Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Di truyền học người

Câu 2. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra:

a. tính chất của nước ối

b. tế bào tử cung của người mẹ

c. tế bào phôi bong ra trong nước ối

d. cả a và b

Câu 3. Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:

a. tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến

b. sử dụng liệu pháp gen

c. sử dụng tư vấn di truyền y học

d. cả a, b, c

Câu 4. Hội chứng Down có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?

a. phả hệ

b. di truyền phân tử

c. di truyền tế bào

d. nghiên cứu trẻ đồng sinh

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 – chương trình ôn thi tốt nghiệp - Di truyền học người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 2. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra:
tính chất của nước ối
tế bào tử cung của người mẹ
tế bào phôi bong ra trong nước ối
cả a và b
Câu 3. Những biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người là:
tạo môi trường sạch, tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
sử dụng liệu pháp gen
sử dụng tư vấn di truyền y học
cả a, b, c
Câu 4. Hội chứng Down có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp nào sau đây?
phả hệ
di truyền phân tử
di truyền tế bào
nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 5. Bệnh nào sau đây là do lệnh bội NST thường gây nên?
bệnh Đao
bệnh Claiphenter
bệnh ung thư máu
bệnh Tocnơ
Câu 6. Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là:
xác định số lượng NST đặc trưng ở người
xác định được số lượng gen trong tế bào
xác định được thời gian của các đợt nhân đôi NST
xác đinh được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng NST
Câu 7. Việc ứng dụng Di truyền học vào y học đã có tác dụng:
giúp tìm hiểu được các nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền
giải thích được cơ chế phát sinh và di truyền của bệnh, dự đoán khả năng xuất hiện các di tật trong những gia đình có phát sinh đột biến
đề ra biện pháp ngăn ngừa và phần nào chữa được một số bệnh di truyền ở người
cả a, b và c
Câu 8. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. trong một gia đình, bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ hai là bao nhiêu?
50%
25%
12.5%
6.25%
Câu 9. Ở người bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố và mẹ lần lượt là:
XMXM và XMY
XMXm và XmY
XMXm và XMY
XMXM và XmY
Câu 10. Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp nào?
sử dụng kỹ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen
phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST
tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã
nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau
Câu 11. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không có gen tương ứng. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ ra con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là bào nhiêu?
12.5%
25%
50%
100%
Câu 12. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế:
gây đột biến ở mức phân tử
gây bệnh ở mức độ phân tử
gây đột biến ở mức độ tế bào
gây bệnh ở mức độ tế bào
Câu 13. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ hai của họ:
chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền
không bao giờ mắc hội chứng Đao vì rất khó xẩy ra
có thể mắc hội chứng Đao với tần số rất thấp
 không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến
Câu 14. Người chồng có nhóm màu B và người vợ có nhóm máu A có thể sinh son thuộc các nhóm máu nào dưới đây?
chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B
chỉ có nhóm máu AB
có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O
có nhóm máu A, B, AB và nhóm máu O
Câu 15. Trong các tính trạng sau đây ở người, những tính trạng trội là những tính trạng nào?
da đen, tóc quăn, môi dày, lông mi dài
da trắng, tóc thẳng, môi mỏng
mù màu, máu khó đông
bạch tạng, câm điếc bẩm sinh
Câu 16. Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định:
tính trạng là trội hay lặn
tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định
tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính
tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp
Câu 17. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính là:
bệnh tiểu đường
bệnh máu khó đông
bệnh Đao
bệnh Tocnơ
Câu 18. Ở người các tật xương chi ngắn, 6 ngón, ngón tay ngắn:
là nhứng tính trạng lặn
được di truyền theo gen đột biến trội
được quy định theo gen đột biến lặn
là những tính trạng đa gen
Câu 19. Ở người, 3 NST 13 gây ra:
bệnh ung thư máu
sứt môi, tai thấp và biến dạng
ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé
hội chứng Đao
Câu 20. Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là:
mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22
chuyển đoạn NST ở cặp 21 hoặc 22
Câu 21. Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có đặc điểm: tóc – da – lông trắng, mắt hồng. Những người này:
mắc bệnh bạch tạng
mắc bệnh máu trắng
không có gen quy định màu đen
mắc bệnh bạch cầu ác tính
Câu 22. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen di hợp thì xác suất sinh con mắc bệnh chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
0%
25%
50%
75%
Câu 23. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị có nhóm máu AB và thuận tay phải, người em là:
nam, có nhóm máu AB, thuận tay phải
nữ, có nhóm máu AB, thuận tay phải
nam, có nhóm máu A, thuận tay phải
nữ, có nhóm máu B, thuận tay phải
Câu 24. Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:
chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ
chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính
chúng được hình thành từ một hợp tử
chúng được hình thành từ một phôi
Câu 25. Bệnh teo cơ là do đột biến gen lặn trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
bệnh chỉ xuất hiện ở nữ
bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới
 bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn nam giới
Câu 26. Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường gây nên?
bệnh Đao
bệnh mù mà
bệnh máu khó đông
bệnh ung thư máu
Câu 27. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y. Người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào?
tất cả con trai và con gái không mắc bệnh
tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh
 con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai không mù màu
tất cả con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai bình thường
Câu 28. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y. Người vợ có bố, mẹ đều mù màu. Người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào?
tất cả con trai và con gái không mắc bệnh
tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh
 con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai không mù màu
tất cả con trai mù màu, con gái mù màu, con gái bình thường
câu 29. Chỉ số IQ được xác định bằng:
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi sinh khôn và nhân với 100
số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân 100
câu 30. U ác tính khác u lành như thế nào?
tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào
các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau
tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào

Tài liệu đính kèm:

  • docPHAN 5.doc