Tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Địa lí

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Địa lí

Bài 1 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. –KIẾN THỨC CƠ BẢN

 - Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội.

 - Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979, được khẳng định từ Đại hội Đảng lần VI ( năm 1986 ), đưa nền kinh tế -xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế :

 + Dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội.

 + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

 + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

 - Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn : nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao; cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; đời sống của nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao.

 - Việt Nam ngày càng hội nhập sâu sắc với quốc tế và khu vực thể hiện qua việc gia nhập các tổ chức khu vực và quốc tế ( ASEAN, APEC, WTO ) đã đem lại những kết quả to lớn : thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển ngoại thương, hợp tác giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị

 - Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.

 

doc 85 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1269Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN ĐỊA LÍ
Bài 1 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. –KIẾN THỨC CƠ BẢN
	- Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. 
	- Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979, được khẳng định từ Đại hội Đảng lần VI ( năm 1986 ), đưa nền kinh tế -xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế :
	 + Dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội. 
	 + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. 
	 + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 
	- Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn : nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao; cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; đời sống của nhân dân không ngừng được cải thiện, nâng cao. 
	- Việt Nam ngày càng hội nhập sâu sắc với quốc tế và khu vực thể hiện qua việc gia nhập các tổ chức khu vực và quốc tế ( ASEAN, APEC, WTO) đã đem lại những kết quả to lớn : thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển ngoại thương, hợp tác giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị
	- Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. 
II. - CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1:Bối cảnh quốc tế trong những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta ?
Trả lời : Bối cảnh quốc tế trong những năm cuối thế kỉ XX đã có ảnh hưởng to lớn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta :
	- Xu hướng quốc tế hoá và khu vực hoá ngày càng được tăng cường đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi mới nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế-xã hội đất nước. 
	- Việc phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ, kĩ thuật và tăng cường liên kết hoá đã cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn vốn và khoa học kĩ thuật, cũng như học tập được kinh nghiệm sản xuất từ bên ngoài để phát triển kinh tế đất nước. 
	- Đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế, đòi hỏi cần phải có những đối sách thích hợp nhằm phát triển ổn định và bền vững về kinh tế-xã hội. 
Câu 2: Hãy nêu các thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta. 
 Trả lời : Công cuộc đổi mới ở nước ta đã thu được nhiều thành tựu to lớn :
	- Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội kéo dài, lạm phát được đẩy lùi. 
	- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao ( trên 8% trong suốt giai đoạn từ năm 2005 đến nay)
	- Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ( giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III ). 
	- Cơ cấu lãnh thổ kinh tế cũng có sự chuyển biến rõ rệt: cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ quan trọng. 
 - Đời sống của nhân dân không ngừng được tăng lên, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 
Câu 3 : Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta. 
 Trả lời : Các định hướng chính :
	- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. 
	- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. 
	- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. 
	- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. 
	- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. 
	- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hoá, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường. 
 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
 Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. –KIẾN THỨC CƠ BẢN
 1. Vị trí địa lí
	- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng. 
	- Nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng. 
 2. Phạm vi lãnh thổ
	Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất liền, vùng biển và vùng trời. 
	- Vùng đất liền có diện tích 331. 212 km2. 
	- Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. 
	- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm trên vùng đất liền và vùng biển. 
 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và pham vi lãnh thổ
 Ý nghĩa tự nhiên
Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. 
- Phong phú, đa dạng về tự nhiên ( khoáng sản, sinh vật, phân hoá theo Đông-Tây, Bắc-Nam, thấp-cao )
- Nhiều thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán)
- Giao thông thuận lợi, tạo điều kiện giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội với nhiều nước. 
- Phát triển nhiều ngành kinh tế biển. 
- Nằm trong khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. 
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. 
Trả lời :
a) Vị trí địa lí :
	- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. 
	- Vị trí bán đảo, có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng. 
	- Nằm trên các con đường giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng. 
 b) Phạm vi lãnh thổ :
	- Hệ toạ độ địa lí :
	 + Điểm cực Bắc : 23023’ B ( xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang )
	 + Điểm cực Nam : 8034’ B ( xã Đất Mũi, tỉnh Cà Mau )
	 + Điểm cực Tây : 102009’ Đ (xã Sín Thầu, tỉnh Điện Biên )
	 + Điểm cực Đông : 109024’ Đ ( xã Vạn Thạnh, tỉnh Khánh Hoà )
	- Phạm vi lãnh thổ : gồm 3 bộ phận :
	 + Vùng đất : là toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Có đường biên giới chung với các nước : Trung Quốc ( 1400 km ), Lào ( 2100 km ), Campuchia ( 1100 km )
	 + Vùng biển : Diện tích trên 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên. 
	 + Vùng trời : là khoảng không gian bao trùm lên trên vùng đất và vùng biển nước ta. 
Câu 2 : Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về tự nhiên, kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng. 
Trả lời :
 a) Ý nghĩa tự nhiên :
	- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa : giàu nhiệt, ẩm và ánh sáng, khí hậu có hai mùa rõ rệt là mùa đông bớt nóng và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều. 
 - Nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á-Thái Bình Dương và là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư sinh vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. 
 - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên : theo Bắc-Nam, Đông-Tây, thấp-cao. 
 * Khó khăn : Thường chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh
 b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và an ninh quốc phòng :
 - Về kinh tế :
	 + Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông cả về đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
	 + Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. 
	* Khó khăn : Đặt nước ta vào thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt. 	
 - Về văn hoá-xã hội :
	 Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hửu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực. 
	- Về chính trị và quốc phòng :
	 + Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. 
	 + Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. 
	* Khó khăn : Đường biên giới dài ( trên bộ và trên biển ) nên việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ là rất quan trọng. 
 Bài 4 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. –KIẾN THỨC CƠ BẢN
 1. Giai đoạn Tiền Cambri ( diễn ra cách đây khoảng 2, 5 tỉ năm, kéo dài khoảng 2 tỉ năm )
	- Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam : đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, chỉ xuất hiện một số mảng nền cổ ( vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, khối nhô Kon Tum )
	- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam, chỉ diển ra trên một phạm vi hẹp , các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu, sinh vật hầu như chưa phát triển. 
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta đã trải qua những giai đoạn nào ?
Trả lời:
 Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trải qua ba giai đoạn :
	- Giai đoạn tiền Cambri : giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất- khoảng 2 tỉ năm. 
	- Giai đoạn Cổ kiến tạo : tiếp nối giai đoạn tiền Cambri, kéo dài 477 triệu năm. 
	- Giai đoạn Tân kiến tạo : tiếp nối giai đoạn Cổ kiến tạo, kéo dài cho tới ngày nay. 
Câu 2 : Vì sao giai đoạn tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ?
Trả lời:
 Giai đoạn tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta là vì :
	- Trái Đất lúc đó còn có nhiều biến động lớn và chưa được hình thành rõ ràng. Đại bộ phận nước ta còn là đại dương, các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu. 
	- Trên lãnh thổ Việt Nam lúc đó chỉ có các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, khối nhô Kon Tum tạo thành những điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ Việt Nam về sau. 
Câu 3 : Nêu những đặc điểm chính của giai đoạn tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. 
Trả lời :
 Các đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri :
	- Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. 
	 + Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta có tuổi cách đây 2-3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn. 
	 + Giai đoạn này diển ra ở nước ta trong thời gian dài khoảng 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 542 triệu năm. 
	- Chỉ diển ra trong một phạm vi hẹp trên một phần lãnh thổ nước ta hiện nay. 
 Giai đoạn này diễn ra chủ yếu ở một số nơi với các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, khối nhô Kon Tum. 
	- Ở giai đoạn này các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu. 
 Thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển mới xuất hiện ban đầu còn rất mỏng. Sinh vật bắt đầu xuất hiện ở dạng sơ khai như tảo, động vật thân mềm. 
 Bài 5 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 LÃNH THỔ VIỆT NAM
 ( tiếp theo )
 I. –KIẾN THỨC CƠ BẢN
 1.Giai đoạn Cổ kiến tạo (diễn ra cách đây 542 triệu năm, kéo dài tới 477 triệu năm)
	- Là giai đoạn hình thành và ổn định lãnh thổ :
	 + Phần lớn lãnh thổ được các vận động kiến tạo nâng lên thành các vùng đất liền : vận động uốn nếp và nâng lên ở Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, hoạt động macma mạnh ở Trường Sơn Nam. 
	 + Các hoạt động bào mòn, hạ thấp lãnh thổ cũng liên tục diễn ra. 
 + Các khoáng sản được hình thành : đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý. 
	 + Cảnh quan địa lí nhiệt đới phát triển : sinh vật phát triển mạnh mẽ, những khối núi đá vôi hùng vĩ và các mỏ than lớn được hình thành. 
 2 Giai đoạn Tân kiến tạo (cách đây khoảng 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay )
	- Hoàn thiện các kiến trúc cổ hình thành từ giai đoạn trước. 
	- Các hoạt động biến đổi, phát triển dần dần xác lập và hoàn chỉnh lãnh thổ nước ta như ngày nay. 
	- Các hoạt động địa chất vẫn còn đang tiếp diễn trên lãnh thổ Việt Nam. 
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1: Nêu những đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta
Trả lời:
 Những đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo :
	a) Diển ra trong một thời gian khá dài, tới 477 triệu năm. 
	Bắt đ ... nh tế khác.
Câu 3. Cho bảng số liệu sau đây (Đơn vị: Nghìn ha)
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
1995
2000
2005
Cả nước
6766
7666
7329
Đồng bằng sông Cửu Long
3191
3946
3826
Đồng bằng sông Hồng
1193
1213
1139
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích gieo trồng lúa cả năm của cả nước, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và nêu nhận xét.
Trả lời
* Vẽ biểu đồ cột nhóm, thể hiện đúng quy cách, đầy đủ chi tiết
* Nhận xét
- Diện tích gieo trồng lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm không đều qua các năm
- 1995-2000 diện tích gieo trồng lúa cả nước tăng 900 nghìn ha, đồng bằng sông Cửu Long tăng 755 nghìn ha, đồng bằng sông Hồng tăng 20 nghìn ha
- 2000-2005 diện tích gieo trồng lúa cả nước giảm 337 nghìn ha, đồng bằng sông Cửu Long giảm 120 nghìn ha, đồng bằng sông Hồng giảm 74 nghìn ha
- Diện tích gieo trồng lúa của đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52,2% diện tích gieo trồng lúa cả nước và cao hơn đồng bằng sông Hồng 3,4 lần.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực số một của cả nước
Câu 4. Nêu các thế mạnh trong việc sản xuất thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trả lời
- Về thủy sản, đồng bằng sông Cửu Long giáp vùng biển giàu tiềm năng với nhiều ngư trường lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đánh bắt. Khả năng nuôi trồng thủy sản cũng nhiều với vùng bãi triều và mạng lưới kênh rạch dày đặc.
- Về chăn nuôi, đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh về chăn nuôi lợn và gia cầm.
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau đây: (đơn vị: triệu tấn )
 SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
1995
2000
2005
Đồng bằng sông Cửu Long
0,82
1,7
1,85
Các vùng khác trong nước
0,76
1,08
1,62
Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác trong cả nước và nêu nhận xét.
Trả lời
* Vẽ biểu đồ cột chồng, điền đầy đủ, chính xác
* Nhận xét
- Sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và của các vùng khác trong nước đều tăng qua các năm.
- Sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 chiếm 53,3% so với các vùng khác trong nước.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về thực phẩm của cả nước.
Câu 6. Để phát triển mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu long cần có những giải pháp nào ?
Trả lời
- Mở rộng diện tích
- Tăng vụ
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản.
Bài 57: 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ,AN NINH QUỐC PHÒNG 
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
- Đánh giá tổng quan về các nguồn lợi biển, đảo của nước ta
- Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
- Biết được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.
- Xác định được các đảo, quần đảo, huyện đảo trên Atlat địa lý Việt Nam
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1. Hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào ? 
Trả lời
- Nội thủy
- Lãnh hải ( rộng 12 hải lý )
- Vùng tiếp giáp lãnh hải ( 12 hải lý )
- Vùng đặc quyền kinh tế ( 200 hải lý tính từ đường cơ sở )
- Vùng thềm lục địa ( 200 hải lý đến tối đa 350 hải lý ) 
Câu 2. Nêu những điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
Trả lời
- Nguồn lợi sinh vật: Cá , tôm, mực, hải sâm ,bào ngư, sò huyết, yến
- Tài nguyên khoáng, dầu mỏ, khí tự nhiên
- Phát triển giao thông vận tải biển: do nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng
- Phát triển du lịch biển, đảo: Có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 3 Vì sao Việt Nam cần tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong quản lý các vấn đề về biển và thềm lục địa ?
Trả lời
- Biển Đông là biển chung của Việt Nam và nhiều nước láng giềng.
- Là nhân tố tạo sự phát triển bền vững, ổn định trong khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Là nước Đông Nam Á lục địa có nhiều lợi ích nhất ở Biển Đông
Mỗi công dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
Câu 4. Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo? Kể tên những huyện đảo của nước ta. 
Trả lời
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, có 2 quần đảo lớn nhất: Hoàng Sa ( thành phố Đà Nẵng ), Trường Sa ( tỉnh Khánh Hòa ) 
- Có 9 huyện đảo
 + Vân Đồn, Cô Tô ( Quảng Ninh )
 + Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( Hải Phòng )
 + Cồn Cỏ ( Quảng Trị )
 + Hoàng Sa ( Đà Nẵng )
 + Lý Sơn ( Quảng Ngãi )
 + Trường Sa ( Khánh Hòa )
 + Phú Quý ( Bình Thuận ) 
 + Côn Đảo ( Bà Rịa-Vũng Tàu )
 + Kiên hải, Phú Quốc ( Kiên Giang )
* Có thể sử dụng Atlat địa lý Việt Nam để tìm đảo, quần đảo, huyện đảo.
Câu 5. Nêu ý nghĩa các đảo và quần đảo nước ta. 
Trả lời
a. Về kinh tế- xã hội
- Phát triển các nghề truyền thống gắn liền với việc đánh bắt cá, tôm, mựcnuôi trồng thủy hải sản tôm sú, tôm hùmcũng như các đặc sản bào ngư, ngọc trai, tổ yến, đồi mồi
- Phát triển công nghiệp chế biến, đông lạnh
- Giao thông vận tải biển
- Nhiều đảo có ý nghĩa lớn về du lịch 
 + Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
 + Di tích lịch sử, cách mạng
 + Tuy nhiên chưa được khai thác nhiều.
- Giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
b. Về an ninh quốc phòng
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước .
Bài 58: 
THỰC HÀNH: DỰA VÀO ATLAT ĐỊA LÝ VIỆT NAM PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
 I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 
- Các nguồn lực phát triển kinh tế biển ở nước ta. Các vấn đề phát triển và phân bố các ngành kinh tế biển chung của cả nước và riêng của các vùng có biển.
- Đọc và khai thác Atlat Địa lý
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1: Kinh tế biển là gì ? 
Trả lời
Nó là tập hợp rất đa dạng về các hoạt động kinh tế gắn liền với việc khai thác một vùng không gian rộng lớn gấp nhiều lần đất liền của nước ta, đó là vùng biển và thềm lục địa ( khai thác và nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển, làm muối, khai thác khoáng sản trên thềm lục địa )
Câu 2 -Các trang nào của Atlat địa lý Việt Nam có liên quan đến tài nguyên biển
Trả lời
 + Trang 2,3 ( hành chính ) các tỉnh giáp biển, vùng biển và hải đảo của nước ta.
 + Trang 4,5 ( hình thể ) Điều kiện địa hình đáy biển ( các đường đẳng sâu )
 + Trang 6: Các bồn trũng có tiền năng dầu khí. Các mỏ dầu, khí trên thềm lục địa.
 + Trang 7: đường đi của bão trên Biển Đông
 + Trang 8 : các vùng đất cát biển, trong đó nhiều vùng có bãi tắm có khả năng phát triển du lịch biển và nuôi tôm trên cát
 + Trang 9,10 : Các dòng biển , các cửa sông ven biển, các vũng, vịnh kín gió có khả năng xây dựng cảng biển
Câu 3 : Các trang nào của Atlat địa lý Việt Nam có liên quan đến kinh tế biển
Trả lời
 + Trang 13: Mặt nước nuôi trồng thủy sản
 + Trang 15 : Các bãi tôm, bãi cá, các tỉnh trọng điểm nghề cá
 + Trang 16 : Công nghiệp dầu khí
 + Trang 18 : Các cảng biển quan trọng, các tuyến hàng hải
 + Trang 20 : Các bãi tắm, các trung tâm du lịch nổi tiếng.
- Sử dụng các trang: từ 21-24 của Atlat đều có thể đọc được các nội dung liên quan về kinh tế biển ở các vùng
Bài 59 : 	CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
I KIẾN THỨC CƠ BẢN 
- Vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta .
- Quá trình hình thành và thực trạng phát triển của 3 vùng kinh tế.
- Vị trí , vai trò, nguồn lực và hướng phát triển chính của vùng kinh tế trọng điểm
- Xác định được trên Atlat địa lý việt Nam 3 vùng kinh tế trọng điểm và các tỉnh, thành phố ( cấp tỉnh ) và các thành phố trực thuộc trung ương của mỗi vùng.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN 
Câu 1. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ?
Trả lời
Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là do:
Nước ta đi lên từ diểm xuất phát thấp. Sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới, nền kinh tế tuy có những điểm khởi sắc, song trình độ phát triển vẫn còn nhiều hạn chế, vì thế cần phải có đầu tàu để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước.
Nguồn lực để phát triển kinh tế- xã hội của nước ta tương đối phong phú, đa dạng, nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Nước ta còn là một nước nghèo, nguồn vốn trong nước có hạn. Rõ ràng, trong chiến lược đầu tư với nguồn vốn hạn chế thì phải lựa chọn cách thức đầu tư có hiệu quả, nghĩa là đầu tư có trọng điểm.
Bên cạnh nguồn vốn trong nước, nước ta đã và đang thu hút được nhiều đầu tư từ nước ngoài. Đây là nguồn vốn quan trọng góp phần đẩy nhanh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Song muốn thu hút các nhà đầu tư, cần phải tạo ra các vùng thuận lợi, hấp dẫn cho họ đầu tư vào nước ta.
 Tất cả các điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm nước ta có đặc điểm gì về phạm vi lãnh thổ, thế mạnh và hướng phát triển ?
Trả lời
 Tiêu chí
Vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc
Vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam
Diện tích % so
với cả nước
15,3 nghìn km
( chiếm 4,7 % )
27,9 nghìn km
( chiếm 8,5 % )
36 nghìn km
( chiếm 9,2 % )
Dân số % so với cả nước
13,7 triệu người
( chiếm 16,3 % )
6,3 triệu người
( chiếm 7,4 % )
15,2 triệu người
( chiếm 18,1% )
Phạm vi
Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
Thừa Thiên- Huế,
Đà Nẳng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
Thế mạnh
- Vị trí thủ đô Hà Nội
- quốc lộ 5 và 18 là các tuyến giao thông gắn kết cả Bắc Bộ và cụm cảng Hải Phòng
- Cảng nước sâu Cái Lân
- Lao động dồi dào, chất lượng cao
- Có nền văn minh lúa nước lâu đời.
- Nhiều ngành công nghiệp truyền thống. 
- Dịch vụ du lịch phát triển mạnh
- Vị trí chuyển tiếp Bắc -Nam
- Quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất, sân bay Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai.
- Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và nước bạn Lào.
- Thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông- lâm- thủy sản
- Bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng Bằng sông Cửu Long.
- Tiềm năng dầu khí lớn nhất cả nước.
- Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Tập trung nhiều lao động kĩ thuật cao.
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất về công nghiệp, giá trị xuất nhập khẩu của cả nước.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất- kĩ thuật phát triển mạnh.
- Tập trung vốn đầu tư nước ngoài.
Phương hướng phát triển
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. – Phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao. - Phát triển các khu công nghiệp tập trung. 
- Chú trọng phát triển thương mại và du lịch.
 - Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hàng hóa, chất lượng cao. 
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sản xuất hàng hóa nông nghiệp , thủy sản, thương mại dịch vụ du lịch.
- Công nghiệp sẽ là động lực của vùng trong những năm tới.
- Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao.
- Hình thành các khu công nghiệp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
-Đẩy mạnh thương mại và dịch vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docON THI TOT NGIEP MON DIA.doc