I. Giới thiệu thiết bị tối thiểu lớp 12 – Môn sinh học
1. Tranh ảnh
Các mức cấu trúc NST
Các chu trình sinh địa hoá
Mối quan hệ họ hàng giữa người với một số vợn người
một số hoá thạch điển hình
Chuỗi thức ăn
Lưới thức ăn
II. Cách pha chế và sử dụng một số thuốc nhuộm, thuốc thử
1. cách pha và sử dụng một số thuốc nhuộm
a. Cacmin.
Đặc tính và tác dụng
Dạng bột màu đỏ
Tập huấn sử dụng thiết bị dạy học sinh học 12 I. Giới thiệu thiết bị tối thiểu lớp 12 – Môn sinh học 1. Tranh ảnh Các mức cấu trúc NST Các chu trình sinh địa hoá Mối quan hệ họ hàng giữa người với một số vợn người một số hoá thạch điển hình Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn II. Cách pha chế và sử dụng một số thuốc nhuộm, thuốc thử 1. cách pha và sử dụng một số thuốc nhuộm a. Cacmin. C Đặc tính và tác dụng Dạng bột màu đỏ - Dùng để chế phèn nhuộm cacmin Cacmin nhuộm thành tế bào sống thành màu đỏ C Cách pha thành thuốc nhuộm cacmin Cho phèn chua đã giã nhỏ và bột cacmin vào 1 cốc sứ - Cho thêm một ít nớc, quấy đều rồi đem đun nhẹ trên đền cồn và quấy bằng đũa thuỷ tinh - Sau 15 - 20 phút hỗn hợp sẽ sôi lăn tăn và có màu vàng, để nguội hỗn hợp sẽ rắn lại - Sau 24h lấy ra, hoà thêm 100ml nớc cất đã đun nóng, lọc và bổ sung phenol b. Cácmin axetic CDùng để nhuộm NST trong nhân tế bào CCách pha: - Cho 1,2 gam bột cacmin cùng 100ml axit axetic 45% vào một bình tam giác cỡ 500ml , lắc đều - Đun sôi trong 1 giờ sau đó để nguội và lọc đợc thuốc nhuộm c. axeto ocxein CDùng để nhuộm NST trong nhân tế bào CCách pha: - Cho 2 gam ocsein vào 45 ml axit axetic nóng, rồi làm lạnh sau đó thêm 55ml nớc cất ,lắc đều vào bảo quan trong hộp nâu 2. sử dụng một số thuốc Cố định CPha dung dịch định hình có tính axit Lấy 90 ml cồn etylic 50% hoà vào 5ml axit axetic đặc cộng với dung dịch fomalin 30% ( fomalin : nớc = 30 : 70) Lắc cho đều để vào lọ CPha dung dịch định hình có tính bazơ Lấy 5g crom sunfat với 1g đồng oxit, fomalin 30ml và nớc cất 70 ml . Lắc đều cho vào lọ CPha dung dịch định hình navaxin pha axit cromic 1%: (1 g anhđric cromic + 100nớc cất) Pha focmalin 16% : 16ml focmalin (40%) + 24ml nớc cất Khi sử dụng trộn 10 phần axit cromic 1% với 4 phần focmalin 16% và 1 phần axit axetic đá sẽ đợc dịch định hình navaxin ( pha xong dùng ngay vì thuốc dễ bị phân huỷ ) únavaxin sử dụng để cố định các rễ non và đối tợng nhỏ, thời gian cố đinh là 24h CPha dung dịch cố định carnoy - 6 phần cồn etilic (100%) + 3 phần clorofooc + 1 phần axit axetic - dung dịch cố định carnoy ngấm nhanh vào hầu hết các tế bào nhng tác dụng không đều, không mền nh thuốc navaxin sử dụng tốt cho việc phân tích tế bào và phôi thai học , thời gian cố định 2 – 12 h 3. Một số nước rửa sử dụng trong làm tiêu bản v nước javen CDùng để tẩy sạch nội chất của tế bào CCách pha a. 20g CaCl2 trong 100ml nớc cất và 25g K2CO3 ( NaCO3) trong 25 ml nớc cất . Sau 1 ngày đêm trộn lẫn 2 loại trên b. Hoà tan 3g KCLO3 trong 25ml nớc cất. Thêm 6 ml HCL đậm đặc, đun nhẹ cho tan rồi để nguội ú Trộn a với b và cho vào chai có nút kín để vài giờ sau đem lọc c. Hoà tan 10g Na2CO3 trong 200ml nớc rồi thêm dung dịch 5g Ca(CLO)2 trong 25ml nớc cất . Khuấy đều để yên ú Lọc tất cả các dung dịch trên ( a,b,c) phơi và đựng trong chai màu, nút kín v. Xylen C Dùng để làm tiêu bản cố đinh, chống mốc, lau thị Kính và vật kính v. glixerin C Dùng để lên lam kinh, làm mềm mẫu rắn, chống nhăn nhúm mẫu v. nước glixerin C Dùng để nhỏ lên lam kính, xem ngay C Cách pha: 1glixerin + 1 nước 4. Cách pha một số loại thuốc thử v Thuốc thử Fehling Fehling A: 40g CuSO4.5H20 hoà tan trong 1 lit nớc cất, nếu đục đem lọc Fehling B: Hoà tan 200g muối seignet, 150g NaOH đổ lẫn vào nhau và dùng nớc cất dẫn đến mức1 lit ( Hoặc: hoà tan 150g NaOH trong nớc cất, sau đó cho thêm 50ml glixerin vào dung dịch NaOH, khuấy đều, dùng nớc cất dẫn đến mức 1lít) - Trước khi dùng pha Fehling A với Fehling B được thứôc thử Fehling v Thuốc thử liugol Hoà tan 2,5 g KI trong 10ml nớc cất, sau đó cho 1g I2 vào dung dịch KI, khuấy đều, kĩ cho I2 tan hoàn toàn . Dùng nớc cất dẫn đến mức 100ml. Bảo quản trong lọ màu III. Phương pháp Cân là dụng cụ dùng để xác định khối lợng của một vật, tính bằng các đơn vị nhất định nh kg, g và mg. Cân thờng đợc dùng trong các thí nghiệm xác định sức hút nớc của hạt, cờng độ thoát hơi nớc của lá, khối lợng hạt, khối lợng lá Tuỳ theo yêu cầu chính xác của thí nghiệm, có thể dùng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g hoặc cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001g. Trong các thí nghiệm phổ thông thờng sử dụng cân kỹ thuật dạng cân đĩa hoặc cân điện tự động. Cân là dụng cụ dùng để xác định khối lợng của một vật, tính bằng các đơn vị nhất định nh kg, g và mg. Cân thờng đợc dùng trong các thí nghiệm xác định sức hút nớc của hạt, cờng độ thoát hơi nớc của lá, khối lợng hạt, khối lợng lá Tuỳ theo yêu cầu chính xác của thí nghiệm, có thể dùng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g hoặc cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001g. Trong các thí nghiệm phổ thông thờng sử dụng cân kỹ thuật dạng cân đĩa hoặc cân điện tự động. A Cân đĩa kỹ thuật Dùng để so sánh khối lợng của vật với khối lợng các quả cân. Trớc khi cân cần điều chỉnh cân về trạng thái cân bằng ( vị trí của kim ở trạng thái cân bằng), sau đó đặt vật cần cân lên đĩa bên trái và đặt các quả cân lên đĩa bên phải đến khi khối lợng của vật cần cân tơng ứng với khối lợng của các quả cân ( khi đó kim sẽ dừng lại ở vị trí cân bằng). Khối lợng của vật chính là tổng khối lợng của các quả cân. A Cân kỹ thuật dùng điện. Có thể dùng cân nhanh khối lợng các vật, đặc biệt trong các thí nghiệm thoát hơi nớc của lá. Khi cân, bật nút power, chọn chế độ cân theo đơn vị gam, sau đó đa cân về vị trí cân bằng ( màn hình hiển thị 0,00 ), đặt vật cần cân lên đĩa cân, khối lợng của vật sẽ hiện trên màn hình của cân. Lu ý: Không đợc cân vật có khối lợng lớn hơn khối lợng cho phép đợc cân ( thờng < 200g ). Nếu phải cân nhiều mẫu thì trớc khi cân mẫu tiếp theo phải đa cân về trạng thái cân bằng ( màn hình hiển thị 0,00 ). Tuyệt đối không để nớc và hoá chất đổ vào cân. Nếu cân để lâu không dùng phải tháo pin. IV. Cách pha dung dịch hoá chất A Pha dung dịch theo nồng độ phần trăm(%) Một dung dịch có nồng độ x% (theo khối lợng) là trong 100g dung dịch đó chứa x g chất tan. Ví dụ: pha dung dịch NaCl 15%, ta cân 15g NaCl cho vào ống đong rồi đổ nớc cất đến 100ml. A Pha dung dịch theo trọng lợng phân tử.(nồng độ M) Dựa vào trọng lợng phân tử của hoá chất cần pha, thêm nớc cất đến mức 1 lít dung dịch. Ví dụ : muốn pha dung dịch NaCl 2M, ta cân :58,5 x 2 = 117g NaCl rồi bổ sung nớc cất đến mức 1 lít. A Pha dung dịch từ 2 dung dịch cùng loại đã biết trớc nồng độ: Khi muốn pha một dung dịch có nồng độ trung bình từ một dung dịch đặc và một dung dịch loãng, ta sử dụng phơng pháp sơ đồ đờng chéo. Ví dụ, muốn pha dung dịch 20% từ dung dịch 10% và 50%: 50 20 – 12 = 8 20 12 50 – 20 = 30 ú Vậy phải cần 8ml dung dịch 50% pha với 30ml dung dịch 12% để đợc dung dịch có nồng độ 20%. ú Vậy phải cần 8ml dung dịch 50% pha với 30ml dung dịch 12% để đợc dung dịch có nồng độ 20%. III. Một số phương pháp làm tiêu bản và quan sát tiêu bản 2. Cách làm tiêu bản Bước 1: chuẩn bị mẫu thực vật : Mô phân sinh đầu rễ non ( chóp rễ) Các rễ chính của hạt nảy mầm Đỉnh sinh trởng của cây Các lá non Các bao phấn non Động vật : tế bào bạch cầu tế bào tuỷ xơng ú Tiêu chuẩn: tế bào dễ vỡ, NST có kích thớc lớn và dễ phân biệt với nhau Bước 2: Cố định mẫu ( Gồm các nội dung sau ) - Đổ dung dịch cố định vào lọ rồi thả mẫu ngập trong dung dịch cố định ngâm trong vài giờ - Chọn thuốc cố định phù hợp với mục tiêu nghiên cứu - Lợng dung dịch cố định nhiều gấp 50 -100 lợng mẫu - Mẫu cố định phải tơi ( Cắ bỏ phần không cần thiết nếu mẫu có kích thớc lớn) - Rửa mẫu trong cồn 70% - 80% cho đến khi hết mùi axit axetic (Có thể giữ mẫu trong cồn 70% ) - Rửa mẫu trong nớc Bước 3: Thủy phân mẫu: - Đun mẫu ở nhiệt độ 600C trong HCl 1N, trong thời gian 5 phút. Rửa mẫu lại trong nớc để loại trừ HCL Bước 4: Nhuộm tiêu bản trong thuốc nhuộm với thời gian 3 – 5 phút tuỳ loại mẫu ( nhuộm bằng cách nhỏ thuốc nhuộm lên tiêu bản hoặc nhúng lam kính có tiêu bản vào thuốc nhuộm) - Có thể rửa tiêu bản bằng nớc để loại bỏ thuốc nhuộm thừa Bước 5: Cho mẫu đã nhuộm lên lam kính , nhỏ vài giọt axit axetic 45% hoặc cloranhiđrat, gạt bỏ các mô thừa, đạy lamen rồi ấn nhẹ lamen dàn đều từ trong ra ngoài, tiêu bản đợc dàn mỏng BÀI 3. HèNH THÁI VÀ SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRONG NGUYấN PHÂN Ở THỰC VẬT 1. Mục đớch, yờu cầu Nắm được quy trỡnh và thực hành cỏc thao tỏc làm tiờu bản ộp quan sỏt hỡnh thỏi, đếm số lượng NST trong nguyờn phõn ở tế bào thực vật. Rốn luyện kỹ năng làm tiờu bản tạm thời, kỹ năng sử dụng kớnh hiển vi để quan sỏt tiờu bản NST. 2. Chuẩn bị Hoỏ chất: Nước cất, cồn 100%, HCl 1N, dung dịch (3 cồn 100% : 1 axit axetic), thuốc nhuộm Carmin. Dụng cụ: Kớnh hiển vi quang học cú độ phúng đại từ 100 đến 400 lần. Cốc thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh nhỏ, đĩa đồng hồ, giấy thấm, ống nghiệm, đốn cồn, kộo nhỏ, dao lam, lam kớnh, lamen, bể đun ổn nhiệt, nhiệt kế. 3. Nội dung Nghiờn cứu NST trong nguyờn phõn ở tế bào rễ hành. - Chuõ̉n bị mõ̃u: + Chọn đụ́i tượng: hành ta, hành tõy. + Trụ̀ng hành trờn khay cát õ̉m. Cắt rễ rửa bằng nước Rửa bằng cồn 800 Củ hành với rễ dài khoảng 0,5-1,0cm Ngõm rễ trong Carnoy (khoảng 2 - 4h) Giữ rễ trong cồn 700 và trữ ở 40C Hỡnh 1. Phương phỏp cố định mẫu ở rễ hành - Cố định mõ̃u: Củ hành tõy, hành ta, ngõm trong cỏt ẩm cho hành ra rễ. Khi rễ dài 0,5-1,5cm cắt rễ đem đi cố định. - Thủy phõn mõ̃u: đun rờ̃ ở nhiợ̀t đụ̣ 600C trong HCl 1N, trong thời gian 5 phút. - Làm tiờu bản ộp quan sỏt NST. Rễ hành trong cồn 700 Thuỷ phõn trong HCl 1N ở 600 10-30 phỳt Rửa mẫu bằng nước cất Nhuộm Carmin 2% trong 30 phỳt trong 10 phỳt Hỡnh 2. Quy trỡnh làm tiờu bản tạm thời ở rễ hành Cắt đầu rễ (1-2mm) Nhỏ 1 giọt Axetic 45% Đậy lamen 3. Thu hoạch Mỗi SV làm được ớt nhất 1 tiờu bản đạt yờu cầu, quan sỏt được cỏc NST và xỏc định được số lượng NST của mẫu. Vẽ lại kết quả quan sỏt được. Đỏnh giỏ kỹ năng thực hành của sinh viờn thụng q BÀI 8. QUAN SÁT HèNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ KHỔNG LỒ 1. Mục đớch, yờu cầu Thực hành quy trỡnh và thực hành cỏc thao tỏc mổ ấu trựng ruồi dấm và tỏch tuyến nước bọt để làm tiờu bản ộp quan sỏt NST khổng lồ. Rốn luyện kỹ năng làm tiờu bản tạm thời, kỹ năng sử dụng kớnh hiển vi để quan sỏt tiờu bản NST. 2. Chuẩn bị Hoỏ chất: Nước cất, NaCl 0,6%, thuốc nhuộm Orcein. Dụng cụ: Kớnh hiển vi quang học cú độ phúng đại từ 100 đến 400 lần. Ống nghiệm cú đường kớnh 2,5 cm, đĩa đồng hồ, giấy thấm, đốn cồn, kộo nhỏ, dao lam, kim nhọn, kim mũi mỏc, lam kớnh, lamen. Mẫu vật: ấu trựng ruồi dấm tuổi 3. 3. Nội dung Nghiờn cứu NST khổng lồ ở tuyến nước bọt ấu trựng ruồi giấm . Mẫu vật: Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) nuụi để lấy ấu trựng. Cắt vài lỏt chuối chớn, cho vào ống nghiệm, đặt gần vại dưa hoặc sọt rỏc, quan sỏt ruồi bay vào, khi cú 4-6 con thỡ đậy nỳt bụng. Theo dừi ruồi phỏt triển và đẻ trứng, trứng nở thành ấu trựng. Khi ấu trựng dài 0,5 cm là được. Ống nghiệm Ruồi Lỏt chuối chớn Nỳt bụng Mổ ấu trựng, tỏch tuyến nước bọt: Lấy bỳt lụng bắt ấu trựng ra cho vào đĩa đồng hồ cú nước cất để rửa sạch thức ăn, đặt ấu trựng lờn lam kớnh, nhỏ 1 giọt NaCl 0,6%, dựng 2 kim nhọn giữ đầu và đuụi, xộ rỏch thõn ấu trựng, tỡm và tỏch lấy tuyến nước bọt (xem hỡnh sau): tuyờ́n nước bọt của ṍu trùng ruụ̀i dṍm có 2 thùy trong suụ́t và nụ́i với nhau bằng 1 ụ́ng chung. phần miệng Ống tiờu hoỏ Tuyến nước bọt Thể mỡ Đầu Làm tiờu bản ộp quan sỏt NST. Khi đó tỏch được tuyến bước bọt, gạt sạch cỏc phần thừa, nhỏ 1 giọt Orcein lờn tuyến nước bọt, hơ qua ngọn lửa đốn cồn, đậy đĩa đồng hồ và nhuộm trong 10-15 phỳt. ẫp lamen và quan sỏt tiờu bản trờn KHV. 3. Thu hoạch Mỗi SV làm được 1 tiờu bản đạt yờu cầu, quan sỏt được cỏc NST. Giải thớch sự hỡnh thành NST khổng lồ và ý nghĩa của nú. Vẽ lại kết quả quan sỏt được. MỘT SỐ HèNH ẢNH THAM KHẢO (2) (3) (4) (5) (6) IV. phương pháp thông kê X2 V. sử dụng thiết bị vào bài giảng
Tài liệu đính kèm: