Thư viện đề thì Đại học và Cao đẳng – Môn sinh học - Các quy luật di truyền

Thư viện đề thì Đại học và Cao đẳng – Môn sinh học - Các quy luật di truyền

CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

Câu 1. Phép lai giữa chuột lông đen với chuột lông nâu sinh ra 8 chuột lông đne và 7 chuột lông nâu. Hãy viết sơ đồ lai phép lai trên là

a. Aa x Aa

b. aa x aa

c. AA x aa

d. Aa x aa

Câu 2. Phép lai giữa hai ruồi giấm cánh cong sinh ra 50 ruồi con cánh cong và 23 ruồi con cánh thẳng. Kết quả của phép lai trên được giải thích là

a. di truyền theo quy luật của Mendel, ruồi cánh cong đồng hợp trội bị chết nên tỷ lệ thu được là 2:1

b. di truyền theo quy luật phân ly của Mendel

c. Các ruồi cái đồng hợp trội bị chết

d. Tính trạng hình dạng cánh di truyền theo quy luật phân tính của Mendel, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ngay từ trong trứng

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1607Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thư viện đề thì Đại học và Cao đẳng – Môn sinh học - Các quy luật di truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1. Phép lai giữa chuột lông đen với chuột lông nâu sinh ra 8 chuột lông đne và 7 chuột lông nâu. Hãy viết sơ đồ lai phép lai trên là
Aa x Aa
aa x aa
AA x aa
Aa x aa
Câu 2. Phép lai giữa hai ruồi giấm cánh cong sinh ra 50 ruồi con cánh cong và 23 ruồi con cánh thẳng. Kết quả của phép lai trên được giải thích là
di truyền theo quy luật của Mendel, ruồi cánh cong đồng hợp trội bị chết nên tỷ lệ thu được là 2:1
di truyền theo quy luật phân ly của Mendel
Các ruồi cái đồng hợp trội bị chết
Tính trạng hình dạng cánh di truyền theo quy luật phân tính của Mendel, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ngay từ trong trứng
Câu 3. Một cây thân cao, hạt màu xanh thụ phấn với cây thân thấp hạt màu vàng cho ra
	30 cây thân cao – hạt màu xanh
	28 cây thân cao – hạt màu vàng
	32 cây thân thấp – hạt màu xanh
	27 cây thân thấp – hạt màu vàng
Kiểu gen của các cây bố mẹ là
AaBb x aabb
Aabb x aaBb
 x 
 x 
Câu 4. Ở ruồi giấm tính trạng cánh cong trội hoàn toàn so với tính trạng cánh thẳng, những con ruồi cánh cong đồng hợp tử bị chết ngay trong trứng. Thân màu đen là tính trạng lặn so với thân màu xám. Đời con sẽ có kiểu hình như thế nào nếu lai hai ruồi cùng dị hợp tử về hai cặp gen này?
phân li theo tỷ lệ 1:2:1
phân ly theo tỷ lệ 3:1
thu được hai kiểu hình với tỷ lệ 2:1
thu được hai kiểu hình với tỷ lệ 1:1
Câu 5. Cho phép lai sau
	P. ♀AaBbddEe	x	♂AabbDDEe
Xác suất để nhận được một cá thể biểu hiện tất cả các tính trạng trội là
Câu 6. Ở người mắt xanh, bạch tạng, PKU và đường huyết do 4 gen lặn PLĐL nhau quy định. Một người đàn ông bình thường dị hợp tử cả về 4 gen kết hôn với một người đàn bà mắt xanh, tiểu đường, và dị hợp tử về gen bạch tạng và PKU. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ biểu hiện tất cả các tính trạng trội
Câu 7. Trong một gia đình cả bố và mẹ đều dị hợp tử (Aa x Aa) về tính trạng tóc màu đen. Xác suất để có đúng 3 người con có tóc màu đen trong 4 người con của họ là bao nhiêu ? Biết rằng tóc màu đen là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc bạch tạng.
Câu 8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=24
Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong các thể tứ bội là
48
25
28
36
Câu 9. Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà lan di truyền độc lập với nhau là vì
Vì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
Vì các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
Vì tỷ lệ phân ly của mỗi cặp tính trạng đều theo tỷ lệ 3:1
Vì các nhiễm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do kéo theo sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST
Câu 10. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do
hai nhân tố di truyền khac loại quy định
một nhân tố di truyền quy định
hai cặp nhân tố di truyền quy đinh
một cặp nhân tố di truyền quy đinh
Câu 11. Phép lai xác định vai trò của bố mẹ đối với sự di truyền tính trạng ở đời sau được gọi là
lai thuận nghịch
lai phân tích
lai khác dòng
lai ngược
Câu 12. Mendel sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
xác định quy luật chi phối tính trạng
kiểm tra cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng
xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn
xác định các cá thể thuần chủng
Câu 13. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
sự phân li của các alen trong giảm phân
sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp
Câu 14. Ở đậu Hà lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phân cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
3 hạt vàng : 1 hạt xanh
5 hạt vàng 3 hạt xanh
1 hạt vàng : 1 hạt xanh
3 hạt xanh : 1 hạt vàng
Câu 15. Ở ruồi giấm cánh cong trội hoàn toàn so với cánh thẳng. Cho các ruồi cánh cong dị hợp giao phối với nhau. Biết các ruồi cánh cong đồng hợp đều chết trong trứng. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở các con lai là
3:1
2:1
1:2:1
1:1
Câu 16. Theo Mendel, nội dung của quy luật phân ly là
ở thể dị hợp tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn
mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
F2 có tỷ lệ phân li kiểu gen 1:2:1
Câu 17. Cho giao phân giữa cây hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 đỏ ; 1 trắng
Cách nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
lai phân tích các cây hoa đỏ F2
lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
cho cây hoa đỏ tự thụ phân
lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P
Câu 18. Kết quả lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra nhận xét gì?
tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
Câu 19. Theo Mendel với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỷ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
(1:2:1)n
(1:3:2)n
(3:1)n
(1:3:1)n
Câu 20. Một cây có kiểu gen được lai phân tích với cây có kiểu gen .
Nếu hai locut cách nhau 10cM, hãy xác định tỷ lệ các cây có kiểu gen ?
10%
5%
45%
20%
Câu 21. Hai locut D và E cách nhau 35 đơn vị bản đồ. Nếu một cây có kiểu gen lai phân tích xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai.
35% : 15% : 35% : 15%
32.5%: 32.5%: 17.5%: 17.5%
56.25%: 18.75%: 18.75%: 6.25%
35%: 65%
Câu 22. Lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao – hạt tròn với cây thấp – hạt dài được F1 toàn cây cao – hạt dài. Khi cho F1 giao phấn với nhau được thế hệ lai gồm 3000 cây phân ly thành 4 nhóm kiểu hình trong đó kiểu hình thấp – tròn có 120 cây.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết quả trên là do
Các gen quy định các tính trạng phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp tự do trong thụ tinh
Các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền liên kết với nhau
Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và xẩy ra hoán vị gen với tần số f=40% ở cả hai bên bố và mẹ
Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và xẩy ra hoán vị gen với tần số f=20%
Câu 23. Cho các cây lúa thân cao – hạt tròn lai với nhau được thế hệ lai gồm
65% cây cao – hạt tròn
10% cây cao – hạt dài
10% cây thấp – hạt tròn
15% cây thấp – hạt dài
Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào?
các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, phân li độc lập
các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, di truyền liên kết với nhau
các gen quy định các tính trạng nằm trên một nhiễm sắc thể, xẩy ra hoán vị gen với tần số f = 25%
các gen quy định các tính trạng nằm trên một nhiễm sắc thể, xẩy ra hoán vị gen một bên với tần số f = 40% cơ thể bên kia liên kết gen hoàn toàn
Câu 24. Theo Mendel với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức
2n
3n
4n
5n
Câu 25. Ở đậu ngọt sự tổng hợp sắc tố tím ở cánh hoa bị chi phối bởi hai gen B và D. Con đường chuyển hoá như sau:
SP trung gian màu trắng SP TG màu xanh Tím
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luậ
tác động cộng gộp
tác động bổ sung của các gen trội
tác động át chế của gen lặn
tác động át chế của một loại gen trội
Câu 26. Tần số hoán vị gen được xác định bằng
tổng tỷ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị
tổng tỷ lệ các kiểu hình khác P
tổng tỷ lệ các kiểu hình giống P
tổng tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Câu 27. Cơ sở tế bào học của sự liên kết gen là
sự phân li của nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
các gen trong nhóm gen liên kết cùng phân li với nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
các gen trong nhóm gen liên kết di truyền không đồng thời với nhau
sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng
Câu 28. Khi lai ruồi giấm thân xám – cánh dài với ruồi thân đen – cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám – cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích tỷ lệ thu được ở Fa theo Mocgan là
1 : 2 : 1
3 : 1
9 : 3 : 3 : 1
1 : 1 : 1 : 1
Câu 29. Khi cho ruồi cái thân xám – cánh dài lai phân tích được thế hệ lai gồm: 41.4%xám – dài : 41.5% đen – cụt : 8.5% xám – cụt : 8.5% đen – dài. Ở ruồi cái xẩy ra hoán vị gen với tần số là
8.5%
17%
41.5%
20.25%
Câu 30. Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
AaBb x AaBB
AaBb x aabb
 x 
Phép lai b và c
Câu 31. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác chọn giống?
rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do rút ngắn thời gian tạo giống
xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
xác định được vị trí các gen gây bệnh
xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ
Câu 32. Ý nghĩa thực tiễn của Hoán vị gen là
làm giảm nguồn biến dị tổ hợp
tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
làm tăng số lượng kiểu hình giống bố mẹ
Câu 33. Giải thích vì sâo tần số hoán vị gen không quá 50% nhưng vị trí của một số gen trên bản đồ đều quá 50 đơn vị bản đồ (cM)
do lúc định vị các gen người ta sắp xếp tuần tự tỷ lệ hoán vị của các gen nằm trên từng đoạn nhiễm sắc thể ngắn liền nhau, sau đó mới nối lại lên bản đồ toàn nhiễm sắc thể
do cộng dồn các tần số hoán vị gen
do trên nhiễm sắc thể chứa quá nhiều gen
do các gen nằm quá xa đầu mút nhiễm sắc thể
Câu 34. Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không quá 50%
các gen có xu hướng không liên kết với nhau
không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo
sự trao đổi chéo diễn ra giữa hai cromatit của cặp tương đồng
các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu
Câu 35. Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu
phân tích giống lai
lại thuận nghịch
lai phân tích
lai ngược
Câu 36. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen
các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn
các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội
các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen
Câu 37. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau: Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là
AaBb
AABb
Câu 38. Tỷ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau 25cM
hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau 40cM
hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen một bên
hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
Câu 40. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen?
Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen
Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau
Tần số hóan vị gen không quá 50%.

Tài liệu đính kèm:

  • docTRAC NGHIEM CAC QUY LUAT DI TRUYEN(1).doc