GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG I : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
§ 1 : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
A . MỤC TIÊU .
1. Về kiến thức : – Nắm định nghĩa hàm số sin , cosin , tang và côtang
– Nắm tính tuần hoàn và chu kì các hàm số
2. Về kỹ năng : – Tìm tập xác định . tập giá trị cả 4 hàm số lượng giác
– Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số
3. Về tư duy thái độ : có tinh thần hợp tác tích cực tham gia bài học , rèn luyện tư duy logic
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập , hình vẽ ,
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và xem bài trước
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11 CHƯƠNG I : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC § 1 : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC A . MỤC TIÊU . 1. Về kiến thức : – Nắm định nghĩa hàm số sin , cosin , tang và côtang – Nắm tính tuần hoàn và chu kì các hàm số 2. Về kỹ năng : – Tìm tập xác định . tập giá trị cả 4 hàm số lượng giác – Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số 3. Về tư duy thái độ : có tinh thần hợp tác tích cực tham gia bài học , rèn luyện tư duy logic B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập , hình vẽ , 2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và xem bài trước C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu Sử dụng máy tính hoặc bảng các giá trị lượng giác của các cung đặc biệt để có kết quả Nhắc lại kiến thức cũ : Tính sin , cos ? I ) ĐỊNH NGHĨA : Vẽ hình biễu diễn cung AM Trên đường tròn , xác định sinx , cosx Hướng dẫn làm câu b Nghe hiểu nhiệm vụ và trả lời cách thực hiện Mỗi số thực x ứng điểm M trên đường tròn LG mà có số đo cung AM là x , xác định tung độ của M trên hình 1a ? Þ Giá trị sinx 1)Hàm số sin và hàm số côsin: a) Hàm số sin : SGK HS làm theo yêu cầu Biễu diễn giá trị của x trên trục hoành , Tìm giá trị của sinx trên trục tung trên hình 2 a? Hình vẽ 1 trang 5 /sgk HS phát biểu hàm số sinx Theo ghi nhận cá nhân Qua cách làm trên là xác định hàm số sinx , Hãy nêu khái niệm hàm số sin x ? HS nêu khái niệm hàm số Cách làm tương tựnhưng tìm hoành độ của M ? Þ Giá trị cosx Tương tự tìm giá trị của cosx trên trục tung trên hình 2b ? b) Hàm số côsin SGK Hình vẽ 2 trang 5 /sgk Nhớ kiến thức củ đã học ở lớp 10 Hàm số tang x là một hàm số được xác định bởi công thức tanx = 2) Hàm số tang và hàm số côtang a) Hàm số tang : là hàm số xác định bởi công thức : y = ( cosx ≠ 0) kí hiệu y = tanx cosx ≠ 0 Û x ≠ +k p (k Î Z ) Tìm tập xác định của hàm số tanx ? D = R \ b) Hàm số côtang : là hàm số xác định bởi công thức : y = ( sinx ≠ 0 ) Kí hiệu y = cotx Sinx ≠ 0 Û x ≠ k p , (k Î Z ) Tìm tập xác định của hàm số cotx ? D = R \ Áp dụng định nghĩa đã học để xét tính chẵn lẽ ? Xác định tính chẵn lẽ các hàm số ? Nhận xét : sgk / trang 6 Tiếp thu để nắm khái niệm hàm số tuần hoàn , chu kì của từng hàm số Hướng dẫn HĐ3 : II) Tính tuần hoàn của hàm số lượng giác y = sinx , y = cosx là hàm số tuần hoàn chu kì 2p y = tanx , y = cotx là hàm số tuần hoàn chu kì p Nhớ lại kiến thức và trả lời - Yêu cầu học sinh nhắc lại TXĐ, TGT của hàm số sinx - Hàm số sin là hàm số chẳn hay lẻ - Tính tuần hoàn của hàm số sinx III. Sự biến thiên và đồ thị của các hàm số lượng giác. 1. Hàm số y = sinx Nhìn, nghe và làm nhiệm vụ Nhận xét và vẽ bảng biến thiên. - Vẽ hình - Lấy hai sồ thực - Yêu cầu học sinh nhận xét sin và sin Lấy x3, x4 sao cho: - Yêu cầu học sinh nhận xét sin x3; sin x4 sau đó yêu cầu học sinh nhận xét sự biến thiên của hàm số trong đoạn [0 ; p] sau đó vẽ đồ thị. a) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số: y = sin x trên đoạn [0 ; p ] Giấy Rôki Vẽ bảng. - Do hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kỳ là 2p nên muốn vẽ đồ thị của hàm số này trên toàn trục số ta chỉ cần tịnh tiến đồ thị này theo vectơ (2p ; 0) - = (-2p ; 0) vv b) Đồ thị hàm số y = sin x trên R. Giấy Rôki Nhận xét và đưa ra tập giá trị của hàm số y = sin x - Cho hàm số quan sát đồ thị. c) Tập giá trị của hàm số y = sin x Nhận xét và vẽ bảng biến thiên của h àm s ố y = cos x Tập giá trị của hàm số y = cos x - Cho học sinh nhắc lại hàm số cos x: TXĐ, tính chẵn lẻ, chu kỳ tuần hoàn. - Cho học sinh nhận xét: sin (x + ) và cos x. - Muốn vẽ đồ thị hàm số cos x ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = sin x theo = (-; 0) ( ; 0) 2. Hàm số y = cos x Nhớ lại và trả lời câu hỏi. - Cho học sinh nhắc lại TXĐ. Tính chẵn lẻ, chu kỳ tuần hoàn của hàm số tan x. - Do hàm số tan x tuần hoàn với chu kỳ p nên ta cần xét trên (- ; ) 3. Đồ thị của hàm số y = tanx. Phát biểu ý kiến: Nêu nhận xét về sự biến thiên của hàm số này trên nửa khoảng [0; ). Sử dụng hình 7 sách giáo khoa. Hãy so sánh tan x1 tan x2. a) Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = tan x trên nữa khoảng [0 ; ]. vẽ hình 7(sgk) Nhận xét về tập giá trị của hàm số y = tanx. Do hàm số y = tanx là hàm số lẻ nên ta lấy đối xứng qua tâm 0 đồ thị của hàm số trên nửa khoảng [0; - ) ta được đồ thị trên nửa khoảng (- ; 0] Vẽ hàm số tan x tuần hoàn với chu kỳ p nên ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng (- ; ) theo = (p; 0); = (-p; 0) ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D. b) Đồ thị của hàm số y = tanx trên D ( D = R\ { + kn, kZ}) Nhớ và phát biểu Cho học sinh nhắc lại TXĐ, tính chẳn lẻ và chu kỳ tuần hoàn của hàm số cotx 4. hàm số y = cotx Vẽ bảng biến thiên Cho hai số sao cho: 0 < x1 < x2 < p Ta có: cotx1 – cotx2 = > 0 vậy hàm số y = cotx nghịch biến trên (0; p). a) Sự biến thiên và đồ thị hàm số trên khoảng (0; p). Đồ thị hình 10(sgk) Nhận xét về tập giá trị của hàm số cotx Do hàm số cotx tuần hoàn với chu kỳ p nên ta tịnh tiến đồ thị của hàm y = cotx trên khoảng (0; p) theo = (p; 0) ta được đồ thị hàm số y= cotx trên D. b) Đồ thị hàm số y= cotx trên D. Xem hình 11(sgk) Củng cố bài : Câu 1 : Qua bài học nôị dung chính là gì ? Câu 2 : Nêu cách tìm tập xác định của hàm số tanx và cotx ? Câu 3 : Cách xác định tính chẳn lẻ từng hàm số ? Câu 4: Nhắc lại sự biến thiên của 4 hàm lượng giác. Bài tập 1a (sgk) Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn [-p;]để hàm số y = tanx nhận giá tr5 bằng 0. x = p Yêu cầu: tanx = 0 cox = 0 tại [ x = 0 x = -p vậy tanx = 0 x {-p;0;p}. CHƯƠNG I : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC §3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN A. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức : - Hiểu cách tìm nghiệm của các PTLG cơ bản - Nắm vững các công thức nghiệm của các PTLG cơ bản 2. Về kỹ năng : - Vận dụng thành thạo các công thức nghiệm của các PTLG cơ bản - Biết cách biểu diễn nghiệm của các PTLG cơ bản trên đường tròn lượng giác 3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ ( 4 bảng vẽ hình 14, 15, 16, 17) 2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ : đường tròn LG, giá trị LG của một số cung (góc) đặc biệt, chu kì tuần hòan của các HSLG , xem trước bài PTLG cơ bản C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC . HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu HĐ1 : Tìm 1 giá trị của x sao cho: 2sinx – 1 = 0 (*) Hiểu nhiệm vụ và trả lời các câu hỏi - Có bao nhiêu giá trị của x thỏa bài tóan. - GV nhận xét câu trả lời của 3 HS => nêu nhận xét: có vô số giá trị của x thỏa bài tóan: x= hoặc x=300 k3600 (k Z) Ta nói môi giá trị x thỏa (*) là một nghiệm của (*), (*) là một phương trình lượng giác - Lưu ý: khi lấy nghiệm phương trình lượng giác nên dùng đơn vị radian thuận lợi hơn trong việc tính tóan, chỉ nên dùng đơn vị độ khi giải tam giác họăc trong phương trình đã cho dùng đơn vị độ. I/ Phương trình lượng giác Là phương trình có ẩn số nằm trong các hàm số lượng giác - Giải pt LG là tìm tất cả các giá trị của ần số thỏa PT đã cho, các giá trị này là số đo của các cung (góc) tính bằng radian hoặc bằng độ - PTLG cơ bản là các PT có dạng: Sinx = a ; cosx = a Tanx = a ; cotx = a Với a là một hằng số Nghe, trả lời câu hỏi Hđ2: PT sinx=a có nghiệm với giá trị nào của a? - Gv nhận xét trả lời của học sinh và kết luận: pt (1) có nghiệm khi -1 - Dùng bảng phụ (hình 14, sgk) để giải thích việc tìm nghiệm của pt sinx=a với |a|1 - Chú ý trong công thức nghiệm phải thống nhất một đơn vị đo cung (góc) - Vận dụng vào bài tập: phát phiếu học tập cho hs II/ Phương trình lượng giác cơ bản 1. PT sinx = a sinx = a = sin kZ sinx = a = sin (kZ) Nếu số thực thỏa đk thì ta viết Khi đó nghiệm PT sinx = a được viết là kZ Chú ý: (sgk chuẩn, trang 20) Lưu ý khi nào thì dùng arcsina Làm bt theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng giải. (4 nhóm, mỗi nhóm chỉ giải một bài từ 14) và bt 5 - Giải các pt sau: 1/ sinx = 2/ sinx = 0 3/ sinx = 4/ sinx = (x+600) = - 5/ sinx = -2 - Giáo viên nhận xét bài giải của học sinh và chính xác hóa lại - Giáo viên hướng dẫn hs biễu diễn các điểm cuối của các cung nghiệm của từng pt lên đừơng tròn LG - Chú ý: -sin = sin(-) Tiết 2 HĐ3: pt cosx = a có nghiệm với giá trị nào của a? Hs nghe, nhìn và trả lời các câu hỏi Hs cùng tham gia giải nhanh các vd này Cách hứơng dẫn hs tìm công thức nghiệm tương tự như trong HĐ2. Dùng bảng phụ hình 15 SGK Chú ý: (SGK GT11, chuẩn trang 22) cos()=cos()=cos() ví dụ: giải a,b,c,d trong vd2 (sgk) 2. Phương trình cosx = a (2) cosx = a = cos, | a | 1 hoặc cosx = a = cos Nếu số thực thỏa đk thì ta viết = arccosa Khi đó pt (2) có nghiệm là x = arccosa + k2 (kZ) HĐ4: phát phiếu học tập cho 4 nhóm hs Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm làm một câu, sau đó đại diện nhóm lên giải trên bảng Gpt: 1/ cos2x = - ; 2/ cosx = 3/ cos (x+300) = ; 4/ cos3x = -1 Giáo viên nhận xét và chính xác hóa bài giải của hs, hướng dẫn cách biểu diễn điệm cuối cung nghiệm trên đường tròn LG Lưu ý khi nào thì dùng arccosa HĐ5:Củng cố hai phần (1và 2) Hs nghe, hiểu câu hỏi, suy nghĩ và trả lời Câu hỏi 1: PT sinx = a , cosx = a có nghiệm khi a thỏa đk gì? Khi đó mỗi pt đó có bao nhiêu nghiệm? Viết công thức nghiệm của mỗi pt đó Câu hỏi 2: Khi giải pt cosx = x = 600 + k2, kZ Viết nghiệm vậy có đúng không? Theo em phải viết thế nào mới đúng? Câu hỏi 3: GPT sin3x - cos5x = 0 sẽ được giải thế nào? GV nhận xét và chính xác hóa lại các câu trả lời của hs Dặn hs làm bt ở nhà 1,2,3,4 (trang 28 – sgk chuẩn 11) §3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN A. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức : - Hiểu cách tìm nghiệm của các PTLG cơ bản tanx = a, cotx = a - Nắm vững các công thức nghiệm của các PTLG cơ bản tanx = a, cotx = a 2. Về kỹ năng : - Giải được cá PTLG CB trên - Biết cách biểu diễn nghiệm của các PTLG cơ bản trên đường tròn lượng giác 3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ , biểu đồ( đĩa) để vẽ các đường t4ròn LG trên 2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ PT sinx = a, cosx = a, cách xác định tanx, cotx trên đường tròn LG C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC . TIẾT 3 HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu HĐ1 : kiểm tra bài cũ Hs lên bảng giải bài tập Gọi lên bảng giải Giải các pt sau 1/ sin(x+) = - 2/ cos3x = HĐ2: PT tanx = a 3. Pt tanx = a - Nghe và trả lời - Lên bảng giải bt họăc chia nhóm - ĐKXĐ của PT? - Tập giá trị của tanx? - Trên trục tan ta lấy điểm T sao cho =a Nối OT và kéo dài cắt đường tròn LG tại M1 , M2 Tan(OA,OM1) Ký hiệu: =arctana Theo dõi và nhận xét tanx = a x = arctana + k (kZ) Ví dụ: Giải Pt lượng giác a/ tanx = tan b/ tan2x = - c/ tan(3x+15o) = HĐ3:PT cotx = a ... nghĩa đạo hàm cấp n. Kí hiệu y(n) hay f(n)(x) . Theo định nghĩa ta có: f(n)(x)=(f(n-1)(x))’ - Yêu cầu hs làm ví dụ HĐ2:Rèn kĩ năng tính đạo hàm cấp 2: Bài 1/SGK: gọi một số hs lên trình bày Bài 2/SGK: GV cũng tổ chức làm như ở bài 1 HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu ứng dụng của đạo hàm cấp 2 trong vật lý Chốt lại ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai gọi HS lên trình bày kết quả và giải thích kết quả? Nhận xét bài làm của bạn? HĐ3: Củng cố thông qua bài tập thêm Bài 1: Cho f(x)=x4 +4x2 +2 a)tính f’’’’(x) b)chứng minh: f(x)+f’(x)+f’’(x)+f’’’(x)+f’’’’(x)>0 với mọi x Bài 2:Chứng minh rằng: (sinx)(n)=sin(x+n) Yêu cầu học sinh làm Bài 1a, Bài 2theo nhóm HD: Bài 2: Thử tính y’, y’’, y’’’ rồi tổng quát hoá lên cho trường hợp y(n) Sau đó CM bằng quy nạp Qua đó củng cố cho hs Nguyên lý quy nạp toán học. Bài 1b) Đưa vế trái về tổng các bình phương Củng cố lý thuyết: Goi học sinh nhắc lại Ra BTVN HS làm bài tập Cả lớp theo dõi bài làm của bạn để bổ sung HS tìm hiểu định nghĩa đạo hàm cấp 2 ở trang 172/SGK HS làm bài tập Cả lớp theo dõi bài làm của bạn để bổ sung HS đọc kỹ nội dung HD2 ở SGK và đi đến kết quả: Nếu chuyển động xác định bởi phương trình s=f(t)là một hàm số có đạo hàm cấp hai. Vận tốc tức thời của chuyển động:v(t)=f’(t) Gia tốc tức thời của chuyển động:a(t)=f’’(t) Vận dụng vào giải ví dụ sgk Bài 1a)y=x4 +4x2 +2 y’=4x3+8x y’’=12x2+8 y’’’=24x y’’’’=24 Xem lại các bước CM baìi toán bằng phương pháp quy nạp HS xem lại định nghĩa và ứng dụng cơ học của đạo hàm cấp hai. 15’ 20’ 20’ 20’ Củng cố: ( 3’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài . Bmt, Ngày 21 tháng 12 năm 2008 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG BÀI 3:ĐẠO HÀM CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. MỤC TIÊU Kiến thức + Giới hạn của sinx/x + Đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = cosx ,y = tanx , y = cotx và các hàm số hợp tương ứng. Kỹ năng Vận dụng tính giới hạn và đạo hàm các hàm số. Tư duy-Thái độ + Biết khái quát hoá, tương tự để đi đến các công thức, định lý không chứng minh. + Biết quy lạ về quen. +Phát triển tư duy lôgíc thông qua bài học. + Chuẩn bị chu đáo bài cũ, tích cực suy nghĩ và thảo luận nhóm. + Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Chuẩn bị của giáo viên :Giáo án , sgk , MTBT. Chuẩn bị của học sinh : + Ôn lại kiến thức định nghĩa đạo hàm, các bước tính đạo hàm bằng ĐN. + Chuẩn bị MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Gợi mở, đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong bài học 2.Bài mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi Bảng -Nghe hiểu nhiệm vụ -Trả lời các câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Ghi nhận kiến thức cơ bản vừa được học + Dùng MTBT, tính giá trị của sinx/x theo bảng sau ? + Em hãy nhận xét giá trị của sinx/x thay đổi như thế nào khi x càng ngày càng dần tới 0 ? + KL : lim sinx/x = 1 x ® 0 + Tính lim tanx/x x ® 0 Bảng 1 x 0.1 0.01 0.001 0.0001 sinx/x 1. Giới hạn của sinx/x Định lý 1 : lim sinx/x = 1 x ® 0 VD: Tính lim tanx/x x ® 0 -Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo -Theo dõi câu trả lời và nhận xét chỉnh sửa chổ sai. -Đạo hàm của y = sinx + Nêu các bước tính đạo hàm của hàm số y = sinx tại điểm x bằng ĐN ? + Áp dụng tính đạo hàm của hàm số y = sinx. + KL (sinx)’ = ? + Tính đạo hàm của hàm số y = xsinx + Nếu y = sinu, u = u(x) thì (sinu)’ = ?. + Tính (sin(/2-x))’ Các bước tính đạo hàm của hàm số y = sinx tại điểm x bằng ĐN ? Bảng 2 Bước y = f(x) Vận dung cho hàm số y = sinx 1 Tính Dy 2 Lập tỉ số Dy/Dx 3 Tính limDy/Dx Dx ® 0 KL : y’ 2. Đạo hàm của hàm số y = sinx Định lý 2: (sinx)’ = cosx VD1: Tính (xsinx)’ Chú ý: (sinu)’ = u’.cosu VD2: Tính (sin(/2-x))’ -Trả lời các câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn. + Cho biết (cosx)’=?, (cosu)’= ? + Tính (cos (2x2 –3x+1 ))’ 3. Đạo hàm của hàm số y = cosx Định lý 3: (cosx)’ = - sinx (cosu)’ = - u’. sinu VD3: Tính (cos (2x2 -3x +1 ))’ -Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Tính các đạo hàm của các hàm số sau VD 4: Tính đạo hàm của hàm số a) y = sinx .cosx b) y = sinx/cosx VD 5 : Đạo hàm của h.số y = cos(sinx) là A. y’= - cosx.cos(sinx) B. y’= - sin(sinx).cosx C. y’= sin(sinx).cosx D. y’=- sin(sinx).sinx -Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. -Tính từ đó suy ta (tanx)’ = ? -Tính (tan (2x2 –1 )’ 4.