fe (56). 5.26. nO = nCO = = 0,25 mol khối lượng chất rắn = 30 – (0,25.16) = 26 (g). 5.27. Do trong khi theo bảo toàn khối lượng, ta có mmuốim = mcation + manion Þ mmuối clorua = mkim loại + = 27,75 (g). 5.28. (+) M = 16,2 ® M = 9n Þ M = 27 (Al). 5.30. Vì H+ dư, nên Cu tan hết Þ VNO = 4,48 lít. 5.31. pH = 2 Þ [H+] = 0,01M Þ nH+ = 0,0025 Þ nHCl (pư) = 0,025 – 0,0025 = 0,0225 mol ® mFe = 0,63g. 5.32. Đặt x =, y = x = 0,01; y = 0,1 5.33. Khi chuyển từ Fe thành oxit, khối lượng tăng lên chính là khối lượng của oxi "nhập" vào ® (mol). Trong suốt quá trình phản ứng chỉ có các quá trình nhường, nhận electron sau: (1) (2) (3) - Do tổng số mol electrron của chất khử phóng ra bằng tổng số mol electron của chất oxi hóa thu vào, nên : = + 0,3 Þ m = 10,08 (g). 5.34. Lập luận tương tự câu 5.33, nếu gọi x là số mol NO ta có ngay: 3x + 0,3 = 0,6 ® x = 0,1 (mol) Þ VNO = 2,24 lít. 5.35. Lập luận tương tự câu 5.33, ta có + 0,075 = .3 Þ m = 2,52 (g). 5.36. ĐLBT electron 0,9 = + 0,5 7,2 = m – 16,8 + 4; m = 20 (g). 5.37. ĐLBT electron ne (H+ nhận) = ne (HNO3 nhận) (chất oxh 1) (chất oxh 2) Þ 0,3 = 0,3x Þ x = 0,1 ® = 2,24 lít. 5.38. 0,05 . 3 = 10x Þ x = 0,015 mol VN2 = 0,336 lít Nhớ ne (chất oxh1) = ne (chất oxh2) 5.42. ∆m = mkim loại bám – mkim loại tan = 2,16 – 0,65 = 1,51g. 5.54. 100g quặng chứa 80g Fe2O3 hay 0,5 mol Fe2O3 hay 1 mol Fe và 10g SiO2 hay mol Si Þ % Fe = 56%, % Si = 4,7%. 5.55. MSO4 + H2O → M + O2 + H2SO4 mCu = Þ A = 64 đó là Cu. 5.56. M = 20 . n Þ M = 40 (Ca) 5.60. Ta có : Số mol CuCl2 = 0,2. 5.61. M + 71 = = 95 Þ M = 24 (Mg). 5.62. 64 x – Mx = 0,64 ® x = 0,2 . 0,4 = 0,08 Þ M = 56 (Fe). 5.84. = 0,25 + 0,25 ´ 2 ´ 0,5 = 0,5 mol . Þ 0,39 < 0,5 nên H+ dư Tổng số mol e đã nhường = 2x + 3y (x và y là số mol Mg và Al) Tổng số mol e đã thu = 0,39 Hệ PT: 24x + 27y = 3,87 và 2x + 3y = 0,39 Giải hệ PT cho x = 0,06 và y = 0,09 %Mg = = 37,21%
Tài liệu đính kèm: