* Sự đổi chiều các đại lượng:
• Các vectơ , đổi chiều khi qua VTCB.
• Vectơ đổi chiều khi qua vị trí biên.
* Khi đi từ vị trí cân bằng O ra vị trí biên:
• Nếu chuyển động chậm dần.
• Vận tốc giảm, ly độ tăng động năng giảm, thế năng tăng độ lớn gia tốc, lực kéo về tăng.
* Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng O:
• Nếu chuyển động nhanh dần.
• Vận tốc tăng, ly độ giảm động năng tăng, thế năng giảm độ lớn gia tốc, lực kéo về giảm.
* Ở đây không thể nói là vật dao động nhanh dần “đều” hay chậm dần “đều” vì dao động là loại chuyển động có gia tốc a biến thiên điều hòa chứ không phải gia tốc a là hằng số.
MỤC LỤC CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ 2 CHƯƠNG II : SÓNG CƠ 22 CHƯƠNG III : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ 30 CHƯƠNG IV : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 34 CHƯƠNG V : SÓNG ÁNH SÁNG 47 CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 53 CHƯƠNG VII : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 59 PHỤ LỤC 63 CHƯƠNG 1 : DAO ĐỘNG CƠ CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Chu kì, tần số, tần số góc: ; T = (t là thời gian để vật thực hiện n dao động) 2. Dao động: a. Dao động cơ: Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng. b. Dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ. c. Dao động điều hòa: là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian. 3. Phương trình dao động điều hòa (li độ): x = Acos(wt + j) + x: Li độ, đo bằng đơn vị độ dài cm hoặc m + A = xmax: Biên độ (luôn có giá trị dương) + Quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài L = 2A + w (rad/s): tần số góc; j (rad): pha ban đầu; (wt + j): pha của dao động + xmax = A, |x|min = 0 4. Phương trình vận tốc: v = x’= - wAsin(wt + j) + luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0) + v luôn sớm pha so với x. Tốc độ: là độ lớn của vận tốc |v|= + Tốc độ cực đại |v|max = Aw khi vật ở vị trí cân bằng (x = 0). + Tốc độ cực tiểu |v|min= 0 khi vật ở vị trí biên (x=). 5. Phương trình gia tốc: a = v’= - w2Acos(wt + j) = - w2x + có độ lớn tỉ lệ với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng. + a luôn sớm pha so với v ; a và x luôn ngược pha. + Vật ở VTCB: x = 0; |v|max = Aw; |a|min = 0 + Vật ở biên: x = ±A; |v|min = 0; |a|max = Aw2 6. Hợp lực tác dụng lên vật (lực hồi phục): F = ma = - m=- kx + có độ lớn tỉ lệ với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng. + Dao động cơ đổi chiều khi hợp lực đạt giá trị cực đại. + Fhpmax = kA = m: tại vị trí biên + Fhpmin = 0: tại vị trí cân bằng 7. Các hệ thức độc lập: a) b) a = - w2x c) d) F = -kx e) a) đồ thị của (v, x) là đường elip. b) đồ thị của (a, x) là đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ. c) đồ thị của (a, v) là đường elip. d) đồ thị của (F, x) là đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ e) đồ thị của (F, v) là đường elip. Chú ý: * Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T như sau: * Sự đổi chiều các đại lượng: Các vectơ , đổi chiều khi qua VTCB. Vectơ đổi chiều khi qua vị trí biên. * Khi đi từ vị trí cân bằng O ra vị trí biên: Nếu Þ chuyển động chậm dần. Vận tốc giảm, ly độ tăng Þ động năng giảm, thế năng tăng Þ độ lớn gia tốc, lực kéo về tăng. * Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng O: Nếu Þ chuyển động nhanh dần. Vận tốc tăng, ly độ giảm Þ động năng tăng, thế năng giảm Þ độ lớn gia tốc, lực kéo về giảm. * Ở đây không thể nói là vật dao động nhanh dần “đều” hay chậm dần “đều” vì dao động là loại chuyển động có gia tốc a biến thiên điều hòa chứ không phải gia tốc a là hằng số. 8. Mối liên hệ giữa dao động điều hòa (DĐĐH) và chuyển động tròn đều (CĐTĐ): a) DĐĐH được xem là hình chiếu vị trí của một chất điểm CĐTĐ lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo & ngược lại với: b) Các bước thực hiện: Bước 1: Vẽ đường tròn (O ; R = A). Bước 2: Tại t = 0, xem vật đang ở đâu và bắt đầu chuyển động theo chiều âm hay dương : + Nếu : vật chuyển động theo chiều âm (về biên âm) + Nếu : vật chuyển động theo chiều dương (về biên dương) Bước 3: Xác định điểm tới để xác định góc quét Δφ, từ đó xác định được thời gian và quãng đường chuyển động. c) Bảng tương quan giữa DĐĐH và CĐTĐ: Dao động điều hòa x = Acos(wt+j) Chuyển động tròn đều (O, R = A) A là biên độ R = A là bán kính w là tần số góc w là tốc độ góc (wt+j) là pha dao động (wt+j) là tọa độ góc vmax = Aw là tốc độ cực đại v = Rw là tốc độ dài amax = Aw2 là gia tốc cực đại aht = Rw2 là gia tốc hướng tâm Fphmax = mAw2 là hợp lực cực đại tác dụng lên vật Fht = mAw2 là lực hướng tâm tác dụng lên vật Biên độ: A Tọa độ VTCB: x = A Tọa độ vt biên: x = a ± A 9. Các dạng dao động có phương trình đặc biệt: a) x = a ± Acos(wt + φ) với a = const Þ b) x = a ± Acos2(wt + φ) với a = const Þ Biên độ:; w’=2w; φ’= 2φ B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP & DẠNG 1: Tính thời gian và đường đi trong dao động điều hòa a) Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 đến x2: * Cách 1: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ Þ Δt ==T * Cách 2: Dùng công thức tính & máy tính cầm tay Nếu đi từ VTCB đến li độ x hoặc ngược lại: Nếu đi từ VT biên đến li độ x hoặc ngược lại: b) Tính quãng đường đi được trong thời gian t: Biểu diễn t dưới dạng: ; trong đó n là số dao động nguyên; là khoảng thời gian còn lẻ ra (). Tổng quãng đường vật đi được trong thời gian t: Với là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian , ta tính nó bằng việc vận dụng mối liên hệ giữa DĐĐH và CĐTĐ: Ví dụ: Với hình vẽ bên thì = 2A + (A - x1) + (A-) Các trường hợp đặc biệt: ; suy ra & DẠNG 2: Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình 1. Tốc độ trung bình: với S là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian Dt. Þ Tốc độ trung bình trong 1 hoặc n chu kì là : 2. Vận tốc trung bình: với Dx là độ dời vật thực hiện được trong khoảng thời gian Dt. Độ dời trong 1 hoặc n chu kỳ bằng 0 Þ Vận tốc trung bình trong 1 hoặc n chu kì bằng 0. & DẠNG 3: Xác định trạng thái dao động của vật sau (trước) thời điểm t một khoảng Dt. Với loại bài toán này, trước tiên ta kiểm tra xem wDt = Dj nhận giá trị nào: - Nếu Dj = 2kp thì x2 = x1 và v2 = v1 ; - Nếu Dj = (2k + 1)p thì x2 = - x1 và v2 = - v1 ; - Nếu Dj có giá trị khác, ta dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ để giải tiếp: Bước 1: Vẽ đường tròn có bán kính R = A (biên độ) và trục Ox nằm ngang Bước 2: Biểu diễn trạng thái của vật tại thời điểm t trên quỹ đạo và vị trí tương ứng của M trên đường tròn. Lưu ý: ứng với x đang giảm: vật chuyển động theo chiều âm ; ứng với x đang tăng: vật chuyển động theo chiều dương. Bước 3: Từ góc Dj = wDt mà OM quét trong thời gian Δt, hạ hình chiếu xuống trục Ox suy ra vị trí, vận tốc, gia tốc của vật tại thời điểm t + Δt hoặc t – Δt. & DẠNG 4: Tính thời gian trong một chu kỳ để |x|, |v|, |a| nhỏ hơn hoặc lớn hơn một giá trị nào đó (Dùng công thức tính & máy tính cầm tay). a) Thời gian trong một chu kỳ vật cách VTCB một khoảng nhỏ hơn x1 là lớn hơn x1 là b) Thời gian trong một chu kỳ tốc độ nhỏ hơn v1 là lớn hơn v1 là (Hoặc sử dụng công thức độc lập từ v1 ta tính được x1 rồi tính như trường hợp a) c) Tính tương tự với bài toán cho độ lớn gia tốc nhỏ hơn hoặc lớn hơn a1 !! & DẠNG 5: Tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2. Trong mỗi chu kỳ, vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần (chưa xét chiều chuyển động) nên: Bước 1: Tại thời điểm t1, xác định điểm M1 ; tại thời điểm t2, xác định điểm M2 Bước 2: Vẽ đúng chiều chuyển động của vật từ M1 tới M2, suy ra số lần vật đi qua xo là a. + Nếu Δt T Δt = n.T + to thì số lần vật qua xo là 2n + a. + Đặc biệt: nếu vị trí M1 trùng với vị trí xuất phát thì số lần vật qua xo là 2n + a + 1. & DẠNG 6: Tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n Bước 1: Xác định vị trí M0 tương ứng của vật trên đường tròn ở thời điểm t = 0 & số lần vật qua vị trí x đề bài yêu cầu trong 1 chu kì (thường là 1, 2 hoặc 4 lần) Bước 2: Thời điểm cần tìm là: t = n.T + to ; Với: + n là số nguyên lần chu kì được xác định bằng phép chia hết giữa số lần “gần” số lần đề bài yêu cầu với số lần đi qua x trong 1 chu kì lúc này vật quay về vị trí ban đầu M0, và còn thiếu số lần 1, 2, ... mới đủ số lần đề bài cho. + to là thời gian tương ứng với góc quét mà bán kính OM0 quét từ M0 đến các vị trí M1, M2, ... còn lại để đủ số lần. Ví dụ: nếu ta đã xác định được số lần đi qua x trong 1 chu kì là 2 lần và đã tìm được số nguyên n lần chu kì để vật quay về vị trí ban đầu M0, nếu còn thiếu 1 lần thì to = , thiếu 2 lần thì to = & DẠNG 7: Tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất Trước tiên ta so sánh khoảng thời gian Dt đề bài cho với nửa chu kì T/2 Ä Trong trường hợp Dt < T/2 : * Cách 1: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên (VTB) nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần VTB. Do có tính đối xứng nên quãng đường lớn nhất gồm 2 phần bằng nhau đối xứng qua VTCB, còn quãng đường nhỏ nhất cũng gồm 2 phần bằng nhau đối xứng qua VTB. Vì vậy cách làm là: Vẽ đường tròn, chia góc quay Dφ = wDt thành 2 góc bằng nhau, đối xứng qua trục sin thẳng đứng (Smax là đoạn P1P2) và đối xứng qua trục cos nằm ngang (Smin là 2 lần đoạn PA). * Cách 2: Dùng công thức tính & máy tính cầm tay Trước tiên xác định góc quét Dφ = wDt, rồi thay vào công thức: Quãng đường lớn nhất : Quãng đường nhỏ nhất : Ä Trong trường hợp Dt > T/2 : tách , trong đó - Trong thời gian quãng đường luôn là 2nA. - Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như một trong 2 cách trên. Chú ý: + Nhớ một số trường hợp Dt < T/2 để giải nhanh bài toán: + Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất: và ; với Smax , Smin tính như trên. Ä Bài toán ngược: Xét trong cùng quãng đường S, tìm thời gian dài nhất và ngắn nhất: - Nếu S < 2A: (tmin ứng với Smax) ; (tmax ứng với Smin) - Nếu S > 2A: tách , thời gian tương ứng: ; tìm t’max , t’min như trên. Ví dụ: Nhìn vào bảng tóm tắt trên ta thấy, trong cùng quãng đường S = A, thì thời gian dài nhất là tmax = T/3 và ngắn nhất là tmin = T/6, đây là 2 trường hợp xuất hiện nhiều trong các đề thi!! Ä Từ công thức tính Smax và Smin ta có cách tính nhanh quãng đường đi được trong thời gian từ t1 đến t2: Ta có: - Độ lệch cực đại: - Quãng đường vật đi sau một chu kì luôn là 4A nên quãng đường đi được ‘‘trung bình’’ là: - Vậy quãng đường đi được: & DẠNG 8: Bài toán hai vật cùng dao động điều hòa Ä Bài toán 1: Bài toán hai vật gặp nhau. * Cách giải tổng quát: - Trước tiên, xác định pha ban đầu của hai vật từ điều kiện ban đầu. - Khi hai vật gặp nhau thì: x1 = x2 ; giải & biện luận tìm t thời điểm & vị trí hai vật gặp nhau. * Cách 2: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ (có 2 trường hợp) - Trường hợp 1: Sự gặp nhau của hai vật dao động cùng biên độ, khác tần số. Tình huống: Hai vật dao động điều hoà với cùng biên độ A, có vị trí cân bằng trùng nhau, nhưng với tần số f1 ≠ f2 (giả sử f2 > f1). Tại t = 0, chất điểm thứ nhất có li độ x1 và chuyển động theo chiều dương, chất điểm thứ hai có li độ x2 chuyển động ngược chiều dương. Hỏi sau bao lâu thì chúng gặp nhau lần đầu tiên? Có thể xảy ra hai khả năng sau: + Khi gặp nhau hai chất điểm chuyển động cùng chiều nhau. Tại t = 0, trạng thái chuyển động của các chất điểm sẽ tương ứng với các bán kính của đường tròn như hình vẽ. Góc tạo bởi hai bán kính khi đó là e. Do w2 > w1 α2 > α1. Trên hình vẽ, ta có: + Khi gặp nhau, chất điểm chuyển động ngược chiều nhau: Trên hình vẽ: ; Với lưu ý: a' + b' = 1800. Ta có: Trong đó: a, b là các góc quét của ... g thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở bất kỳ kim loại nào. 2. Quang điện trở - Quang điện trở là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Nó có cấu tạo gồm một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện. - Quang điện trở được ứng dụng trong các mạch điều khiển tự động. 3. Pin quang điện - Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. * Ứng dụng: Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi Được lắp đặt và sử dụng ở miền núi, hải đảo, những nơi xa nhà máy điện. II. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang Hiện tượng xảy ra ở một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang. Ví dụ: Nếu chiếu một chùm ánh sáng tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin (chất diệp lục) thì dung dịch này sẽ phát ra ánh sáng màu lục (hình vẽ). Ở đây, ánh sáng tử ngoại là ánh sáng kích thích, còn ánh sáng màu lục là do fluorexêin phát ra là ánh sáng phát quang Thành trong của các đèn ống thông thường có phủ một lớp bột phát quang. Lớp bột này sẽ phát quang ánh sáng trắng khi bị kích thích bởi ánh sáng giàu tia tử ngoại do hơi thủy ngân trong đèn phát ra lúc có sự phóng điện qua nó. Chú ý: ☻ Ngoài hiện tượng quang – phát quang còn có các hiện tượng phát quang sau: hóa – phát quang (ở con đom đóm); điện – phát quang (ở đèn LED); phát quang catôt (ở màn hình ti vi). ☻ Sự phát sáng của đèn ống là sự quang - phát quang vì: trong đèn ống có tia tử ngoại chiếu vào lớp bột phát quang được phủ bên trong thành ống của đèn. ☻ Sự phát sáng của đèn dây tóc, ngọn nến, hồ quang không phải là sự quang - phát quang. 2. Đặc điểm của hiện tượng phát quang: bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: . III. SƠ LƯỢC VỀ LAZE 1. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại và ứng dụng của laze - Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng. - Một số đặc điểm của tia laze: + Tia laze có tính đơn sắc cao. + Tia laze là chùm sáng kết hợp (các phôtôn trong chùm có cùng tần số và cùng pha). + Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao). + Tia laze có cường độ lớn. Chú ý: Tia laze không có đặc điểm công suất lớn, hiệu suất của laze nhỏ hơn 1. - Các loại laze: + Laze rắn, như laze rubi (biến đổi quang năng thành quang năng). + Laze khí, như laze He – Ne, laze CO2. + Laze bán dẫn, như laze Ga – Al – As, sử dụng phổ biến hiện nay (bút chỉ bảng). - Một vài ứng dụng của laze: Laze được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực + Y học: dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, chữa bệnh ngoài da + Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang + Công nghiệp: khoan, cắt, tôi, ... chính xác các vật liệu trong công nghiệp. CHƯƠNG 7 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ & DẠNG 1: Thuyết tương đối - Cấu trúc hạt nhân - Khối lượng nghỉ: m0 ; Khối lượng tương đối tính: - Năng lượng nghỉ: W0 = m0c2 ; Năng lượng toàn phần: W = mc2 - Động năng: Wđ = K = W – W0 = (m – m0)c2 - Hạt nhân , có A nuclôn ; Z prôtôn và (A – Z) nơtrôn - Độ hụt khối: Dm = Zmp + (A – Z)mn – mhn - Năng lượng liên kết của hạt nhân: Wlk = Dm.c2 ; với: - Năng lượng liên kết tính riêng: (đặc trưng cho tính bền vững của hạt nhân) - Số hạt nhân trong m gam chất đơn nguyên tử: Với NA = 6,02.1023hạt/mol (máy tính fx 570 ES: bấm SHIFT 7 24 ) & DẠNG 2: Phóng xạ * Các công thức cơ bản: Đặt , ta có: ; Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt được tạo thành: . Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: . Phần trăm chất phóng xạ còn lại: . Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: . Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: Chú ý: Nếu t << T , ta có: Các trường hợp đặc biệt, học sinh cần nhớ để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm: Thời gian t T 2T 3T 4T 5T 6T Còn lại: N/N0 hay m/m0 1/2 1/22 1/23 1/24 1/25 1/26 Đã rã: (N0 – N)/N0 1/2 3/4 7/8 15/16 31/32 63/64 Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875% 98,4375% Tỉ lệ (tỉ số) hạt đã rã và còn lại 1 3 7 15 31 63 Tỉ lệ (tỉ số) hạt còn lại và đã bị phân rã 1 1/3 1/7 1/15 1/31 1/63 * Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí heli sinh ra (phóng xạ) : ; * Tính thời gian và tính tuổi: a) Tính thời gian khi cho biết N0 hoặc m0 hoặc các dữ kiện khác mà ta tìm được N hoặc m → Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14 : lúc đó ta xem N0 là số nguyên tử có trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ. b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số hoặc → Công thức trên còn dùng để tính tuổi khoáng vật: đá, quặng Poloni, ... * Tính chu kì bằng máy đếm xung: Một mẫu phóng xạ ban đầu trong t1 phút có hạt nhân bị phân rã, sau đó t phút (kể từ lúc t = 0) trong t2 phút có hạt nhân bị phân rã. Ta có chu kì bán rã chất phóng xạ: . Nếu t2 = t1 thì: * Bài toán hai chất phóng xạ với chu kì bán rã khác nhau hoặc các bài toán khác: Viết biểu thức số hạt hoặc khối lượng còn lại của các chất phóng xạ Thiết lập tỉ số của số hạt hoặc khối lượng các chất phóng xạ * Các loại tia phóng xạ: Phóng xạ Alpha () Phóng xạ Bêta: có 2 loại là b- và b+ Phóng xạ Gamma (g). Bản chất Là dòng hạt nhân Hêli () b- : là dòng electron () b+: là dòng pôzitron () Là sóng điện từ có l rất ngắn (l 10-11m), cũng là dòng phôtôn có năng lượng cao. Phương trình Rút gọn: Vd: Rút gọn b- : Ví dụ: b+: Ví dụ: Sau phóng xạ hoặc b xảy ra quá trình chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản phát ra phô tôn. Tốc độ v 2.107m/s. v c = 3.108m/s. v = c = 3.108m/s. Khả năng Ion hóa Mạnh Mạnh nhưng yếu hơn tia Yếu hơn tia và b Khả năng đâm xuyên + Smax 8cm trong không khí; + Xuyên qua vài mm trong vật rắn. + Smax vài m trong không khí. + Xuyên qua kim loại dày vài mm. + Đâm xuyên mạnh hơn tia a và b. + Có thể xuyên qua vài m bê-tông hoặc vài cm chì. Trong điện trường Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch Chú ý Trong chuỗi phóng xạ thường kèm theo phóng xạ b nhưng không tồn tại đồng thời hai loại b. Còn có sự tồn tại của hai loại hạt nơtrinô. phản nơtrinô Không làm thay đổi hạt nhân. & DẠNG 3: Phản ứng hạt nhân 1) Hệ thức giữa động lượng và động năng của vật: hay 2) Xét phản ứng: . Giả thiết hạt đứng yên . Ta có: a) Năng lương tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng hạt nhân: = = = = = + Nếu > 0: phản ứng tỏa năng lượng. + Nếu < 0: phản ứng thu năng lượng. b) Bài toán vận dụng các định luật bảo toàn: * Tổng quát: dùng để tính góc giữa phương chuyển động của các hạt * = * * * TH1: Hai hạt bay theo phương vuông góc * = * * TH2: Hai hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc * = * * m1v1 = m3.v3 + m4.v4 * TH3: Hai hạt sinh ra giống nhau, có cùng động năng * = * * TH4: Phóng xạ (hạt mẹ đứng yên, vỡ thành 2 hạt con) * = * Chú ý: Khi tính vận tốc của các hạt thì: - Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J (Jun) (1MeV = 1,6.10-13J) - Khối lượng các hạt phải đổi ra kg (1u = 1,66055.10-27kg) & DẠNG 4: Năng lượng phân hạch – nhiệt hạch * So sánh phân hạch và nhiệt hạch Phân hạch Nhiệt hạch Định nghĩa Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn (số khối trung bình) và vài nơtron. Là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn và vài nơtron. Đặc điểm Là phản ứng tỏa năng lượng. Là phản ứng toả năng lượng. Điều kiện k1 + k = 1: kiểm soát được. + k > 1: không kiểm soát được, gây bùng nổ (bom hạt nhân). - Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ. - Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn. - Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn. Ưu và nhược Gây ô nhiễm môi trường (phóng xạ) Không gây ô nhiễm môi trường. * Một số dạng bài tập: - Cho khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng : M0 và M . Tìm năng lượng toả ra khi xảy 1 phản ứng: DE = ( M0 – M ).c2 MeV. - Suy ra năng lượng toả ra trong m gam phân hạch (hay nhiệt hạch ): E = Q.N = Q. (MeV) - Hiệu suất nhà máy: - Tổng năng lượng tiêu thụ trong thời gian t: A = Ptp. t - Số phân hạch: - Nhiệt lượng toả ra: Q = m.q. ; với q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. - Gọi P là công suất phát xạ của Mặt Trời thì mỗi ngày đêm khối lượng Mặt Trời giảm đi một lượng bằng . ** MỘT SỐ DẠNG TOÁN NÂNG CAO: * Tính độ phóng xạ H: → Đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của chất phóng xạ. Đơn vị: 1Bq(Becoren) = 1phân rã/s. Hoặc: 1Ci(curi) = 3,7.1010 Bq. * Thể tích của dung dịch chứa chất phóng xạ:; Với V là thể tích dung dịch chứa H. -----µ----- CHÚC CÁC EM HỌC TỐT VÀ THI ĐẬU ĐẠI HỌC ! Câu hát của bài ĐƯỜNG ĐẾN NGÀY VINH QUANG: “Ngµy đã, ngµy đã sÏ kh«ng xa x«i vµ chóng ta lµ ngêi chiÕn th¾ng . . .” thay cho lời chúc của tôi gửi đến các em. PHỤ LỤC A - KIẾN THỨC TOÁN CƠ BẢN I. LƯỢNG GIÁC ĐƠN VỊ ĐO – GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CÁC CUNG phút, 1’= 60” (giây); ; (độ) Bảng giá trị lượng giác các cung đặc biệt. Góc Giá trị 0 0 1 0 -1 0 1 0 - - - -1 0 1 0 1 - -1 - 0 0 1 0 -1 - 0 Cung đối Cung bù Cung hơn kém Cung phụ Cung hơn kém CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI Công thức cộng Công thức nhân đôi, nhân ba Công thức hạ bậc: Công thức biến đổi tổng thành tích CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN: sin cos II. KHI GIẢI BÀI TẬP CẦN CHÚ Ý MỘT SỐ KIẾN THỨC TOÁN HỌC SAU : 1. Đạo hàm – Nguyên hàm của một số hàm cơ bản sử dụng trong Vật Lí: Hàm số Đạo hàm Nguyên hàm Y = sinx cosx - cosx Y = cosx - sinx sinx 2. Bất đẳng thức Côsi: áp dụng cho 2 số dương a và b a + b ³ 2 ; dấu “=” xảy ra khi a = b. Khi tích 2 số không đổi, tổng nhỏ nhất khi 2 số bằng nhau. Khi tổng 2 số không đổi, tích 2 số lớn nhất khi 2 số bằng nhau. 3. Tam thức bậc hai: y = f(x) = ax2 + bx + c. + a > 0 thì ymin tại đỉnh Parabol. + a < 0 thì ymax tại đỉnh Parabol. + Toạ độ đỉnh: x = - (D = b2 - 4ac) + Nếu D = 0 thì phương trình y = ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép. + Nếu D > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt. là nghiệm của phương trình: X2 – SX + P = 0 Định lý Viet: 4. Hệ thức lượng trong tam giác - Tam giác thường: a. Định lý hàm số sin: b. Định lý hàm số cosin: - Tam giác vuông: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH = h, BC = b, AC = b, AB = c, CH = b’, BH = c’, ta có các hệ thức sau: 5. Tính chất của phân thức: và 6. Các giá trị gần đúng: 10; 314100; 0,318 ; 0,636 ; 1,41 -----µ----- Cách đọc tên một số đại lượng vật lý : anpha : beta Gamma đenta epxilon zeta tô fi êta têta nuy muy lamda kxi khi omega ipxilon iôta BẢNG QUY ĐỔI THEO LŨY THỪA 10 Tiền tố Tera Giga Mega Kilo Hecto Deca Ký hiệu T G M K H D Thừa số 1012 109 106 103 102 101 BẢNG QUY ĐỔI THEO LŨY THỪA 10 Tiền tố dexi centi mili micro nano pico Ký hiệu d c m µ n p Thừa số 10-1 10-2 10-3 10-6 10-9 10-12
Tài liệu đính kèm: