Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017

Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội

a) Bối cảnh

- 30 - 4 - 1975 : Miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.

- Kinh tế đất nước rơi vào khủng hoảng kéo dài, lạm phát phi mã do hậu quả của chiến tranh và điểm xuất phát của nền kinh tế thấp.

b) Công cuộc Đổi mới

Quá trình : 1979 : Manh nha ; 1986 : Khẳng định.

Xu thế : Ba xu thế chính :

- Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội.

- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.

 

docx 192 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 30/05/2024 Lượt xem 90Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP THI TRẮC NGHIỆM – THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ
2017
 NGÀY 04, THÁNG 01, 2017
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội
a) Bối cảnh
- 30 - 4 - 1975 : Miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.
- Kinh tế đất nước rơi vào khủng hoảng kéo dài, lạm phát phi mã do hậu quả của chiến tranh và điểm xuất phát của nền kinh tế thấp.
b) Công cuộc Đổi mới
Quá trình : 1979 : Manh nha ; 1986 : Khẳng định.
 Xu thế : Ba xu thế chính :
- Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội.
- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.
c) Kết quả
- Đất nước thoát khỏi khủng hoảng, lạm phát bị đẩy lùi.
- Tốc độ phát triển kinh tế khá cao : 0,2% (1975 - 1980) tăng lên 7,3% (2003).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP).
- Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế cũng chuyển biến tích cực (hình thành 3 vùng trọng điểm kinh tế, vùng sâu vùng xa, miền núi hải đảo được ưu tiên phát triển).
- Đã giải quyết nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a) Bối cảnh
- Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của thời đại tạo cho nước ta nhiều thời cơ nhưng cũng có nhiều thách thức.
- Năm 1995 : Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì. Gia nhập ASEAN, từng bước thực hiện các cam kết AFTA.
- Năm 1998 : Gia nhập APEC.
b) Kết quả
- Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI (đến năm 2005 có 7279 dự án được đầu tư với tổng số vốn 66,25 tỉ USD).
- Đẩy mạnh ngoại thương (năm 2005, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 69419,9 triệu USD).
- Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
3. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
- Tăng cường bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển bền vững.
- Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.	Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực :
	A. Chính trị.	B. Công nghiệp. 
	C. Nông nghiệp.	D. Dịch vụ.
Câu 2.	Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ :
	A. Sau khi đất nước thống nhất 30 - 4 - 1975.
	B. Sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13 - 1 - 1981.
	C. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4 - 1998.
	D. Sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
Câu 3.	Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là :
	A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
	B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
	C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
	D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 4.	Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức :
	A. Thương mại thế giới. 
	B. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.
	C. Khu vực tự do mậu dịch ASEAN.
	D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 5.	Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
	A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
	B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
	C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
	D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Câu 6.	Đây là thời kì nước ta có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975 - 2005.
	A. 1975 - 1980.	B. 1988 - 1989.
	C. 1999 - 2000.	D. 2003 - 2005.
Câu 7.	Khoán 10 là :
	A. Chính sách khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
	B. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên trong hợp tác xã nông nghiệp.
	C. Chính sách Đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiện trong lĩnh vực nông nghiệp.
	D. Chính sách khoán trong nông nghiệp được Bộ Chính trị đưa ra vào tháng 1 - 1981.
Câu 8.	Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta:
	A. Gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
	B. Gia nhập ASEAN và kí thương ước với Hoa Kì.
	C. Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
	D. Gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
Câu 9.	Đây là cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 - 1980.
	A. Khu vực I : 21,8%, khu vực II : 40%, khu vực III : 38,2%.
	B. Khu vực I : 43,8%, khu vực II : 21,9%, khu vực III : 34,3%.
	C. Khu vực I : 27,2%, khu vực II : 28,8%, khu vực III : 44%.
	D. Khu vực I : 23%, khu vực II : 38,5%, khu vực III : 38,5%.
Câu 10.	Việt Nam gia nhập ASEAN vào.và là thành viên thứ của tổ chức này.
	A. Tháng 7 - 1995 và 7.	B. Tháng 4 - 1995 và 6.
	C. Tháng 7 - 1998 và 5.	D. Tháng 7 - 1998 và 7.
Câu 11.	Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở :
	A. Việc mở rộng các ngành nghề; tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
	B. Số hộ đói nghèo giảm nhanh ; trình độ dân trí được nâng cao.
	C. Tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
	D. Hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa.
Câu 12.	Sự mất cân đối lớn trong nền kinh tế nước ta trước công cuộc Đổi mới làm :
	A. Đời sống của nhân dân bị đảo lộn.
	B. Sản xuất không đáp ứng đủ cho tiêu dùng, không có tích lũy, nhập siêu lớn.
	C. Khủng hoảng nền kinh tế - xã hội kéo dài.	D. Tất cả các ý trên.
Câu 13.	Thành tựu nổi bật mà nước ta đạt được trong việc hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và quốc tế là :
	A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài ; các hoạt động du lịch, dịch vụ phát triển mạnh.
	B. Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật được tăng cường.
	C. Hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển mạnh ; các nguồn lực ở trong nước được khai thác tốt hơn.
	D. Trao đổi thông tin, văn hóa chuyển giao công nghệ.
Câu 14.	Những thách thức lớn của nước ta khi hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới ?
	A. Khó khăn trong việc tiếp cận với thị trường mới, nhất là thị trường các nước tư bản.
	B. Cạnh tranh về kinh tế, thương mại, tài nguyên, năng lượng, thị trường, nguồn vốn và công nghệ.
	C. Chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh tranh với thị trường quốc tế và khu vực.
	D. Nền kinh tế còn trong tình trạng chậm phát triển.
Câu 15.	Thử thách lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta là :
	A. Phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt.
	B. Sự phân hóa giàu - nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên.
	C. Ảnh hưởng của văn hóa lai căng, đồi trụy từ nước ngoài. 
	D. Thiếu vốn – công nghệ tiên tiến và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 16.	Sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở nước ta cần dựa trên cơ sở :
	A. Phát triển khoa học công nghệ và giáo dục – đào tạo.
	B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng.
	C. Phát triển công nghiệp nặng.
	D. Đầu tư mạnh cho giáo dục - đào tạo.
Câu 17.	Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao động từ :
	A. Khu vực kinh tế Nhà nước sang tập thể và tư nhân. 
	B. Khu vực kinh tế tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước và tập thể.
	C. Khu vực kinh tế tập thể, tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước.
	D. Kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 18.	Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nước ta cần dựa trên cơ sở :
	A. Phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo.
	B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng, coi đó là khâu then chốt.
	C. Phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
	D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng để ổn định đời sống của nhân dân.
Câu 19.	Khoán 100 theo “Chỉ thị 100-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 13 - 1 - 1981” được hiểu là :
	A. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên.
	B. Chính sách khoán sản phẩm theo từng khâu đến nhóm người lao động trong nông nghiệp.
	C. Câu A đúng. 	D. Cả 2 câu A và B đều đúng. 
Câu 20.	Khoán 10 theo “Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (khóa VI) tháng 4 - 1988” được hiểu là:
	A. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên.
	B. Chính sách khoán sản phẩm theo từng khâu đến nhóm người lao động trong nông nghiệp.
	C. Chính sách khoán gọn theo đơn giá đến hợp tác xã nông nghiệp.
	D. Tất cả đều đúng. 
Câu 21.	Để tận dụng những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, Việt Nam cần :
	A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp.
	B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất công nghiệp sang dịch vụ.
	C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
	D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực dịch vụ sang công nghiệp.
Câu 22.	Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam cần hợp tác chặt chẽ với các nước :
	A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
	B. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.
	C. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a. 
	D. Ma-lai-xi-a, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. ĐÁP ÁN
1. C
2. D
3. C
4. B
5. D
6. B
7. B
8. C
9. B
10. A
11. C
12. B
13. C
14. B
15. A
16. A
17. A
18. A
19. B
20. A
21. C
22. A



Phần một. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Bài 2, 3. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1. Vị trí địa lí
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương tiếp giáp Biển Đông gần trung tâm Đông Nam Á, trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế.
- Việt Nam nằm trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương, khu vực có hoạt động kinh tế sôi động nhất thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam gồm 3 bộ phận :
- Phần đất liền :
+ Có diện tích 329 297 km2.
+ Có hệ toạ độ : 8º34’B - 23º23’B và 102º10’Đ - 109º24’Đ.
+ Tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía tây, phía đông và nam giáp Biển Đông và vịnh Thái Lan, nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
- Phần biển : Có diện tích trên 1 triệu km2 gồm 5 bộ phận : nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế. Nếu kể cả biển, lãnh thổ nước ta kéo dài xuống tận vĩ tuyến 6º50’B và ra tận kinh tuyến 117º20’Đ.
- Vùng trời : Là khoảng không gian vô tận bao phủ lên trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a) Về tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vị trí địa lí đã góp phần làm cho nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú.
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.
- Vị trí địa lí cũng đặt chúng ta trong vùng thường xuyên chịu ảnh hư ... 
	A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. 	B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
	C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
	D. Tiếp giáp với Biển Đông với trên 3260 km bờ biển.
Câu 6.	Nội thuỷ là :
	A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
	B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
	C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.	D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 7.	Mưa phùn là loại mưa :
	A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
	B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc và đầu mùa đông.
	C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
	D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 8.	Đây là nhiệt độ trung bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Sầm Sơn, Hà Tiên, Vạn Ninh, Đèo Ngang.
	A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
	B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
	C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
	D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Câu 9. 	“Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :
	A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.
	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 10.	Đây là biên độ nhiệt hằng năm lần lượt của Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
	A. 3,2ºC ; 4,1ºC ; 9,3ºC ; 11,9ºC.	B. 11,9ºC ; 9,3ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.
	C. 9,3ºC ; 11,9ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.	D. 4,1ºC ; 3,2ºC ; 11,9ºC ; 9,3ºC.
Câu 11.	Ở nước ta hệ sinh thái xa-van truông bụi nguyên sinh tập trung ở vùng :
	A. Nam Trung Bộ.	B. Cực Nam Trung Bộ.
	C. Nam Bộ.	D. Tây Nguyên.
Câu 12.	Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là : 
	A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
	B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
	C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
	D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 13.	Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm :
(Đơn vị : triệu ha)

1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,1
0,4
0,8
1,5
2,1
	Nhận định đúng nhất là :
	A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
	B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
	C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
	D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 14.	Đây là đặc điểm của bão ở nước ta :
	A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
	B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
	C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
	D. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu 15.	Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm :
	A. 2069.	B. 2059.	C. 2050.	D. 2133.
Câu 16.	Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì :
	A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
	B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
	C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
	D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 17.	Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :
	A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
	B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
	C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
	D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 18.	Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích :
	A. Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.
	B. So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
	C. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.
	D. Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia.
Câu 19.	Đây là nhóm các đô thị loại II của nước ta :
	A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
	B. Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
	C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
	D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
Câu 20.	Tăng trưởng GDP của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm :
	A. Tăng trưởng không ổn định.	B. Tăng trưởng rất ổn định.
	C. Tăng liên tục với tốc độ cao.	D. Tăng liên tục nhưng tốc độ chậm.
Câu 21.	Đây là một vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh Duyên hải miền Trung.
	A. Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
	B. Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
	C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
	D. Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 22.	Đất đai ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm giống nhau là :
	A. Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
	B. Có diện tích mặt nước lớn còn khai thác được nhiều.
	C. Có quy mô lớn nên bình quân đầu người cao.
	D. Đã được thâm canh ở mức độ cao.
Câu 23.	Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện :
	A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
	B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
	C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
	D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.
Câu 24.	Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
	A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
	B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
	C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
	D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Câu 25.	Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
	A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
	B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh, nhất là đẩy mạnh thâm canh.
	C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
	D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 26.	Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là :
	A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
	B. Nhiều giống gia súc, gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
	C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
	D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 27.	Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005 :
(Đơn vị : nghìn tấn)
 
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890,6
1584,4
2250,5
3432,8
 + Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
 + Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
	Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
	A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
	B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
	C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
	D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 28.	Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng :
	A. Tăng cường tình trạng độc canh. B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
	C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
	D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 29.	Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động :
	A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
	C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
	D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 30.	Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
	A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
	B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
	C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
	D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
Câu 31.	Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay :
	A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
	C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
	D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
Câu 32.	Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
	A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
	B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
	C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
	D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 33.	Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :
	A. A Vương.	B. Bản Vẽ.	C. Cần Đơn.	D. Đại Ninh.
Câu 34.	Cà Ná, nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh :
	A. Nam Định.	B. Quảng Ngãi.	C. Ninh Thuận.	D. Kiên Giang.
Câu 35.	Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :
	A. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
	B. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
	C. Có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu.
	D. Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật.
Câu 36.	Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
	A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa.
	C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng bắc - nam.
Câu 37.	Yếu tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là :
	A. Đất phe-ra-lit màu mỡ.	B. Khí hậu có mùa đông lạnh.
	C. Địa hình đồi núi là chủ yếu.	D. Truyền thống canh tác lâu đời.
Câu 38.	Đây là một trong 4 ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng.
	A. Vật liệu xây dựng.	B. Hoá chất.
	C. Luyện kim.	D. Năng lượng.
Câu 39.	Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
	A. Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.
	B. Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên tai.
	C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
	D. Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng trọng điểm kinh tế miền Trung.
Câu 40.	Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long : 
(Đơn vị : triệu tấn)

1995
2000
2002
2005
Cả nước
1,58
2,25
2,64
3,43
Đồng bằng sông Cửu Long
0,82
1,17
1,36
1,84
	Nhận định nào sau đây chưa chính xác về sản xuất thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long ?
	A. Sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục.
	B. Sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước.
	C. Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm trên 50% sản lượng thuỷ sản cả nước.
	D. Năm 2005, Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng thấp nhất trong các năm.
ĐÁP ÁN
1. C
2. C
3. D
4. A
5. D
6. B
7. D
8. D
9. C
10. B
11. B
12. B
13. C
14. D
15. B
16. B
17. C
18. B
19. B
20. C
21. D
22. B
23. A
24. B
25. B
26. C
27. D
28. B
29. C
30. D
31. D
32. B
33. B
34. C
35. B
36. C
37. B
38. A
39. C
40. D

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_dia_li_nam_2017.docx