Đạo hàm của hàm số y = tanx Đlí 4 : (tanx)’= (tanu)’= VD6:Tính (tan (2x2 –1 )’ -Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Tính đạo hàm của các hàm số sau : VD7 : Tính đạo hàm của hàm số y= tan5x y= tanx.cosx y= tan () -Trả lời các câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn -Nhắc lại mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc phụ nhau ? -Từ VD7c) tính đạo hàm của hàm số y = cotx -Tính (cot (2x2 –1 )’ 5.Đạo hàm của hàm số y = cotx Đlí 5 :(cotx)’=- (cotu)’=- VD8:Tính (cot (2x2 –1 )’ -Thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. -Nhận xét câu trả lời của bạn -Tính đạo hàm của các hàm số sau : VD7 : Tính đạo hàm của hàm số a) y= cot5x b) y = tanx.cotx 3.Củng cố - Nhắc lại đạo hàm của các hàm số : y = sinx , y= cosx , y = tanx và y = cotx và các hàm hợp của nó Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 25 Tháng 12 năm2008 LUYỆN TẬP VỀ ĐẠO HÀM CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. MỤC TIÊU Kiến thức + Giới hạn của sinx/x + Đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = cosx ,y = tanx , y = cotx và các hàm số hợp tương ứng. Kỹ năng Vận dụng tính giới hạn và đạo hàm các hàm số. Tư duy-Thái độ + Biết khái quát hoá, tương tự để đi đến các công thức, định lý không chứng minh. + Biết quy lạ về quen. +Phát triển tư duy lôgíc thông qua bài học. + Chuẩn bị chu đáo bài cũ, tích cực suy nghĩ và trả lời. II.PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: -phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề -Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định lớp: 2 phút Bài mới: NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG Bài 1: sgk a/ y = b/ y = c/y = Bài 2: sgk a/ y’<0 với y = Bài 3: sgk a/ y = 5sinx -3cosx b/ y = c/ y =x.cotx d/ y = Bài 4: sgk Bài 5: sgk Bài 6: sgk Bài 7: sgk Bài 8: sgk - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Suy nghĩ làm bài a/ y’ = b/y’= c/y’ = - Suy nghĩ và làm bài a/T = (-1; 1)(1;3) b/T = c/T = () - Suy nghĩ và làm bài a/ y’ = 5cosx +3sinx b/ y’ =- c/ y’ = (x.cosx-sinx)() - Suy nghĩ và làm bài - Suy nghĩ và làm bài - Suy nghĩ và làm bài 15’ 10’ 15’ 10’ 5’ 10’ 10’ 10’ Củng cố: ( 3’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài . Bmt, Ngày 21 tháng 12 năm 2008 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Số tiết: 1 tiết Thực hiện ngày 29 Tháng 12 năm2008 BÀI 5:ĐẠO HÀM CẤP HAI I. MỤC TIÊU Kiến thức:Hiểu được định nghĩa và tính thành thạo đạo hàm cấp hai từ đó hình thành được định nghĩa đạo hàm cấp cao n.-Hiểu được ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp haivà biết cách tính gia tốc chuyển động trong các bài toán vật lý. Kỹ năngHình thành và rèn luyện kĩ năng tính đạo hàm cấp cao mà trọng tâm la đạo hàm cấp hai. Tư duy-Thái độ:+ Biết quy lạ về quen.+Phát triển tư duy lôgíc thông qua bài học.+ Chuẩn bị chu đáo bài cũ, tích cực suy nghĩ và trả lời. II.PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: -phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề -Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định lớp: 2 phút Bài mới: NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG I.ĐỊNH NGHĨA Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mỗi điểm x (a;b). Khi đó, hệ thức y’ = f’(x) xác định một hàm số mới trên khoảng (a; b). Nếu àhm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hia của hàm số y = f(x) và kí hiệu là y’’ hoặc f’’(x) Chú ý: sgk Ví dụ :sgk II.Ý NGHĨA CƠ HỌC CỦA ĐẠO HÀM CẤP HAI 1. Ý nghĩa cơ học: Gia tốc tức thời của chuyển động:a(t)=f’’(t) 2. Ví dụ:sgk HĐ1:Hình thành định nghĩa đạo hàm cấp hai thông qua kiểm tra bài cũ Gọi một HS lên bảng giải bài toán sau: BT: Tính y’ và đạo hàm của y’ ,biết: a)y=x3 + 3x2 -10 b)y=cos3x Yêu cầu cả lớp làm vào vở để đối chiếu với kết quả của bạn. Giới thiệu: Đạo hàm của y’ trong bài tập trên ta gọi là đạo hàm cấp hai của y.Kí hiệu y’’ GV hướng dẫn HS mở rộng sang định nghĩa đạo hàm cấp n. Kí hiệu y(n) hay f(n)(x) . Theo định nghĩa ta có: f(n)(x)=(f(n-1)(x))’ - Yêu cầu hs làm ví dụ HĐ2:Rèn kĩ năng tính đạo hàm cấp 2: Bài 1/SGK:gọi một số hs lên trình bày Bài 2/SGK:GV cũng tổ chức làm như ở bài 1 HĐ3:Hướng dẫn HS tìm hiểu ứng dụng của đạo hàm cấp 2 trong vật lý Chốt lại ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai Gọi HS lên trình bày kết quả và giải thích kết quả? HS làm bài tập Cả lớp theo dõi bài làm của bạn để bổ sung HS tìm hiểu định nghĩa đạo hàm cấp 2 ở trang 172/SGK HS làm bài tập Cả lớp theo dõi bài làm của bạn để bổ sung HS đọc kỹ nội dung HD2 ở SGK và đi đến kết quả: Nếu chuyển động xác định bởi phương trình s=f(t)là một hàm số có đạo hàm cấp hai. Vận tốc tức thời của chuyển động:v(t)=f’(t) Gia tốc tức thời của chuyển động:a(t)=f’’(t) Vận dụng vào giải ví dụ sgk 20’ 20’ Củng cố: ( 3’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài . Bmt, Ngày 28 tháng 12 năm 2008 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 29 Tháng 12 năm2008 BÀI 4:VI PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Nắm được định nghĩa ,công thức vi phân . 2. Về kỹ năng : Biết cách tính vi phân của một hàm số . 3.Về Tư duy-Thái độ + Biết khái quát hoá, tương tự để đi đến các công thức, định lý không chứng minh. + Biết quy lạ về quen. +Phát triển tư duy lôgíc thông qua bài học. + Chuẩn bị chu đáo bài cũ, tích cực suy nghĩ và trả lời. II.PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ: -phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề -Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định lớp: 2 phút Bài mới: NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG 1. Định nghĩa ĐN: Tích được gọi là vi phân của hs tại điểm x ứng với số gia Kí hiệu Chú ý: Với hs y = x ta có dx = (x)’ Vậy Ví dụ: Tìm vi phân của hàm số: a/ y = x3 -5x + 1 dy = (x3 -5x+1)’.dx = (3x2 -5).dx b/ y = sin2x 2. Ứng dụng của vi phân vào tính gần đúng . Ví dụ : Tính giá trị gần đúng của Giải: Đặt f(x) = , ta có f’(x) = f(3,99) = f(4-0,01) f(4) +f’(4)(-0,01) 2,9975 - Trình bày định nghĩa - Vận dụng định nghĩa gợi mở cho hs trình bày - Trình bày định nghĩa - Vận dụng định nghĩa gợi mở cho hs trình bày -Theo dõi và ghi chép - Suy nghĩ làm bài theo gợi ý của gv -Theo dõi và ghi chép - Suy nghĩ làm bài theo gợi ý của gv 15’ 15’ IV. Luyện tập (12’) Bài tập 1,2 sgk trang 171,172: Cho hs lên bảng trình bày Củng cố: ( 1’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài . Bmt, Ngày 28 tháng 12 năm 2008 THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG
Tài liệu đính kèm: