Câu 1: Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến:
A. Kĩ thuật cấy gen B. Lai giống
C. Gây đột biến nhân tạo D. Nuôi cấy mô
Câu 2: Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunfonat (EMS) trên ADN:
A. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
B. Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X
C. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G
D. Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X
Câu 3: Tia tử ngoại là loại bức xạ:
A. Có bước sóng ngắn từ 1000A0 đến 4000A0
B. Gây ra đột biến gen và đột biến NST
C. Không có khả năng xuyên sâu
D. Tất cả đêu đúng
Mã đề thi 130 Câu 1: Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A. Kĩ thuật cấy gen B. Lai giống C. Gây đột biến nhân tạo D. Nuôi cấy mô Câu 2: Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunfonat (EMS) trên ADN: A. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X C. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G D. Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X Câu 3: Tia tử ngoại là loại bức xạ: A. Có bước sóng ngắn từ 1000A0 đến 4000A0 B. Gây ra đột biến gen và đột biến NST C. Không có khả năng xuyên sâu D. Tất cả đêu đúng Câu 4: Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là: A. Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn B. Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST C. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen D. Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng: A. Tạo thể đa bội bằng cách sử dụng côsixin B. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất C. Phối hợp đột biến với lai giống D. Tất cả đều đúng Câu 6: Để gây đột biến hoá học ở cây trồng người ta sử dụng cách: A. Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi B. Ngâm hạt khô hoặc hạt đang nảy mầm được trong dung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp C. Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ D. Tất cả đều đúng Câu 7: Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm: A. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao B. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể C. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá D. Tất cả đều đúng Câu 8: Các loại tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo: A. Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron B. Tia tử ngoại C. Sốc nhiệt D. Tất cả đều đúng Câu 9: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: A. Phương pháp gây đột biến B. Phương pháp lai giống C. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất hoặc phối hợp đột biến với lai giống D. Tất cả đều đúng Câu 10: Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: A. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X B. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G C. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X D. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G Câu 11: Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng để xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn: A. Không có khả năng xuyên sâu B. Không có khả năng ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua cá tổ chức tế bào sống C. Không gây đột biến D. A và B đúng Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, để tăng hiệu quả người ta sử dụng phương pháp: A. Sử dụng cônsixin để tạo giống đa bội B. Phối hợp tia phóng xạ với hoá chất C. Phối hợp đột biến với lai giống D. B và C đúng Câu 13: Cơ chế gây đột biến của Etylmêtal sunforat (EMS) trên ADN làm biến đổi cặp G-X thành cặp T-A hoặc X-G là do: A. Thay G bằng A hay X B. Thay G bằng T hay X C. Thay X bằng T hay G D. Thay X bằng A hay G Câu 14: Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc B. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống C. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống D. Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào Câu 15: Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ: A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN B. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN C. Gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào D. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc Câu 16: Khi chiếu tia phóng xạ để gây đột biến nhân tạo: A. Tia phóng xạ ảnh hưởng gián tiếp đến ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào B. Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử protein C. Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN hoặc gián tiếp thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào D. Tia phóng xạ ảnh hưởng trực tiếp đến ADN, ARN Câu 17: Các tác nhân hoá học được sử dụng để gây đột biến nhân tạo chỉ gây ra : A. Đột biến gen và đột biến NST B. Đột biến gen C. Đột biến gen và đột biến cấu trúc NST D. Đột biến NST Câu 18: Tia phóng xạ cũng như tia tử ngoại đều có khả năng: A. Gây đột biến cấu trúc NST B. Gây đột biến gen và đột biến NST C. Gây đột biến NST D. Gây đột biến gen Câu 19: Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên ADN: A. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X C. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T hoặc X-G D. Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X Câu 20: Để gây đột biến lên đỉnh sinh trưởng của thân, cành, người ta thường sử dụng tác nhân đột biến: A. Chiếu tia phóng xạ B. Chiếu tia tử ngoại C. Sốc nhiệt D. Ngâm hoá chất Câu 21: Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở: A. hạt phấn, bầu nhuỵ B. hạt khô, hạt nảy mầm C. rễ D. đỉnh sinh trưởng của thân ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: