Học toán và làm toán là hai vấn đề hoàn toàn khác nhau. Đó là hai mặt
không thể tách rời của toán học, trong đó học toán là cơ bản và làm toán là một vấn
đề đặc biệt quan trọng. Học toán sẽ giúp cho chúng ta nắm được những điều cơ bản
nhất và những vận dụng ban đầu của lý thuyết cơ sở. Làm toán nghĩa là đào sâu
suy nghĩ, phát triển một bài toán ở mức độ tư duy cao hơn, nhờ đó sẽ giúp chúng ta
có một cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về một vấn đề. Và hệ quả tất yếu của việc
đào sâu suy nghĩ đó là những sáng tạo toán học như những khái niệm, những bài
toán, những ứng dụng hay lý thuyết mới.
Lời nói đầu Học toán và làm toán là hai vấn đề hoàn toàn khác nhau. Đó là hai mặt không thể tách rời của toán học, trong đó học toán là cơ bản và làm toán là một vấn đề đặc biệt quan trọng. Học toán sẽ giúp cho chúng ta nắm đ−ợc những điều cơ bản nhất và những vận dụng ban đầu của lý thuyết cơ sở. Làm toán nghĩa là đào sâu suy nghĩ, phát triển một bài toán ở mức độ t− duy cao hơn, nhờ đó sẽ giúp chúng ta có một cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về một vấn đề. Và hệ quả tất yếu của việc đào sâu suy nghĩ đó là những sáng tạo toán học nh− những khái niệm, những bài toán, những ứng dụng hay lý thuyết mới. Đó mới là mục đích sâu sắc nhất của toán học. Với tinh thần đó, nhóm những cựu học sinh tr−ờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ – Hòa Bình đH cùng nhau xây dựng nên tờ Tập san Toán học 2007 nhằm mục đích động viên phong trào học toán ở tr−ờng Chuyên Hoàng Văn Thụ nói riêng và các bạn học sinh của Tỉnh Hòa Bình nói chung. Tờ báo đ−ợc hoàn thành với sự tâm huyết, lòng yêu toán và h−ớng tới mái tr−ờng cũ của những học sinh đH từng học tập d−ới mái tr−ờng Hoàng thân yêu. Đó cũng là món quà mà những cựu học sinh muốn gửi tặng đến các thầy cô giáo với lòng biết ơn sâu sắc! Đây là lần thứ hai Tập san ra mắt, nh−ng với quy mô và nội dung phong phú hơn rất nhiều so với lần ra mắt tr−ớc đó. Nội dung của Tập san là những bài viết với nội dung tìm tòi, sáng tạo, những kinh nghiệm, ứng dụng và những ph−ơng pháp học toán. Hy vọng rằng dù với một l−ợng kiến thức không nhiều, nh−ng Tập san sẽ mang lại cho các bạn nhiều điều bổ ích và lý thú. Vì khả năng của Ban biên tập còn nhiều hạn chế và thời gian có hạn, nên trong quá trình biên tập, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và nhiều điểm không đ−ợc nh− mong muốn, rất mong nhận đ−ợc sự thông cảm và những đóng góp xây dựng của các bạn độc giả. Và chúng tôi cũng hy vọng rằng, với truyền thống hào hùng của tr−ờng THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, các bạn thế hệ sau sẽ tiếp tục phát huy và không ngừng nâng cao vị thế của tuổi trẻ Hòa Bình trong mắt bạn bè ở mọi miền đất n−ớc. Hy vọng rằng Tập san sẽ đ−ợc các bạn khóa sau duy trì và hoàn thiện hơn nữa về mọi mặt. Ban biên tập xin đ−ợc cảm ơn tất cả các bạn đH tham gia và ủng hộ nhiệt tình để tờ Tập san đ−ợc ra mắt đúng nh− dự kiến. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc! Chúc các bạn thành công trong học tập và thành đạt trong cuộc sống! Hòa Bình tháng 1 năm 2007 Ban biên tập Tập san Toán học 2007 Hội đồng biên tập Tr−ởng ban biên tập: Nguyễn Lâm Tuyền Phó ban biên tập: Bùi Lê Vũ Cộng tác viên: Nguyễn Thái Ngọc, L−u Nh− Hòa, trần quang thọ phạm tháI sơn, nguyễn duy hoàng Mục lục Phần 1. Sáng tạo toán học Giới thiệu ph−ơng pháp tính một số lớp tích phân dạng hàm l−ợng giác – Cao Trung Chinh... 1 Tổng quát hóa bài toán - Đỗ Thị Thu Hà... 3 Xung quanh bài toán bất đẳng thức thi Toán Quốc tế 2005 – Nguyễn Anh Tuấn. 5 Thử đi tìm bất đẳng thức trong tam giác – D−ơng Thị H−ơng – Nguyễn Nh− Thắng.. 9 Một sự tình cờ – Nguyễn Lâm Tuyền 12 Sử dụng tính chất hàm đơn ánh để giải bài toán ph−ơng trình hàm – Nguyễn Thái Ngọc. 15 Lời giải các bài thi Toán Quốc tế 2003 – Hà Hữu Cao Trình ... 17 Số phức với hình học phẳng – Vũ Hữu Ph−ơng.. 20 Ph−ơng trình hàm và sự trù mật – Bùi Lê Vũ 23 DHy số và sự trù mật trên R+ – Hồ Sỹ Tùng Lâm. 26 Một số bài toán số học về dHy tổng các lũy thừa – Trần Quốc Hoàn. 28 Cân bằng hệ số trong bất đẳng thức Cô-si – Nguyễn Lâm Tuyền.. 30 Ph−ơng pháp sử dụng định nghĩa để tính giới hạn – Lê Bảo Khánh.. 35 Điểm Lemoine trong tam giác – Lê Văn Đính... 38 Câu chuyện đ−ờng tròn và elipse – L−u Nh− Hòa.. 40 Một số ph−ơng pháp xác định giới hạn của dHy số – Nguyễn Lâm Tuyền 41 Một lớp các bài toán bất đẳng thức – Nguyên Minh Phúc. 46 Một số khái niệm về góc định h−ớng – Trần Quang Thọ... 48 Tiêu chuẩn hội tụ tổng quát – Bùi Lê Vũ – Nguyễn Thái Ngọc 52 ứng dụng định lý Stolz trong tìm giới hạn của dHy số – Ngô Nhất Sơn. 55 ứng dụng của một bài toán tổng quát – Nguyễn Hà Thuật 57 Tập d−ợt sáng tạo – Đặng Phùng H−ng. 59 Vận dụng định lý sách giáo khoa linh hoạt – Trịnh Anh Tuấn.. 61 Mở rộng khái niệm tâm tỉ cự cho tứ diện – Hoàng An Giang 64 Ph−ơng pháp logic mệnh đề – Phạm Phúc Lân.. 66 Phép chiếu và ứng dụng của phép chiếu – Nguyễn Lâm Tuyền. 69 Một số bài toán bất đẳng thức chọn lọc – L−u Nh− Hòa 73 Sử dụng đẳng thức để chứng minh bất đẳng thức – Vũ Việt Dũng 75 Tiếp cận toán bằng vật lý – Nguyễn Lâm Tuyền... 78 Bất đẳng thức Schur và ứng dụng – Tr−ơng Quốc H−ng 81 Một số bài tập về toán rời rạc – Bùi Mạnh Quân... 83 Sử dụng hàng điểm điều hòa để giải bài toán cực trị – Trần Thị Linh Ph−ơng.. 85 Phần II. Lịch sử và ứng dụng Toán học Sự phát triển của số học – Phùng Ngọc Thắng... 87 Toán học và tự động hóa – Nguyễn Lâm Tuyền 90 Dùng đa thức để phát hiện lỗi đ−ờng truyền – Nguyễn Lâm Tuyền.. Cấu trúc tự nhiên – Nguyễn Thái Ngọc.. 93 95 Phần III. Toán học và ngoại ngữ Học toán và ngoại ngữ – Ngô Thành Long...... 97 Ph−ơng tích của điểm với đ−ờng tròn – L−u Nh− Hòa... 98 Phép nghịch đảo – L−u Nh− Hòa... 99 Phần IV. Những bài toán hay và các bài toán tự sáng tạo Các bài toán tự sáng tạo – Nguyễn Lâm Tuyền. 103 Những bài toán hay – Nhiều tác giả... 109 Phần i Sáng tạo Toán học Phần I - Sáng tạo toán học. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC - 200 7 1 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH Giụựi Thieọu Phửụng Phaựpự ọ ựự ọ ựự ọ ự Tớnh moọt soỏ lụựp tớch phaõn daùng haứm lửụùng giaựcọ ỏ ự õ ù ứ ù ựọ ỏ ự õ ù ứ ù ựọ ỏ ự õ ù ứ ù ự Thầy cao trung chinh GV. THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, Hoà Bình Để giúp học sinh có thêm những kiến thức mang tính hệ thống, tôi xin giới thiệu một số lớp tích phân dạng hàm số l−ợng giác th−ờng gặp trong các kì thi tốt nghiệp cũng nh− thi đại học. Hi vọng qua bài viết này, các em có thể rút ra nhiều điều bổ ích cho bản thân. I. Dạng ∫ dxxxf )cos,(sin . 1. Nếu f(sinx, cosx) là hàm hữu tỉ thì đặt t = tg 2 x . 2. Một số hiện t−ợng cá biệt. - Nếu f(-sinx, cosx) = - f(sinx, cosx) thì đặt x = cost. - Nếu f(sinx, - cosx) = - f(sinx, cosx) thì đặt x = sint. - Nếu f(-sinx, - cosx) = f(sinx, cosx) thì đặt x = tgt. Qua các cách đổi biến nh− trên, ta có thể tính các tích phân một cách đơn giản và nhanh chóng. Sau đây là một số ví dụ cụ thể. 1. Ví dụ 1. Tính I = ∫ x dx sin . Lời giải. Đặt t = tg 2 x ⇒ 22cos 2 dxdt x = , 21 2 sin t t x + = . Vậy I = ∫ x dx sin = ln ln 2 dt x t c tg c t = + = +∫ 2.Ví dụ 2. Tính I = ∫ 3 2 3 cos sin x xdx . Lời giải. Đặt t = cosx xdxdt sin−=⇒ . Ta có I = - ∫ − 3 2 21 t t dt = 4 2 3 3t t dt − − ∫ = 7 1 3 7 33 33 33 cos 3 cos 7 7 t t c x x c− + = − + Các bạn hHy tự giải hai ví dụ sau: 3. Ví dụ3. Tính I = dx xx xx ∫ + + 42 53 sinsin coscos . 4.Ví dụ 4. Tính I = ∫ −+ xxxx dx 22 coscossin2sin Chú ý: ở đây mọi nguyên hàm đ−ợc hiểu là trên mỗi khoảng của tập xác định. II. Dạng ∫ xdxx nm cossin . - Nếu m hoặc n là số nguyên d−ơng lẻ thì t−ơng ứng ta đặt t = cosx hoặc t = sinx - Nếu m và n đều là số nguyên d−ơng chẵn thì chúng ta dễ dàng sử dụng công thức hạ bậc và góc nhân đôi để giải quyết bài toán. - Nếu (m+n) là số nguyên chẵn thì đặt t = tgx hoặc t = cotgx. Tùy theo từng điều kiện của bài toán mà ta có thể chọn lựa cách đặt cho phù hợp. Sau đây là một số ví dụ: Phần I - Sáng tạo toán học. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC - 200 7 2 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH 1.Ví dụ1. Tính 4 5sin cosx xdx∫ . Lời giải. Đặt t = sinx, ta có dt = cosxdx Vậy ∫ xdxx 54 cossin = = ( ) ( )∫ ∫ =−=− dttttdttt 864224 21 = cttt ++− 975 9 1 7 2 5 1 = cxxx ++− 975 sin 9 1 sin 7 2 sin 5 1 . 2.Ví dụ 2. Tính ∫ 3 3 coscos sin xx xdx . Lời giải. Ta có ∫ 3 3 coscos sin xx xdx = 4 3 3sin cosx xdx − ∫ Đặt t = cosx (do m = 3, n = 4 3 − ), ta có dt = - sinxdx. Vậy 4 3 3sin cosx xdx − ∫ = - ( ) 4 2 31 .t t dt − −∫ = 2 4 3 3t t dt − − ∫ = 5 1 3 33 3 5 t t c − − + = 5 1 3 33 cos 3cos 5 x x c − − + 3. Ví dụ3. Tính I = ∫ xdxx 42 cossin . Lời giải. Ta sử dụng công thức hạ bậc: 1 sinxcosx= sin 2 2 x , 2 1 cos 2 cos 2 x x + = và dế dàng giải quyết bài toán. 4.Ví dụ 4. Tính I = ∫ 3 11 cossin xx dx . Lời giải. Dễ thấy m = 3 11 − , n = 3 1 − và m + n = - 4 nên ta đặt t = tgx , ta có ngaydt = (1+tg2x)dx . Vậy: I = ∫ 3 1211 cos xxtg dx = ∫ 3 114cos xtgx dx = ( ) ( ) ( ) 22 11 2 3 11 2 3 1 1 . 1 . t dt t t dt t t − − + = + + ∫ ∫ = 11 5 3 3t t dt − − + ∫ = 8 2 3 33 3 8 2 t t c − − − − + = 8 2 3 33 3 8 2 tg x tg x c − − − − + Để kết thúc bài viết, tôi xin đ−a ra một số bài tập để các em luyện tập thêm về ph−ơng pháp trên. III. Bài tập. Tính các tích phân sau: a) I1 = dx xx xx ∫ + cossin cossin 2 b) I2 = ∫ + xx xdx sinsin cos 2 3 c) I3 = ∫ −− 1sincos 2sin 23 xx xdx d) I4 = ∫ 3 2 3 cos sin x xdx e) I5 = ∫ x xdx 2 4 sin cos ./. ============================= Giáo dục không phải là sự chuẩn bị cho cuộc sống; Chính giáo dục là cuộc sống. Jonh Dewey Phần I - Sáng tạo toán học. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC - 200 7 3 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH toồng quaựt hoựaồ ự ựồ ự ựồ ự ự Baứi Toaựnứ ựứ ựứ ự Đỗ Thị Thu Hà Chuyên Toán K97 - 00 Sv. Khoa Kế toán – Kiểm toán Đại học kinh tế Quốc dân - Hà Nội Chào các bạn - Những ng−ời đH, đang và sẽ tiếp tục gắn bó với Toán học trên con đ−ờng đi tìm vẻ đẹp lộng lẫy của nó! Chắc hẳn tất cả chúng ta đều đH từng kinh ngạc và thán phục tr−ớc các phát minh của những nhà toán học và cũng đH từng hỏi, tại sao những kết quả đẹp nh− vậy lại không phải do chính chúng ta sáng tạo ra. Trong khi đó, trên thực tế, nếu chúng ta đ−ợc đối mặt với nhiều trong số các phát minh đó thì chúng ta có thể tìm ra lời giải dễ dàng trong tầm kiến thức của mình. Hay đơn giản hơn, những bạn yêu toán đH từng tham dự giải bài trên tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, đH có bao giờ các bạn muốn trở thành ng−ời ra đề toán hay ch−a? Hay bạn cho rằng đó là công việc của thầy cô, của những ng−ời đang nghiên cứu toán học? Câu trả lời là không phải! Chúng ta đều có thể tạo cho mình một cái gì đó trên nền tảng những gì chúng ta đH biết và đH có, và cái chúng ta cần chỉ là một chút sáng tạo. Tôi muốn cùng các bạn thử sức với một trong những ph−ơng pháp - ph−ơng pháp tổng quát hóa! Khi các bạn giải xong một bài toán, bạn hHy nên tự hào một chút về cách giải của mình và hHy tự hỏi xem, liệu cách giải đó có còn phù hợp nếu bạn thay đổi chi tiết ở đề bài. Theo tôi, cách giải tối −u phải là cách giải sử dụng ít nhất những dữ liệu đH có ở đề bài. Khi đó với những giả thiết không cần thiết, bạn có thể thay đổi nó mà cách giải vẫn giữ nguyên. Đó là một cách “tổng quát hóa”. Điều này có vẻ hơi trái quy luật vì cách ... u đây: 1 1 1 1 1 1 1 1( ) . . ( ) . . . V A B C D MA MB MC MD V ABCD MA MB MC MD = Tuy nhiên, l−u ý là đẳng thức trên đúng với mọi điểm M trong không gian. Bài T12/2007 cũng chính là nội dung bài T12/333 trên tạp chí Toán học và Tuổi trẻ do tôi đề xuất. Bài T13/2007. Cho a, b, c là 3 cạnh của ABC∆ . Chứng minh rằng: 2 3 4 2 2 2 . 3 2 2 2 A B C tg tg tg r abc A B C tg tg tg ≥ . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào? Ngoài ra nếu đặt p = 2 a b c+ + , hHy chứng minh rằng ( ) ( ) ( )( ) ( )( )( )3 4.3abc p a p b p b p c p c p a≥ − − + − − + − − . Bài T14/2007. Cho các số thực a, b thỏa mHn điều kiện [ ] 3 3 , 0,1 1 a b a b ∈ + > . Chứng minh rằng: 6 6 2 2 3 3 3 31 3 2 2 2a b a b a b a b+ + + ≥ + + . Bài T15/2007. Cho n (n > 1) số thực 1 2, ,..., nx x x . Đặt 1 2 1 21 ... k k k i i i i i i n S x x x ≤ < < < ≤ = ∑ , với mọi k = 1, 2, 3, , n. Với mỗi số nguyên k mà 1 < k < n, chứng minh rằng: 2 1 1( 1) ( )k k kn k S S n k S+ −− − ≤ − Bài T16/2007. Giả sử A, B, C là ba góc của một tam giác. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 2 2 2 A B B C C AT tg tg tg tg tg tg = + + + . Những bài toán hay Bài T17/2007. (Bùi Lê Vũ). Cho dHy số thực (xn) đ−ợc xác định bởi x0, x1 ∈R và công thức: ...2,1,0,1 12 =∀ + = + + n x x x n n n Tìm x1998. ( Vô địch Ireland 98 - 99) Lời giải. Dễ dàng kiểm tra tính đúng đắn của các biểu thức sau: 1 0 4 01 01 3 0 1 2 1 , 1 , 1 x x x xx xx x x x x + = ++ = + = ... 1 160 3 4 5 ⇒=⇒= + = xxx x x x ...2;1;0,5 =∀=⇒ + nxx nn Vậy x1998 = 01 01 3 1 xx xx x ++ = . Bài T18/2007. (Bùi Viết Lộc). Tìm tất cả bộ 4 số tự nhiên (x, y, z, t) thỏa mHn: ( )( )( ) ( , ) ( , ) ( , ) 1 x y y z z x txyz x y y z z x + + + = = = = (Romania - 95-96) Lời giải. Ta có txyz = (x+y)(y+z)(z+x) = = x(y + z)(z + x) + xy(y + z) + yz(y + z) ⇒ yz(y+z) ⋮ x. Do x, y, z đôi một nguyên tố cùng nhau nên (y +z) ⋮ x ⇒ (x + y + z) ⋮ x T−ơng tự, ta có (x + y + z) ⋮ y và (x + y + z) ⋮ z. Vẫn do x, y, z đôi một nguyên tố cùng nhau nên (x + y + z)⋮xyz ⇒ (x + y + z)≥xyz. Công việc còn lại là đơn giản, xin dành cho bạn đọc. Bài T19/2007. (Bùi Lê Vũ). Cho xi∈R, với i = 1, 2, ..., n thỏa mHn: ∑ ∑ = = == n i n i ii xx 1 1 0,1 . Chứng minh rằng ni xn i i 2 1 2 1 1 −≤∑ = . Phần IV – Những bài toán hay và các bài toán tự sáng tạo. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC 20 07 110 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH Lời giải. Đặt A = { }0/ >ixi , B = { }0/ <ixi Ta có:∑ ∑ ∈ ∈ =+ Ai Bi ii xx 0 ,∑ ∑ ∈ ∈ =− Ai Bi ii xx 1 ⇒ ∑ ∑ ∈ ∈ =−= Ai Bi ii xx 2 1 ⇒ nj x i x i x Bj j Ai i n i i 2 1 2 1 1 −≤+= ∑∑∑ ∈∈= . Bài T20/2007. (Nguyễn Lâm Tuyền). Xét các số thực d−ơng x, y, z thỏa mHn hệ điều kiện: { }2 min ; (1) 5 4 (2) 15 1 (3) 5 z x y xz yz ≤ ≤ ≥ ≥ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P(x, y, z) = zyx 321 ++ (VietNamB - 2001) Lời giải. * Từ (1) ta có x 5 2≥≥ z . Nếu x > 4 2 5 2 311 3 2 =+<+⇒ zx Nếu 2 2 5 3 x≤ ≤ 2 215 0 5 3 x x ⇒ − − ≤ 41 4 15041615 2 ≤+⇔≤+−⇔ x x xx Vậy 41 4 1511 ≤+≤+ x x zx Đẳng thức xảy ra khi 5 2 , 3 2 == zx . T−ơng tự, ta có 2 911 ≤+ zy . Đẳng thức xảy ra khi 5 2 , 2 1 == zy . Vậy MaxP = 13. Bài T21/2007. (Nguyễn Lâm Tuyền). Tìm tất cả các hàm số f(x) xác định trên tập các số thực R thỏa mHn hệ thức: f(y - f(x)) = f(x2002- y) - 2001yf(x), với mọi số thực x, y. (VietNamB - 2002) Lời giải. Lần l−ợt thay y = f(x), y = x2002 vào ph−ơng trình hàm ban đầu ta đ−ợc: f(0) = f(x2002 - f(x)) - 2001f2(x), với mọi Rx ∈ (1) f(x2002 - f(x)) = f(0) - 2001x2002f(x), với mọi Rx ∈ (2) Cộng (1) và (2) theo từng vế, ta đ−ợc: x2002f(x) = - f2(x) 0≤ ⇒ 0)( ≤xf với mọi Rx ∈ và với x = 0 thì f(0) = 0. Vậy từ (1) ta có: 2001f2(x) = 2001f2(x) + f(0) = f(x2002 - f(x)) 0≤ ⇒ f(x) = 0, Rx ∈∀ . Thử lại thấy hàm số này thỏa mHn. Vậy f(x) ≡ 0, Rx ∈∀ . Bài T22/2007. (Nguyễn Lâm Tuyền). Cho hai n - giác đều bằng nhau (n ≥ 3) A1A3...A2n-1 đ−ợc tô màu xanh và A2A4...A2n đ−ợc tô màu đỏ. Hai n - giác đều đó đ−ợc xếp chồng lên nhau sao cho phần chung là một 2n - giác B1B2....B2n. Chứng minh rằng tổng độ dài các cạnh đ−ợc tô màu xanh và tổng độ dài các cạnh đ−ợc tô màu đỏ của 2n - giác đó bằng nhau. (Olympic Toán APMO - 2001) Lời giải. Với chú ý ta dựng các điểm Bi sao cho mọi hình chiếu của Ai+1 đều thuộc đoạn BiBi+1. Ký hiệu các tam giác BiAIBi+1 là Ti ( ni ,1=∀ ), với quy −ớc T1 ≡ Tn+1. Vì A1A3...A2n-1 và A2A4...A2n là các n - giác đều nên các tam giác Ti đôi một đồng dạng. Gọi hi là độ dài đ−ờng cao hạ từ các đỉnh Ai xuống các cạnh xi t−ơng ứng của tam giác Ti. Phần IV – Những bài toán hay và các bài toán tự sáng tạo. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC 20 07 111 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH Theo tính chất của tam giác đồng dạng, ta có: k = n n x h x h x h 2 2 2 2 1 1 .... === = = = +++ +++ − − 1231 1231 ... ... n n xxx hhh n n xxx hhh 242 242 ... ... +++ +++ Để ý là x1+x3+...+x2n-1 và x2+x4+...+x2n là tổng các cạnh tô màu xanh, đỏ t−ơng ứng của 2n - giác B1B2....B2n. Vì vậy, việc chứng minh bài toán quy về việc chứng minh h1+h3+...+h2n-1= h2+h4+...+h2n. Gọi Si là diện tích của các tam giác Ai-1AiAi+1, và S là diện tích 2n - giác A1A2...A2n, P là diện tích của hai n - giác đều A1A3...A2n-1 và A2A4...A2n. Khi đó S - P = = S1+S3+...+S2n-1 = S2+S4+...+S2n. Do vậy h1+h3+...+h2n-1 = h2+h4+...+h2n. Bài toán đ−ợc chứng minh. Bài T23/2007. (Bùi Lê Vũ). Cho hàm ( )f x khả vi trên [ ]0;1 và 0k > để ( ) ( ) [ ]' , 0;1f x k f x x≤ ∀ ∈ . Chứng minh rằng nếu ( )0 0f = thì ( ) [ ]0, 0;1f x x= ∀ ∈ . Lời giải. Chia đoạn [ ]0;1 thành n đoạn [ ]1;i ix x + sao cho 1 0 2 1 1 1 ... n n x x x x x x k− − = − = = − < Do ( )f x liên tục trên [ ]0;1 nên tồn tại một số a nằm giữa 0 và ix sao cho : ( ) [ ] ( )0;1f a Max f x= . Nếu ( ) 0f a ≠ thì theo định lý Lagrăng ta có tồn tại một số c nằm giữa 0 và a sao cho: ( ) ( ) ( ) ( )0' f a f f af c a a − = = ( ) ( ) ( )' f af c kf c a ⇒ = > . Mâu thuẫn. Vậy ta có điều phải chứng minh. Bài T24/2007. (Bùi Lê Vũ). Tìm tất cả các đa thức P(x) với hệ số thực thỏa mHn: P(x).P(x-1) = P(x2). (Ai xơ len - 1996) Lời giải. Giả sử a là nghiệm của P(x), từ giả thiết suy ra : a2, a4, a8, ... cũng là nghiệm của P(x) ∈N. Tồn tại n∈N* sao cho an = 1 ⇒ a = n i n pipi 2 sin2cos + T−ơng tự, từ P(a) = 0 ta có : a+1, (a+1)2, (a+1)4, ... cũng là nghiệm của P(x) ⇒ a+1 = *, 2 sin2cos Nm m i m ∈+ pipi ⇒ mnmn pipipipi 2 sin2sin;12cos2cos =−= ⇒ 2 32 sin; 2 12 cos =−= nn pipi ⇒ a = 2 3 2 1 i+− ⇒ a là nghiệm của P1(x) = x 2 + x +1. Dễ thấy P1(x) bất khả quy nên suy ra P(x) = (x2 + x +1)n. Thử lại thấy thỏa mHn. Bài T25/2007. (Bùi Lê Vũ). Mỗi điểm trong mặt phẳng đ−ợc tô bởi một màu đen hoặc đỏ. CMR ta có thể tìm đ−ợc 3 điểm cùng màu mà mỗi cặp điểm có khoảng cách bằng 1 hoặc 3 . (China - 1996) Lời giải. Dế thấy có vô số điểm đ−ợc tô màu đen, vô số điểm đ−ợc tô màu đỏ(1) Ta gọi 2 điểm A, B là có tính chất (*) nếu chúng thỏa mHn hai điều kiện sau: +) Hai điểm đ−ợc tô bởi hai màu khác nhau. +) AB = 2 Ta chứng minh tồn tại 2 điểm có tính chất (*). Thật vậy, giả sử ng−ợc lại thì ta có : với mọi 2 điểm A, B thuộc mặt phẳng mà AB = 2 thì đều cùng màu. Từ nhận xét (1) suy ra tồn tại 2 điểm C,D khác màu mà CD > 2. Vẽ đ−ờng tròn (C;2),(D;2) cắt [CD] tại C1, D1, ... Tiếp tục Phần IV – Những bài toán hay và các bài toán tự sáng tạo. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC 20 07 112 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH nh− vậy, ta thu đ−ợc các điểm Ci, Di có tính chất: +) Các điểm nằm trên (Ci; 2) thì cùng màu với C +) Các điểm nằm trên (Di; 2) thì cùng màu với D. Từ cách dựng trên, dễ thấy luôn tồn tại i, j sao cho (Ci; 2) và (D; 2) không rời nhau. Gọi P là một điểm chung của hai đ−ờng tròn này, ta có : +) P cùng màu với C +) P cùng màu với D ( mâu thuẫn ) Vậy nhận định đ−ợc chứng minh. Công việc còn lại là đơn giản, xin dành cho bạn đọc. Chú ý : ta có thể mở rộng bài toán thay vì 1 bởi vô số và 1, 3 bởi các số a, b thỏa mHn điều kiện nào đó . Bài T26/2007. (Lê Bảo Khánh). Cho a, b là 2 số nguyên d−ơng phân biệt thỏa mHn: ab(a+b) ⋮ (a2 + ab +b2) Chứng minh: 3 abba >− Lời giải. Đặt (a,b) = d⇒ a = du, b = dv. Trong đó (u,v) = 1 ⇒ duv(u+v) ⋮ (u2+uv+v2) Do (u,v) = 1 nên ta có:( u2+uv+v2; uv(u+v) ) = 1 ⇒d ⋮ (u2+uv+v2) ⇒d ≥ u2+uv+v2 > uv ⇒đpcm. Bài T27/2007. (Bùi Lê Vũ). Tập hợp gồm 2n phần tử đ−ợc chia thành các tập con đôi một không giao nhau. Xét một thuật toán chuyển một số phần tử của một tập con này vào tập con khác. Ngoài ra, số phần tử đ−ợc chuyển bằng số phần tử của tập con thứ hai (tập hợp này phải có số phần tử không lớn hơn tập đầu tiên). Chứng minh rằng sau một số hữu hạn lần các phép chuyển nh− vậy, ta có thể nhận đ−ợc một số tập con trùng nhau với tập hợp lúc ban đầu (gồm 2n phần tử). Lời giải. Xét các tập con (nếu có thể có) mà chúng chứa một số lẻ các phần tử. Vì tổng các phần tử là chẵn, nên số các tập có vô số cá phần tử lẻ cũng phải là số chẵn. Ta chia các tập này thành từng đôi một (theo một thứ tự tùy ý). Với các tập hợp của mỗi cặp ta áp dụng thuật toán nh− đH nêu trên bài toán, có nghĩa là từ tập hợp lớn sang tập hợp nhỏ hơn. Khi đó, tất cả số phần tử của các tập đều là chẵn. Xét các tập mà số phần tử của nó không chia hết cho 4. Vì tổng số các phần tử chia hết cho 4 nên ta suy ra số các tập con nh− vậy cũng phải là số chẵn. Ta lại chia các tập này thành tổng cặp một cách tùy ý và với mỗi một cặp ta lại áp dụng thuật toán đH nêu trên. Lúc này, số các phần tử ở mỗi tập con đều chia hết cho 4. T−ơng tự , ta lập lại các b−ớc này sao cho cá phần tử của mỗi tập chia hết cho 8, 16, Khi mà tổng số các phần tử của tập bất kì chia hết cho 2n , thì tất cả 2n phần tử sẽ nằm trong một tập hợp. Đó là điều phải chứng minh. Bài T28/2007. (Bùi Lê Vũ). Tồn tại hay không hàm f: R→R thỏa mHn : i) f(1) = 1 ii) f giới nội iii) f 01)(1 22 ≠∀ += + x x fxf x x Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mHn đề bài. Xây dựng dHy (xn) nh− sau: 1 2 1 1 2 2 1 , 1 1 , 1 n n n n n n n x x x x x x f x x + + = = + = + ≥ Dễ dàng quy nạp đ−ợc f(n) > n, Nn ∈∀ ⇒ f không giới nội (mâu thuẫn). Vậy không tồn tại hàm f thỏa mHn điều kiện đề bài. Mathematics is an art, as an art choses the beauty and freedom -P.Morse- Phần IV – Những bài toán hay và các bài toán tự sáng tạo. TAÄP S AN TO AÙN H OẽC 20 07 113 TRệễỉNG THPT CHUYEÂN HOAỉNG VAấN THUẽ - HOỉA BèNH
Tài liệu đính kèm: