Câu 1. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì:
a. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm
b. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài
c. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
d. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng
Câu 2. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
I. xương cùng
II. ruột thừa
III. răng khôn
IV. những nếp ngang ở vòm miệng
V. tá tràng
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ Câu 1. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì: chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng Câu 2. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người? xương cùng ruột thừa răng khôn những nếp ngang ở vòm miệng tá tràng Trả lời I, II, III, IV I, II, III, V II, III, IV, V I, III, IV, V Câu 3. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều điểm giông nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả? hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau cả b và c Câu 4. Câu nào trong các câu dưới đây nói về CLTN đúng với quan niệm của Đacuyn CLTN thực chất là sự phan hoá khả năng sống sót của các cá thể CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau Cả a, b và c Câu 5. Tiến hoá nhỏ là: quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã cả b và c Câu 6. Tiến hoá lớn là quá trình: biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi trong loài dẫn đến hình thành loài mới phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen Câu 7. Đóng góp quan trọng của học thuyết Lamac là:L khẳng định vai trò của ngoại cảnh đối với sự biến đổi của sinh vật chứng minh rằng, sinh vật ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp đề xuất quan điểm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn nêu ra xu hướng tệm tiến vốn có của sinh vật Câu 8. Học thuyết Đacuyn: chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi đi sâu vào con đường hình thành loài mới cả a, b và c Câu 9. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là: cá thể quần thể nòi loài Câu 10. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec là: trong quần thể lớn, ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trid không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn đinh tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định tỷ lệ dị hợp giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần Câu 11. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là: phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 12. Sự tồn tại song song các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao được giải thích bằng những nguyên nhân nào? nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi tốt với hoàn cảnh sống đều tồn tại cường độ CLTN là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm cả b và c Câu 13. Quần thể sinh vật chỉ tiến hoá khi: thành phần KG hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ tần số alen và tần số KG của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau có cấu trúc đa hình Câu 14. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá? tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng trong môi trường khác có thể vô hại hoặc có lợi đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại Trả lời I, II và III I và IV I và III II và III Câu 15. Đối tượng của quá trình CLTN trong tiến hoá là: cá thể loài và bộ quần thể và quần xã nòi và giống Câu 16. Quá trình hình thành quần thể thích nghi xẩy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài tốc độ sinh sản của loài áp lực CLTN cả a, b và c Câu 17. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? khi hai quần thể sống trong hai sinh cảnh khác nhau khi hai quần thể có đặc điểm hình thái khác nhau khi hai quần thể đó có đặc điểm sinh hoá giống nhau khi hai quần thể đó cách li sinh sản với nhau Câu 18. Câu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản môi trương địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên cách li địa lí Câu 19. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù sống chung trong hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: cách li tập tính cách li sinh thái cách li sinh sản cách li đại lí Câu 20. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì: quần thể cây 4n có sự khác biệt quần thể cây 2n về số lượng NST quần thể cây 4n không thể giao phấn với các cây của quần thể cây 2n quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ quần thẻ cây 4n có đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể cây 2n Câu 21. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52? loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ loài bông này có lẽ được hình thành bằng con đường cách li địa lí loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá loài bông này được hình thành bằng con đương đa bội hoá Câu 22. Động lực của CL nhân tạo là: sự đào thải các biến dị không có lợi nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người các tác động của điều kiện sản xuất như: thức ăn, kĩ thuật chăm sóc,.. sự tích luỹ các biến dị có lợi Câu 23. Động lực của CLTN là: các tác nhân của điều kiện sống trong tự nhiên sự đào thải các biến dị không có lợi và tích luỹ các biến dị có lợi sự đấu tranh sinh tồn của các cơ thể sống nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người Câu 24. Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là: CLTN đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi và cây trồng chọn lọc nhân tạo biến dị cá thể ở vật nuôi và cây trồng Câu 25. Bằng chứng tiến hoá nào có sức thuyết phục nhất? bằng chứng sinh học phân tử bằng chứng phôi sinh học so sánh bằng chứng giải phẫu học so sánh bằng chứng tế bào học Câu 26. Điều nào không phải là hạn chế của học thuyết Lamac? mọi biến đổi trong đời cá thể đều di truyền được trong quá trình tiến hoá, sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường trong quá trình tiến hoá, sinh vật biến đổi một cách bị động để thích nghi với môi trường trong quá trình tiến hoá, không có loài nào bị tiêu diệt mà chúng chỉ biến đổi từ loài này sang loài khác Câu 27. Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan giao cấu thuộc dạng cách li nào? cách li nơi ở cách li sinh thái cách li tập tính cách li cơ học Câu 28. Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào: tác động của đột biến tác động của giao phối tác động của CLTN ảnh hưởng của môi trường có bụi than Câu 29. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây? áp lực của CLTN quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài tốc độ sinh sản của loài nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể Câu 30. Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là: đột biến cấu trúc NST đột biến số lượng NST biến dị tổ hợp đột biến gen Câu 31. Sự tiến hoá của các loài thường diễn ra: theo đường thẳng theo kiểu phân nhánh theo kiểu hội tụ theo kiểu phóng xạ Câu 32. Theo Lamac, những đặc điểm thích nghi được hình thành do: sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho thế hệ sau sinh vật vốn có sự thích nghi với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho thế hệ sau sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” một cách nhất thời không được di truyền lại cho các thế hệ sau sự thích ứng bị động của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lạib cho các thế hệ sau Câu 33. Tác động của chọn lọc sẽ làm giảm tần số một loại alen khỏi quần thể nhưng rất chậm là: chọn lọc chống lại alen trội chọn lọc chống lại alen lặn chọn lọc chống lại thể đồng hợp chọn lọc chống lại thể dị hợp Câu 34. Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản? vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn Câu 35. Theo Mayơ loài là: một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có những tính trạng chung, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen riêng biệt, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một khoảng không gian xác định, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần khác Câu 36. Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể là: di nhập gen chọn lọc tự nhiên đột biến biến động di truyền Câu 37. Phương thức hình thành loài khác khu thể hiện ở con đường hình thành loài nào? con đường địa lí con đường sinh thái con đường lai xa và đa bội hoá con đường cách li tập tính Câu 38. Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào? con đường địa lí và cách li tập tính con đường sinh thái, lai xa va đa bội hoá con đường địa lí, lai xa và đa bội hoá con đường địa lí và sinh thái Câu 39. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau phản ánh: mức độ quan hệ giữa các loài sự tiến hoá phân li quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài nguồn gốc chung của sinh giới Câu 40. Nhóm sinh vật nào tiến hoá theo hướng đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất thích nghi cao độ với các ổ sinh thái khác nhau? động vật có xương sống sinh vật sống kí sinh sinh vật sống cộng sinh sinh vật nhân sơ Câu 41. Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài? tiêu chuẩn hình thái tiêu chuẩn hoá sinh tiêu chuẩn cách li sinh sản tiêu chuẩn hình thái và sinh hoá Câu 42. Quá trình hình thành quần thể thích nghi dễ diễn ra đối với loài có hình thức sinh sản nào? sinh sản vô tính giao phối ngẫu nhiên giao phối gân tự phối Câu 43. Vì sao chỉ một lượng nhỏ cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ? do các cá thể luôn phải đấu tranh sinh tồn với nhau do tác động bất lợi của các nhân tố hữu sinh của môi trường do những tai biến xảy ra trong môi trường sống do tác động bất lợi của các nhân tố vô sinh của môi trường Câu 44. Các nhà khoa học đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các hợp chất hưu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất là: Handan và Fox Oparin và Handan Oparin và Milơ Milơ và Fox Câu 45. Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể? ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai, thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể
Tài liệu đính kèm: