Tài liệu ôn thi tốt nghiệp năm học 2011-2012 môn Vật lý - Đỗ Xuân Hưng

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp năm học 2011-2012 môn Vật lý - Đỗ Xuân Hưng

Tài liệu nhằm giúp giáo viên định hướng ôn tập thi TN; giúp các em học sinh dễ dàng học và ôn tập tốt môn Vật lí 12. Tài liệu sắp xếp theo phần và chương, mỗi chương gồm 3 phần chính:

* Phần lý thuyết cơ bản: định hướng những kiến thức cơ bản nhất của môn Vật lí 12, chương trình cơ bản mà học sinh cần phải nắm vững. Mục tiêu:

- Nêu được các hiện tượng; khái niệm, ý nghĩa vật lí của các khái niệm, các thuyết.

- Phát biểu được các định luật vật lí; viết được công thức tính các đại lượng, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng vật lí, giải các bài tập định tính đơn giản.

- Kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

* Các dạng bài tập cơ bản: thống kê, phân loại các dạng bài tập chính (theo tác giả). Mục tiêu:

- Vận dụng nội dung kiến thức đã học để giải được các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và những bài tập tương tự.

- Nắm được phương pháp và có kĩ năng giải các loại bài tập dưới dạng trắc nghiệm trong chương trình.

* Phần luyện tập: những bài tập giúp học sinh cũng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng giải bài tập dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

 

doc 125 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp năm học 2011-2012 môn Vật lý - Đỗ Xuân Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu nhằm giúp giáo viên định hướng ôn tập thi TN; giúp các em học sinh dễ dàng học và ôn tập tốt môn Vật lí 12. Tài liệu sắp xếp theo phần và chương, mỗi chương gồm 3 phần chính:
* Phần lý thuyết cơ bản: định hướng những kiến thức cơ bản nhất của môn Vật lí 12, chương trình cơ bản mà học sinh cần phải nắm vững. Mục tiêu:
- Nêu được các hiện tượng; khái niệm, ý nghĩa vật lí của các khái niệm, các thuyết.
- Phát biểu được các định luật vật lí; viết được công thức tính các đại lượng, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng vật lí, giải các bài tập định tính đơn giản.
- Kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
* Các dạng bài tập cơ bản: thống kê, phân loại các dạng bài tập chính (theo tác giả). Mục tiêu:
- Vận dụng nội dung kiến thức đã học để giải được các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và những bài tập tương tự.
- Nắm được phương pháp và có kĩ năng giải các loại bài tập dưới dạng trắc nghiệm trong chương trình.
* Phần luyện tập: những bài tập giúp học sinh cũng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng giải bài tập dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 
* Cuối tài liệu có đề thi thử tốt nghiệp tham khảo.
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp:
	1. Mỗi đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan (32 câu thuộc phần chung cho tất cả thí sinh; 8 câu thuộc phần riêng: thí sinh học theo CT nào chỉ được phép làm phần riêng thuộc chương trình đó) tương ứng với thời gian làm bài là 60 phút.
	2. Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra lí thuyết là câu hỏi khách quan có 4 lựa chọn trong đó duy nhất có một lựa chọn đúng. Học sinh trả lời bằng cách lựa chọn phương án đúng.
	3. Câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng bài tập là bài tập có đáp số gồm 4 lựa chọn trong đó duy nhất có một lựa chọn đúng. Học sinh trả lời bằng cách lựa chọn đáp số đúng theo các bước sau: 
	- Đọc nội dung câu trắc nghiệm 
	- Giải bài tập 
	- Chọn đáp số đúng. 
Tài liệu được biên soạn phục vụ chủ yếu các đối tượng học lực trung bình. Học sinh học lực khá, giỏi cần phải tham khảo thêm các loại tài liệu khác.
	Giáo viên dạy môn thi nên chủ động xây dựng kế hoạch, thực hiện ôn tập phù hợp với điều kiện thực tế, với khả năng nhận thức của học sinh, cần tổ chức ôn tập nhiều vòng: 
 	- Ôn tập theo chương trình, sách giáo khoa (CT-SGK) theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ.
 	- Ôn tập theo từng chủ đề: nội dung trong mỗi chủ đề có thể bao gồm kiến thức, kỹ năng của các bài, các chương khác nhau. 
 	- Ôn tập tổng hợp kiến thức, kỹ năng của Chương trình THPT, chủ yếu chương trình lớp 12: nội dung tổng hợp của tất cả các chủ đề đã được ôn tập.
 	- Trên cơ sở thực hiện tốt 3 nội dung trên, tổ chức làm một số đề thi thử theo cấu trúc đề thi đã được BGDĐT thông báo giúp học sinh nắm vững hình thức thi và cách thức làm bài thi. 
	Đây là tài liệu lần đầu tiên được biên soạn thời gian có hạn nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các quý thầy cô và HS.
 NHÓM BIÊN SOẠN
PHẦN I: DAO ĐỘNG CƠ
A. LÍ THUYẾT:
Dao động điều hòa
Con lắc lò xo
Con lắc đơn
Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn 
Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức
Hiện tượng cộng hưởng 
Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
Thực hành: Chu kì dao động của con lắc đơn.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
 I. BÀI TOÁN VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA:
 1. Bài toán tính theo phương trình dao động: 
Tìm biên độ, tần số góc, pha, pha ban đầu: (9;10/T09-SGK)
Tìm chu kì, tần số, số chu kì, độ dài quỹ đạo, quãng đường vật đi được: (1.6; 1.7; 7/T09-SGK)
Tìm li độ x (hoặc v, a,) tại thời điểm t (hoặc tại thời điểm vật có pha dao động ) cho trước: (1.6; 1.7; 2.6)
 2. Bài toán lập phương trình dao động dao động điều hoà: (1.7; 2.6; 3.8)
	* Tính w: có thể sử dụng một số công thức sau: hoặc 
	* Tính A (Biên độ dao động)
Đề cho
Công thức xác định
BC: là độ dài quỹ đạo mà vật dao động
Tọa độ x, ứng với vận tốc v
Vận tốc tại VTCB ( vmax)
Gia tốc cực đại
Năng lượng (cơ năng) toàn phần W
Lực kéo về cực đại
(con lắc lò xo ngang)
Kéo ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn x
 A=x
	* Tính j dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0)
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0 0
	 (thường lấy -π < j ≤ π)
Ví dụ: 
Bài 1. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: cm. 
a) Tính chu kì, tần số dao động.
-Chu kì: 
-Tần số: 
b) Tính vận tốc và gia tốc cực đại.
-Vận tốc cực đại: 
-Gia tốc cực đại: 
c) Viết phương trình vận tốc và gia tốc.
-Phương trình vận tốc:
-Phương trình gia tốc: 
d) Vận tốc và gia tốc của vật khi pha dao động là rad. 
Khi pha dao động 
-Vận tốc: 
-Gia tốc: 
e) Tính vận tốc và gia tốc của vật khi vật có li độ x= cm.
Khi vật có li độ x= cm.
-Vận tốc: 
-Gia tốc: 
f) Tính số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 3 giây đầu, quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
-Số chu kì dao động: 
=>số dao động toàn phần là: N=15.
-Quãng đường vật đi được: S=N.4A=15.4.4=240 (cm)
Bài 2. Một con lắc dao động với biên độ A = 5cm, chu kỳ T=0,5s. Viết phương trình dao động của con lắc khi chọn gốc thời gian tại các trường hợp sau:
Vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Vật ở li độ cực đại dương.
Vật ở li độ cực đại âm.
Vật ở vị trí có li độ x = 2,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm.
 II. BÀI TOÁN VỀ CON LẮC LÒ XO:
 1. Bài toán lập phương trình dao động dao động điều hoà: (2.6)
 2. Bài toán sử dụng các công thức năng lượng của con lắc: (2.2; 2.4; 2.7; 5/T13-SGK) 
	- Động năng: 
	- Thế năng: 
	- Cơ năng: 
Lưu ý: 
-Liên hệ v và x : 
-Liên hệ a và x : a = - w2x
Ví dụ: Một con lắc lò xo nằm ngang vật khối lượng m=50g dao động điều hòa trên trục x với chu kì T=0,2s và biên độ A=0,20m. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
 a) Viết phương trình dao động của con lắc.
 b) Tính li độ và pha dao động tại thời điểm t=T/6.
 c) Khi vật có li độ x=12,5cm tìm cơ năng, động năng, thế năng của con lắc.
m=50g
T=0,2s
A=0,2m
a) x=?
a) Viết phương trình: 
-Tần số góc: 
-Pha ban đầu: tại t=0 có 
Phương trình dao động: x=0,2cos(10t+) m
b) t=T/6
x=?
=?
b) Tại t=T/6, vật có
-Li độ: 
-Pha dao động: 
c) rad
W, Wđ, Wt=?
c) Khi li độ c=2,5cm
-Cơ năng của vật: W=
-Thế năng: 
-Động năng: Wđ=W-Wt=1-0,39=0,61J
 III. BÀI TOÁN VỀ CON LẮC ĐƠN:
 1. Bài toán sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn: 
Công thức tính chu kì của con lắc đơn dao động diều hòa: 
Trong đó: T: chu kì(s); : chiều dài con lắc(chiều dài dây treo) (m, cm); g: gia tốc rơi tự do (m/s2)
 2. Bài toán tính cơ năng, vận tốc, lực căng dây của con lắc đơn:
 Khi con lắc đơn dao động với a0 bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
	W = mgl(1-cosa0); v2 = 2gl(cosα – cosα0) và TC = mg(3cosα – 2cosα0)
Ví dụ: Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T=2s ở nơi có gia tốc trọng trường g=9,86m/s2.
a) Xác định chiều dài l của con lắc. 
Chiều dài của con lắc: 
b) Giảm chiều dài của con lắc một đoạn bằng 2/10 chiều dài cũ. Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc mới.
Chiều dài của con lắc còn lại là: 
IV. BÀI TOÁN TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA: (6/T25-SGK; 5.1 đến 5.5)
Có thể cho học sinh nhận dạng một số trường hợp riêng sau: 
	- Hai dao động cùng biên độ: A=2A1; 
	- Hai dao động cùng pha: A = A1 + A2; 
	- Hai dao động ngược pha: A =; 
	- Hai dao động vuông pha : 
Ví dụ: Một chất điểm đồng thời tham gia hai dao động điều hòa cùng phương Tìm phương trình dao động tổng hợp trong các trường hợp hai dao động thành phần có biểu thức sau:
 cm và cm. (Đ/s)
 và (ĐS: )
 và (Đs:)
 và (Đs:
C. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Một vật có khối lượng m=1kg dao động điều hòa theo phương ngang với chu kỳ 2s, vật đi qua VTCB với vận tốc v=31,4cm/s. 
Viết phương trình dao động của vật, chọn t=0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Tính lực phục hồi tác dụng lên vật vào lúc t=0,5s (1N)
Bài 2: Một con lắc đơn có chiều dài l trong thời gian t nó thực hiện 10 dao động. nếu giảmchiều dài con lắc thêm 36cm thì nó thực hiện 25 dao động trong cùng khoảng thời gian như trên. Tính chiều dài con lắc(d/s: 42,8cm)
Bài 3: Một con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ T=2s. Nếu tăng chiều dài con lắc ấy thêm 21cm thì chu kỳ dao động là T’=2,2s. Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm. Lấy (Đs: 9,86m/s2)
Bài 4:Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T=2s ở nơi có gia tốc trọng trường g=9,86m/s2.
Xác định chiều dài l của con lắc. (d/s: 1m)
Giảm chiều dài của con lắc một đoạn bằng 1/10 chiều dài cũ. Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc mới. (d/s: 1,9s)
Bài 5: Một con lắc đơn m=500g, l=1m dao động tại nơi có gia tốc 9,8m/s2. Bỏ qua sức cản không khí và ma sát ở điểm treo.
Tình chu kỳ của con lắc khi nó dao động với biên độ nhỏ. (2s)
Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng 1 góc =600 rồi thả không vận tốc đầu. Tình
Vận tốc cực đại của quả cầu. (3,13m/s)
Vận tốc của quả cầu khi con lắc lệch góc (2,68m/s)
Bài 6: Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng m=100g, con lắc dao động theo phương nằm ngang theo qui luật cm.
Tính T,k (0,314s,40N/m)
Ở vị trí ứng với x bằng bao nhiêu thì Et=3Eđ ()
Bài 7: Một chất điểm đồng thời tham gia hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình: ; . Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t=2s. (D/s: 188,4cm/s;102m/s2)
PHẦN II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
A. LÍ THUYẾT:
Sóng cơ. Sự truyền sóng. Phương trình sóng
Sóng âm
Giao thoa sóng 
 Phản xạ sóng. Sóng dừng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
1. Đại cương về sóng cơ học 
- Bước sóng: (m)
- Phương trình sóng: 
Biết PT sóng tại O 
PT sóng tại một điểm M cách O một đoạn x: ( coi biên độ sóng không đổi )
- Biết PT sóng tại một điểm so sánh với PT tổng quát suy ra a, ω( T, f), λ từ đó xác định được tốc độ truyền sóng: 
- Hai điểm trên cùng phương truyền sóng cách nhau một đoạn d :
+ :Hai dao động cùng pha 
+ : Hai dđ ngược pha
2. Giao thoa sóng
- Điều kiện để có giao thoa: hai sóng kết hợp: cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian, DĐcùng phương.
- Điều kiện có cực đại giao thoa: ( k Z; k = 0, )
- Điều kiện có cực tiểu giao thoa: ( k Z; k = 0, )
- Tìm số cực đại, số cực tiểu giao thoa trên S1S2
+ Xác định số khoảng vân trong nửa vùng S1S2: N= (Gọi n là phần nguyên của N)
+ Số cực đại giao thoa: Nmax=2n+1 (là số lẻ)
+ Số cực tiểu giao thoa: Nmin (là số chẵn)
 Nếu phần thập phân của N <0,5 thì: Nmin=2n
 Nếu phần thập phân của N 0,5 thì: Nmin=2(n+1) 
Lưu ý: Nếu N là số nguyên thì tại S1, S2 là các cực đại. 
 Nếu N là số bán nguyên thì tại S1, S2 là các cực tiểu.
Ví dụ: Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ A, tần số f=20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=1,2m/s. Hỏi giữa S1, S2 có bao nhiêu cực đại, cực tiểu giao thoa. 
S1S2=18cm
v=1,2m/s
f=20Hz
Nmax=?
Nmin=?
Số vân giao thoa trong nửa trường giao thoa: 
 với 
Số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 là: Nmax=2n+1=7 (kể cả tại S1, S2)
Số cực tiểu giao thoa trong khoảng S1S2 là: Nmin=2n=6.
3. Bài toán sóng dừng:
- Sử dụng các điều kiện để có són ... nh truyền năng lượng và cũng là quá trình truyền biên độ.
Câu 11: Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều và cường độ dòng điện qua mạch lần lượt có biểu thức: , . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 0 W 	B. 50 W 	C. 100 W 	D. 200 W.
Câu 12: Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 W mắc nối tiếp với một tụ điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. .	B. . 
C. .	 	 	D. .
Câu 13: Chọn phát biểu sai.
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì:
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch .
C. điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng không.
D. tần số góc, điện dụng tụ điện và độ tự cảm của cuộn dây liên hệ với nhau bởi công thức 
Câu 14: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là . Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. mạch có tính dung kháng. 	B. mạch có tính cảm kháng. 
C. mạch có tính trở kháng. 	D. mạch cộng hưởng điện.
Câu 15: Cho mạch điện R, L, C nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều , tần số góc thay đổi được. Khi tăng tần số góc thì
A. cảm kháng tăng, dung kháng giảm.
B. tổng trở của mạch tăng.
C. độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện tăng.
D. dòng điện trong mạch tăng đến giá trị cực đại. 
Câu 16: Chọn phát biểu sai khi nói về máy phát điện xoay chiều.
A. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
C. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu. Đó là phần tạo ra dòng điện.
D. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là . 
Câu 17: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng điện áp ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí trên đường dây sẽ:
A. tăng 100 lần. 	 B. giảm 100 lần. 	
C. tăng lên 104 lần. 	D. giảm đi 104 lần.	
Câu 18: Một mạch dao động gồm 1 tụ điện có điện dung C và một cuộn dây thuần cảm L. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4.10-2cos(2.107t) (A). Điện tích cực đại của tụ là:
A. Q0 = 10-9 C. 	B. Q0 = 2.10-9 C. 	C. Q0 = 4.10-9 C. 	D. Q0 = 8.10-9 C.
Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Sóng điện từ là sóng cơ học.
B. Sóng điện từ cũng như sóng âm, là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang và có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không.
D. Sóng điện từ chỉ lan truyền trong chất khí và bị phản xạ từ các mặt phẳng kim loại.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng ?
	A. Chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
	B. Khi chiếu chùm sáng trắng qua lăng kính, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
	C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 
Câu 21: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không thuộc tính chất sóng của ánh sáng ?
A. Hiện tượng phát quang.	B. Hiện tượng tán sắc.
C. Hiện tượng giao thoa.	D. Hiện tượng nhiễu xạ. 
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1, S2 bằng 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng 3 m. Trên màn quan sát người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là: 
A. λ = 0,75 μm. 	B. λ = 0,6 μm. 	
C. λ = 0,55 μm. 	D. λ = 0,4 μm. 
Câu 23: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của tia X ?
A. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Làm phát quang nhiều chất.
C. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở hầu hết các kim loại nhưng không gây hiện tượng quang dẫn
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất của tia tử ngoại ?
A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm ion hóa không khí.
B. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C. Không bị nước và thủy tinh hấp thụ.
D. Có một số tác dụng sinh lý: hủy diệt tế bào, diệt khuẩn, diệt nấm mốc. 
Câu 25: Điều nào sau đây là sai khi nói về các kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện ?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích , được gọi là giới hạn quang điện.
B. Dòng quang điện bão hòa luôn tăng khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng. 
C. Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích. 
D. Trị số của Uh phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích. 
Câu 26: Catôt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi có giới hạn quang điện là λ0 = 0,66 μm. Chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng λ = 0,33 μm. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là : 
A. 3,15.10-19 (J). 	B. 3,12.10-19 (J).	
C. 3,01.10-18 (J).	 D. 3,01.10-19 (J). 
Câu 27: Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa trên:
A. hiện tượng quang điện ngoài.	B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng phát quang.	D. hiện tượng ion hóa. 
Câu 28: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó.
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ. 
Câu 29: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có:
A. cùng số nuclôn.	B. cùng số nơtrôn.
C. cùng số prôtôn.	D. cùng khối lượng.
Câu 30: Radon là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon đã bị phân rã là: 
A. 62 g	B. 32 g.	C. 16 g. 	D. 8 g. 
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng phân hạch ?
A. Là trường hợp riêng của hiện tượng phóng xạ.
B. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao, hàng trăm triệu độ.
C. Phản ứng tỏa ra một năng lượng rất lớn mà con người không kiểm soát được.
D. Đặc điểm chung của phản ứng phân hạch là sau mỗi phản ứng đều có hơn hai nơtron được phóng ra, và mỗi phân hạch đều giải phóng ra một năng lượng lớn.
Câu 32: Điều nào sau đây là đúng khi nói về độ hụt khối và năng lượng liên kết ? 
A. Khối lượng của hạt nhân lớn hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân. 
B. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng nhỏ thì càng kém bền vững. 
C. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì càng bền vững. 
D. Hạt nhân có năng lượng liên kết ΔE càng lớn thì càng bền vững.
II: PHẦN RIÊNG (8 câu)
 Thí sinh học theo chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 10 Hz, có biên độ lần lượt là A1 = 7 cm, A2 = 8 cm  và độ lệch pha . Độ lớn vận tốc của vật ứng với li độ x = 12 cm là:
	D. 
Câu 34 : Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với tốc độ v = 2 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 40 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng đó là :
A. 0,4Hz. 	 B. 1,5Hz. 	
C. 2Hz. 	D. 2,5Hz.
Câu 35: Một tụ có điện dung C = F được nối vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 8 V, tần số 50 Hz. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ là 
	A. 0,08A. 	B. 40A. 	C. 1,6A. 	D. 0,16A.	
Câu 36: Một mạch dao động gồm một cuộn dây L và tụ điện C thực hiện dao động điện từ tự do. Để bước sóng của mạch dao động tăng lên hai lần thì phải thay tụ điện C bằng tụ điện C’ có giá trị là
A. C’ = 4C. 	B. C’ = 2C.	C. C’ = C/2. 	D. C’ = C/4.
Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, cho a = 3 mm, D = 2 m. Dùng nguồn sáng S có bước sóng l thì khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,4 mm. Tần số của bức xạ đó là:
A. 180 Hz.	 B. 5.1014 Hz. 	C. 2.1015 Hz. 	D. 2.10-15 Hz.
Câu 38: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,15mm lên tấm kim loại thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện phải đặt hiệu thế hãm 3 V. Giới hạn quang điện của kim loại này là:
A. 0,532 mm.	 B. 0,553 mm.	C. 0,15 mm.	D. 0,235 mm.
Câu 39: Khối lượng của hạt nhân là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là mn = 1,0086u, khối lượng của prôtôn là mP = 1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân là :
A. 0,9110u.	 B. 0,0811u.	 C. 0,0691u.	 D. 0,0561u.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với các hạt sơ cấp ?
A. Các hạt sơ cấp gồm photon, lepton, mezon và barion.
B. Các hạt sơ cấp có thể có điện tích là e, -e hoặc bằng 0.
C. Phần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành một cặp hạt và phản hạt.
D. Các hạt sơ cấp là không bền và phân rã thành các hạt khác. Thời gian sống của các hạt sơ cấp từ 10-24 s đến 10-6s.
B. Theo chương trình Nâng cao ( 8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Một đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 1,2 kgm2. Đĩa chịu một mômen lực không đổi 16 Nm, sau 3,3 s kể từ lúc khởi động tốc độ góc của đĩa là:
A. 20 rad/s. 	B. 36 rad/s. 	C. 52 rad/s.	D. 44 rad/s.
Câu 42: Hai chất điểm A, B cùng khối lượng m = 2 kg gắn vào hai đầu thanh nhẹ, dài l = 1,2m. Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua đầu thanh và vuông góc với thanh có giá trị:
A. 1,44kg.m2.	B. 2,88kg.m2.	C. 2,4kg.m2. 	D. 4,8kg.m2.
Câu 43: Đơn vị của momen động lượng là :
A. kg.m2.rad B. kg.m. s 	C. kg.m2.s D. kg.m.s
Câu 44: Một đĩa tròn bán kính R = 10 cm quay quanh trục thẳng đứng với tốc độ n = 5 vòng/s. Tốc độ dài của một điểm trên vành đĩa bằng
A. 10 cm/s. 	 B. 50 cm/s. 	
C. 100 cm/s 	D. 3,14 m/s. 
Câu 45: Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một khoảng D = 2 m, khoảng cách vân là i = 0,5 mm. Khoảng cách a giữa hai khe bằng:
A. 2 mm.	 B. 2 cm. 	C. 0,5 mm. 	D. 0,125 mm.
Câu 46: Giới hạn quang điện phụ thuộc 
	A. hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện.
	B. bước sóng của ánh sáng chiếu vào catốt.
	C. bản chất của kim loại dùng làm catốt.
	D. điện trường giữa anốt và catốt.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây về phóng xạ β là không đúng ?
A. tia β – là các electron, tia β + là các pozitron.
B. tia β làm ion hóa môi trường yếu hơn tia α.
C. các tia β đi trong điện trường bị lệch ít hơn tia α vì khối lượng của chúng nhỏ hơn nhiều so với khối lượng hạt α.
D. các hạt β được phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xỉ bằng tốc độ tốc ánh sáng.
Câu 48: Quan sát viên ngồi trên con tàu chuyển động đối với nhà ga thấy đồng hồ trên tay chỉ khoảng thời gian , trong khi quan sát viên khác đứng yên trên sân ga thấy đồng hồ trên tay chỉ khoảng thời gian . Để thì con tàu phải chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu phần trăm vận tốc ánh sáng ?
A. 8,66%.	B. 86,6%.	C. 115,5%.	D. 2%.

Tài liệu đính kèm:

  • docTai_lieu_on_thi_tot_nghiep-2011.doc