Câu 1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
a. mã di truyền
b. bộ ba mã hoá (codon)
c. gen
d. bộ ba đối mã (anticođon)
Câu 2. Vùng điều hoà là:
a. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
b. mang thông tin mã hoá các axit amin
c. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
d. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
TRẮC NGHIỆM ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009 Câu 1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: mã di truyền bộ ba mã hoá (codon) gen bộ ba đối mã (anticođon) Câu 2. Vùng điều hoà là: mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã mang thông tin mã hoá các axit amin mang tín hiệu kết thúc phiên mã quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin Câu 3. Vùng mã hoá của gen là: mang tín hiệu kết thúc phiên mã mang tín hiệu mã hoá các axit amin mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hoá và bộ ba kết thúc Câu 4. Vùng kết thúc của gen là: mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin mang tín hiệu kết thúc phiên mã mang thông tin mã hoá các axit amin Câu 5. Mã di truyền có đặc điểm là: có tính phổ biến có tính đặc hiệu có tính thoái hoá cả a, b, c Câu 6. Mã di truyền là: mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin Câu 7. Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: AUG, UGA, UAG AUG, UAA, UGA AUU, UAA, UAG UAG, UAA, UGA Câu 8. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin Câu 9. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin cả a, b, c Câu 10. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền Câu 11. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: tháo xoắn phân tử ADN bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN cả a, b, c Câu 12. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối, enzim nối đó là: hêlicaza ADN giraza ADN ligaza ADN pôlimeraza Câu 13. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: ADN Prôtêin ARN ADN và ARN Câu 14. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: prôtêin mARN ADN mARN và prôtêin Câu 15. Các prôtêin có vai trò xúc tác phản ứng sinh học được gọi là: hoocmon enzim phitôcrom côenzim Câu 16. Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: tế bào chất màng nhân nhân nhân con Câu 17. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? từ cả hai mạch khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2 từ mạch có chiều 5’ → 3’ từ mạch mang mã gốc Câu 18. Hai nhà khoa học Pháp nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua ôperon ở vi khuẩn đường ruột (E.coli) và nhận giải thưởng Nobel về công trình này? Jacop và Paster Jacop và Mono Mono và Paster Paster và Linnê Câu 19. Phương pháp được đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là: lai giống phân tích các thế hệ lai lai phân tích sử dụng xác suất thống kê Câu 20. Dòng thuần về một tính trạng là: dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định. Các thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố me đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiều hình dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội cả a, b Câu 21. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là: sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân sự tự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn đến sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân Câu 22. Lai phân tích là phép lai: giữa hai cơ thể có tính trạng tương phản giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen Câu 23. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB Câu 24. Trong các trường hợp trội không hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1 3 : 1 và 1 : 2 : 1 1 : 2 : 1 và 3 : 1 3 : 1 và 3 : 1 Câu 25. Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào sau đây được rút ra từ phép lai trên? đỏ là tính trạng trội hoàn toàn P thuần chủng F1 dị hợp tử Cả a, b, c Câu 26. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là: ở F2, mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỷ lệ 3 : 1 sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào nhau sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là(3+1)n Câu 27. Điều kiện quan trọng nhất của PLĐL là: bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai tính trạng trội phải trội hoàn toàn số lượng cá thể phải đủ lớn các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau Câu 28. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên? tương tác át chế giữa các gen không alen tương tác bổ trợ giữa các gen không alen tương tác cộng gộp giữa các gen không alen phân li độc lập Câu 29. Ý nghĩa của liên kết gen là gì? hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng làm tăng các biến dị tổ hợp cả a và b Câu 30. Muốn phân biệt di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng phương pháp: lai phân tích gây đột biến cho trao đổi chéo cả ba và c Câu 31. Hiện tượng HVG có đặc điểm: các gen trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào hình thành nhóm gen liên kết trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau khoảng cách giữa hai gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao cả b và c Câu 32. Ý nghĩa của HVG là: làm tăng các biến dị tổ hợp các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới ứng dụng lập bản đồ di truyền cả a, b, c Câu 33. Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình thường thực tế cho bao nhiêu loại giao tử? 1 2 4 8 Câu 34. Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân có trao đổi chéo xẩy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng? 2 4 8 16 Câu 35. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 1 : 1 1 : 1 : 1 : 1 1 : 2 : 1 3 : 1 Câu 36. Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng: phần trăm số cá thể có HVG trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích phần trăm số cá thể mang kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích phần trăm số cá thể có kiểu hình trội Câu 37. Loại tế bào nào sau đây có chứa NST giới tính? giao tử tế bào sinh dưỡng tế bào sinh dục sơ khai cả a, b, c Câu 38. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào? sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh ảnh hưởng của môi trường và các hoocmon sinh dục do NST mang gen quy định tính trạng cả a, b, c Câu 39. Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể là: nhân của giao tử tổ hợp NST trong nhân của hợp tử bộ NST trong tế bào sinh dục bộ NST trong tế bào sinh dưỡng Câu 40. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng: đồng giao tử dị giao tử XO XXY Câu 41. hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây? gen trội nằm trên NST thường gen lặn nằm trên NST thường gen nằm trên NST Y gen nằm trên NST X Câu 42. Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính quy định? bệnh bạch tạng điếc di truyền thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm mù màu Câu 43. Cở sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là: các gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính sự phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li, tổ hợp của các gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính sự phân li, tổ hợp của NSt giới tính dẫn đến sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường Câu 44. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là gì? giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó đông có thể sớm phân biệt được cá thể được, cái nhờ ccs gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính chủ định sinh con theo ý muốn cả a và b Câu 45. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau đây? gen trên NST X gen trên NST Y gen trong TBC gen trên NST thường Câu 46. Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở TBC quy định, người ta sử dụng phương pháp nào? lai gần lai phân tích lai xa lai thuận nghịch Câu 47. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến? bệnh máu khó đông bệnh dính ngón tay số 2 và 3 bệnh mù màu ở người hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét Sử dụng bài toán sau để trả lời các câu hỏi 49; 50; 51 Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có hai loại alen: alen A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có KG AA và Aa, cây hoa màu trắng có KG aa. Giả sử, quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có KG AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Câu 48. tần số alen A trong quần thể cây đậu Hà lan trên là: 0.4 0.6 0.35 0.5 Câu 49. Tần số alen a trong quần thể cây đậu Hà lan trên là: 0.4 0.6 0.35 0.5 Câu 50. Tần số kiểu gen AA, Aa và aa trong quần thể lần lượt là: 0.5 : 0.3 : 0.2 0.4 : 0.2 : 0.4 0.4 : 0.4 : 0.2 0.5 : 0.2 : 0.3 Câu 51. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? 0.10 0.20 0.30 0.40 Câu 52 ... cao hay thấp Câu 100. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính là: bệnh tiểu đường bệnh máu khó đông bệnh Đao bệnh Tocnơ Câu 101. Ở người các tật xương chi ngắn, 6 ngón, ngón tay ngắn: là nhứng tính trạng lặn được di truyền theo gen đột biến trội được quy định theo gen đột biến lặn là những tính trạng đa gen Câu 102. Ở người, 3 NST 13 gây ra: bệnh ung thư máu sứt môi, tai thấp và biến dạng ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé hội chứng Đao Câu 103. Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh ung thư máu ở người là: mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22 chuyển đoạn NST ở cặp 21 hoặc 22 Câu 104. Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có đặc điểm: tóc – da – lông trắng, mắt hồng. Những người này: mắc bệnh bạch tạng mắc bệnh máu trắng không có gen quy định màu đen mắc bệnh bạch cầu ác tính Câu 105. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen di hợp thì xác suất sinh con mắc bệnh chiếm tỷ lệ bao nhiêu? 0% 25% 50% 75% Câu 106. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị có nhóm máu AB và thuận tay phải, người em là: nam, có nhóm máu AB, thuận tay phải nữ, có nhóm máu AB, thuận tay phải nam, có nhóm máu A, thuận tay phải nữ, có nhóm máu B, thuận tay phải Câu 107. Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi: chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính chúng được hình thành từ một hợp tử chúng được hình thành từ một phôi Câu 108. Bệnh teo cơ là do đột biến gen lặn trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Nhận định nào sau đây là đúng? bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới bệnh chỉ xuất hiện ở nữ bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn nam giới Câu 109. Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào do lệch bội NST thường gây nên? bệnh Đao bệnh mù mà bệnh máu khó đông bệnh ung thư máu Câu 110. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y. Người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào? tất cả con trai và con gái không mắc bệnh tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai không mù màu tất cả con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai bình thường Câu 111. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên NST Y. Người vợ có bố, mẹ đều mù màu. Người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào? tất cả con trai và con gái không mắc bệnh tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai không mù màu tất cả con trai mù màu, con gái mù màu, con gái bình thường Câu 112. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì: chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng Câu 113. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người? xương cùng ruột thừa răng khôn những nếp ngang ở vòm miệng tá tràng Trả lời I, II, III, IV I, II, III, V II, III, IV, V I, III, IV, V Câu 114. Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều điểm giông nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả? hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau cả b và c Câu 115. Câu nào trong các câu dưới đây nói về CLTN đúng với quan niệm của Đacuyn CLTN thực chất là sự phan hoá khả năng sống sót của các cá thể CLTN thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau Cả a, b và c Câu 116. Tiến hoá nhỏ là: quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần xã cả b và c Câu 117. Tiến hoá lớn là quá trình: biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi trong loài dẫn đến hình thành loài mới phân hoá về khả năng sinh sản của các kiểu gen Câu 118. Đóng góp quan trọng của học thuyết Lamac là:L khẳng định vai trò của ngoại cảnh đối với sự biến đổi của sinh vật chứng minh rằng, sinh vật ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp đề xuất quan điểm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn nêu ra xu hướng tệm tiến vốn có của sinh vật Câu 119. Học thuyết Đacuyn: chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi đi sâu vào con đường hình thành loài mới cả a, b và c Câu 120. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là: cá thể quần thể nòi loài Câu 121. Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec là: trong quần thể lớn, ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trid không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn đinh tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định tỷ lệ dị hợp giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần Câu 122. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là: phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Câu 123. Sự tồn tại song song các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao được giải thích bằng những nguyên nhân nào? nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi tốt với hoàn cảnh sống đều tồn tại cường độ CLTN là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm cả b và c Câu 124. Quần thể sinh vật chỉ tiến hoá khi: thành phần KG hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ tần số alen và tần số KG của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau có cấu trúc đa hình Câu 125. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá? tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng trong môi trường khác có thể vô hại hoặc có lợi đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại Trả lời I, II và III I và IV I và III II và III Câu 126. Đối tượng của quá trình CLTN trong tiến hoá là: cá thể loài và bộ quần thể và quần xã nòi và giống Câu 127. Quá trình hình thành quần thể thích nghi xẩy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài tốc độ sinh sản của loài áp lực CLTN cả a, b và c Câu 128. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? khi hai quần thể sống trong hai sinh cảnh khác nhau khi hai quần thể có đặc điểm hình thái khác nhau khi hai quần thể đó có đặc điểm sinh hoá giống nhau khi hai quần thể đó cách li sinh sản với nhau Câu 129. Câu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới? không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản môi trương địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên cách li địa lí Câu 130. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù sống chung trong hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: cách li tập tính cách li sinh thái cách li sinh sản cách li đại lí Câu 131. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì: quần thể cây 4n có sự khác biệt quần thể cây 2n về số lượng NST quần thể cây 4n không thể giao phấn với các cây của quần thể cây 2n quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ quần thẻ cây 4n có đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể cây 2n Câu 132. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52? loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ loài bông này có lẽ được hình thành bằng con đường cách li địa lí loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá loài bông này được hình thành bằng con đương đa bội hoá Câu 133. Động lực của CL nhân tạo là: sự đào thải các biến dị không có lợi nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người các tác động của điều kiện sản xuất như: thức ăn, kĩ thuật chăm sóc,.. sự tích luỹ các biến dị có lợi Câu 134. Động lực của CLTN là: các tác nhân của điều kiện sống trong tự nhiên sự đào thải các biến dị không có lợi và tích luỹ các biến dị có lợi sự đấu tranh sinh tồn của các cơ thể sống nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người Câu 135. Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là: CLTN đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi và cây trồng chọn lọc nhân tạo biến dị cá thể ở vật nuôi và cây trồng Câu 136. Kimura đã đề xuất quan niệm hiện đại: Đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về những biến đổi của: các phân tử ADN các phân tử ARN các phân tử prôtêin cả a và b Câu 137. Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên: các đột biến trung tính các đột biến có lợi các đột biến và biến dị có lợi các đặc điểm thích nghi
Tài liệu đính kèm: