Tài liệu luyện thi Đại học môn Hóa học: Các dạng bài tập amino axit

Tài liệu luyện thi Đại học môn Hóa học: Các dạng bài tập amino axit

Câu 1: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là

 A. X, Y, Z, T B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.

Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

 A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.

Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

 A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

 C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

 

doc 25 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 801Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi Đại học môn Hóa học: Các dạng bài tập amino axit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DẠNG BÀI TẬP AMINO AXIT
	Dạng 1: Lý thuyết tổng hợp
Câu 1: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
	A. X, Y, Z, T 	B. X, Y, T. 	C. X, Y, Z. 	D. Y, Z, T.
Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là 
	A. dung dịch phenolphtalein. 	B. nước brom. 	C. dung dịch NaOH. 	D. giấy quì tím.
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
	A. anilin, metyl amin, amoniac.	B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
	C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. 	D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 4: Phát biểu không đúng là:
	A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
	B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
	C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
	D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
Câu 5: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
	A. 3. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 4.
Câu 6: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
	A. giấy quì tím. 	B. nước brom.	C. dung dịch NaOH. 	 D. dd phenolphtalein.
Câu 7: Phát biểu không đúng là:
+
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực [NH3+-CH2-COO-]
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 8: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là 	
	A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 9: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
	A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. 	B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-
	C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. 	D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 10: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
	A. 6. 	B. 8. 	C. 7. 	D. 5.
Câu 11: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:
	A. 5. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 12: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
	A. 6. 	B. 8. 	C. 7. 	D. 5.
Câu 13: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
	A. 3. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 4.
Câu 14: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
	A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 5.
Câu 15: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là :
	A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. 	B. dung dịch NaCl.	
	C. dung dịch HCl. 	D. dung dịch NaOH.
Câu 16: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl, số phản ứng xảy ra là:
	A. 3. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 4.
Câu 17: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
	A. 5. 	B. 6. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
Câu 19: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
	A. metyl aminoaxetat. 	B. axit β-aminopropionic.	
	C. axit α-aminopropionic.	D. amoni acrylat.
Câu 20: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
	A. Gly, Ala, Glu, Tyr 	B. Gly, Val, Tyr, Ala	
	C. Gly, Val , Lys, Ala 	D. Gly, Ala, Glu, Lys
Câu 21: Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
	A. CH5N và C2H7N 	B. C2H7N và C3H9N	C. C3H9N và C4H11N 	D. C3H7N và C4H9N
Câu 22: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
	A. 1. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 2.
Câu 23: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
	A. 3. 	B. 5. 	C. 2. 	D. 4.
Câu 24: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
	A. 3 	B. 9 	C. 4 	D. 6
Câu 25: Phát biểu đúng là
A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ
Câu 26: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
glixeron, axit axetic, glucozơ .	B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
	C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic. 	D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Câu 27: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
	A. 6. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 28: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là
A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH 	B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH
C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH 	D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH
Câu 29: Cho các chất C4H10O,C4H9Cl,C4H10,C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10	 B. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. 	D. C4H10O, C4H11 N, C4H10, C4H9Cl
KOH
CH3OH 
HCl khan
HCl dư
NaOH, to
Câu 30. Cho sơ đồ sau:
0
X (C4H9O2N) X1 X2 X3 	 H2N-CH2COOK 
Vậy X2 là:
	A. H2N-CH2-COOH 	B. ClH3N-CH2COOH 	C. H2N-CH2-COONa 	D. H2N-CH2-COOC2H5
Câu 31. Cho các chất lỏng C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, các dung dịch C6H5ONa, NaOH, CH3COOH, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp. Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học là
	A. 9 	B. 10 	C. 11 	D. 8
Câu 32: Cho 6 thí nghiệm sau (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
- Cho etylamin tác dụng với lượng dư dd {NaNO2 + HCl}
- Cho etylamin tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1
- Cho nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp {Fe + dd HCl} dư
- Cho NH3 dư tác dụng với C2H5I
- Cho anilin tác dụng với dd HCl dư
- Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản
	Số thí nghiệm thu được amin là: 	A. 3 	B. 6	C. 4 	D. 5
Câu 33: Khi viết đồng phân của C4H11N và C4H10O một HS nhận xét:
1. Số đồng phân của C4H10O nhiều hơn số đồng phân C4H11N.
2. C4H11N có 3 đồng phân amin bậc I. 	3. C4H11N có 3 đồng phân amin bậc II.
4. C4H11N có 1 đồng phân amin bậc III. 	5. C4H10O có 7 đồng phân ancol no và ete no.
Nhận xét đúng gồm:
A. 1, 2, 3, 4. 	B. 2, 3, 4. 	C. 3, 4, 5. 	D. 2, 3, 4, 5.
Câu 34: C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là
A. 6. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 35: Số đồng phân cấu tạo amino axit có CTPT C4H9O2N là
A. 5. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 36. Cho glyxin tác dụng với axit glutamic tạo ra đipeptit mạch hở. Số lượng đipeptit có thể tạo ra là:
A. 1 	B. 4 	C. 3 	D. 2
Câu 37: Chọn câu sai
A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc α-amino axit.
D. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
Câu 38: Cho các hợp hữu cơ thuộc: Ankađien. Anken. Ankin. Ancol không no (có 1 liên kết đôi) mạch hở, hai chức. Anđehit no, mạch hở, hai chức. Axit không no (có 1 liên kết đôi), mạch hở, đơn chức. Amino axit (có một nhóm chức amino và 2 nhóm chức cacboxyl), no, mạch hở. Tổng số các loại hợp chất hữu cơ trên thoả mãn công thức CnH2n-2OxNy (x, y thuộc nguyên) là
A. 4 	B. 5 	C. 3 	D. 2
Câu 39: Cho các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N). Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do
Hóa trị của các nguyên tố thế tăng làm tăng thứ tự liên kết trong phân tử. 
B. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. Cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau. 
D. Khối lượng phân tử khác nhau.
Câu 40: Cho các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N). Số lượng các đồng phân của A, B, C, D tương ứng là 	
	A. 2; 4; 6; 8. 	B. 2; 3; 5; 7. 	C. 2; 4; 7; 8. 	D. 2; 4; 5; 7.
Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit hoặc bazơ
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc vừa đủ với 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0. 	B. 8 và 1,5. 	C. 7 và 1,0. 	D. 7 và 1,5.
Câu 2: a) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 	B. 165,6 	C. 123,8 	D. 171,0
b) Hỗn hợp X gồm glyxin và Lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 22) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là :
A. 112,2 g 	B. 103,4 g 	C. 123,8 g 	D. 171,0 g
Câu 3: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
H2NC2H3(COOH)2. 	B. H2NC3H5(COOH)2. 	C. (H2N)2C3H5COOH. 	D. H2NC3H6COOH
Câu 4: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2- m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :
A. C4H10O2N2. 	B. C5H9O4N. 	C. C4H8O4N2. 	D. C5H11O2N.
Câu 5: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng ... al nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. 	B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. 
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. 	D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Giải:
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
	Gly-Ala-Val
 Val-Phe
 Phe-Gly
 Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Vậy chọn C.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol Lysin (Lys). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Xác định cấu tạo của X?
(Đáp án: Gly-Lys-Val-Ala-Glu)
2. Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit
Câu 5 (ĐH 2011-Khối A): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
	A. 90,6. 	B. 111,74.	C. 81,54. 	D. 66,44. 
Giải:
Lần lượt tính số mol các sản phẩm:
nAla = 28,48/89 = 0,32 mol;	n Ala-Ala = 32/160 = 0,2 mol;	nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
Chú ý: Số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau.
Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol). Trước phản ứng: ngốc (Ala) = 4.a	 
Sau phản ứng: ngốc (Ala) = 1. nAla + 2. n Ala-Ala + 3. nAla-Ala-Ala
Ta có: 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam. Chọn đáp án C.
Chú ý: Với bài toán loại này có thể cho giá trị m sau đó yêu cầu tìm khối lượng sản phẩm.
Câu 6: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
	A. 40,0	B. 59,2	C. 24,0	D. 48,0
Giải:
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol; 	nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;	n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol
m = 160. 0,25 = 40 gam. Chọn đáp án A.
Câu 7: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là 
	A. 29,006. 	B. 38,675. 	C. 34,375. 	D. 29,925.
Giải:
Số mol các sản phẩm:
nAla-Gly = 0,1 mol; 	nGly-Ala = 0,05 mol;	nGly-Ala-Val = 0,025 mol;	
nGly = 0,025 mol;	nVal = 0,075 mol
Gọi số mol Ala-Val và Ala lần lượt là a, b
Từ hỗn hợp sản phẩm dễ dàng ghép mạch peptit ban đầu là: Ala-Gly-Ala-Val (x mol)
Chú ý bảo toàn gốc Gly ta có: x.1 = 0,025.1 + 0,025.1 + 0,05.1 + 0,1.1 → x = 0,2 mol
Xét bảo toàn với gốc Val ta có: 0,2.1 = 0,025.1 + 0,075.1 + a.1 → a = 0,1 mol
Xét bảo toàn với gốc Ala ta có: 0,2.2 = 0,1.1 + 0.05.1 + 0.025.1 + a.1 + b.1 → b = 0,125 mol
Vậy m = 0,125.89 + 0,1. 188 = 29,925 gam. Chọn đáp án D.
Câu 8: Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73%N theo khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị m là:
	A. 149 gam	B. 161 gam	C. 143,45 gam	D. 159,25 gam
Giải:
A có CTPT là H2N-CnH2n-COOH
Từ % khối lượng N → n = 2. Vậy A là Alanin
X: Ala-Ala-Ala-Ala
Giải tương tự câu 5 tìm được m = 143,45 gam)
Câu 9: Thủy phân m gam pentapeptit A tạo bởi phân tử amino axit (glyxin) thu được 0,3 gam Glyxin; 0,792 gam đipeptit Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0,738 gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly và 0,303 gam A. Giá trị của m là:
	A. 4,545 gam	B. 3,636 gam	C. 3,843 gam	D. 3,672 gam
(Đáp án: B. 3,636 gam)
Câu 10: A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là 42,667%. Thủy phân m gam A thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit và 45 gam X. Giá trị của m là:
	A. 342 gam	B. 409,5 gam	C. 360,9 gam	D. 427,5 gam
(Đáp án: A. 342 gam)
Câu 11: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là: 
	A. 27,9 gam 	B. 28,8 gam 	C. 29,7 gam 	D. 13,95 gam
	(Đáp án: A. 27,9 gam)
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y. Giá trị của m là:
	A. 2,64 gam	B. 6,6 gam	C. 3,3 gam	D. 10,5 gam.
(Đáp án: B. 6,6 gam)
3. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch NaOH (đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thì
X + nNaOH → muối + H2O
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn lại là các amino axit có 1 nhóm COOH thì
X + (n+x)NaOH → muối + (1 + x)H2O
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + mkiềm p/ư = mmuối + mnước
Câu 13 (CĐ 2012): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 1,46. 	B. 1,36. 	C. 1,64. 	D. 1,22.
Giải:
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
 	 a mol 2a mol a mol
Gọi số mol Gly-Ala là a (mol), ta có: 146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 mol
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam. Chọn đáp án A.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
	A. 47,85 gam	B. 42,45 gam	C. 35,85 gam	D. 44,45 gam
Giải:
nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H2O
 	 0,15 mol 0,15.3 mol 0,15 mol
Ta có: 32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18 → mmuối = 47,85 gam. Chọn đáp án A.
Câu 15 (ĐH 2012-Khối B): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là 
	A. 54,30. 	B. 66,00. 	C. 44,48. 	D. 51,72. 
Giải:
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + 4NaOH → muối + H2O
	a mol 4a mol a mol
Y + 3NaOH → muối + H2O
	2a mol 6a mol	 2a mol
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol
Áp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam. Chọn đáp án D.
Câu 16: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
	A. 10	B. 9	C. 5	D. 4
Giải:
mNaOH = 20 gam; Gọi số gốc amino axit trong X là n
Do X tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + nNaOH → muối + H2O
	 0,5 mol 0,05 mol
Ta có: mX + mNaOH = mmuối + mnước → mH2O = 32,9 + 20 – 52 = 0,9 gam → nH2O = 0,05 mol
Ta có: 0,05.n = 0,5 → n = 10.
Chú ý: X là peptit mạch hở tạo thành từ n gốc amino axit thì số liên kết peptit là n – 1
Vậy trong trường hợp này số liên kết peptit trong X là 9 liên kết. Chọn đáp án B.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
	A. 28,0	B. 24,0	C. 30,2	D. 26,2
Giải:
Do phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm -COOH nên:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
	 	 0,1 mol	0,3 mol 	 0,2 mol
Áp dụng BTKL ta có: 21,8 + 0,3.40 = mmuối + 0,2.18 → mmuối = 30,2 gam. Chọn đáp án C.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol tetrapeptit mạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-amino axit có cùng 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 104,6 gam muối. Giá trị m là:
	A. 69,18 gam	B. 67,2 gam	C. 82,0 gam	D. 76,2 gam
(Đáp án: A. 69,18 gam)
Câu 19: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
	A. 43,6 gam	B. 52,7 gam	C. 40,7 gam	D. 41,1
(Đáp án: B. 52,7 gam)
Câu 20: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 	A. 68,1. 	B. 17,025. 	C. 19,455. 	D. 78,4
(Đáp án: B. 17,025 gam)
4. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch HCl (đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng quát như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm NH2 thì
X + nHCl + (n -1)H2O → muối 
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm NH2 (Lys), còn lại là các amino axit có 1 nhóm –NH2 thì
X + (n+x)HCl + (n -1)H2O → muối
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: mpeptit + maxit p/ư + mnước = mmuối 
Câu 21: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:
	A. 37,50 gam	B. 41,82 gam	C. 38,45 gam	D. 40,42 gam
Giải:
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
 0,12 mol 0,36 mol 0,24 mol
mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam. Chọn đáp án B.
Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 14.	B. 9.	C. 11.	D. 13.
Giải:
Gọi số gốc amino axit trong X là n
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + nHCl + (n-1)H2O → muối
	 0,1 mol 0,1.n mol 0,1.(n-1) mol
Khối lượng chất rắn lớn hơn khối lượng X chính là tổng khối lượng HCl và H2O tham gia phản ứng, do đó ta có: 36,5.0,1.n + 18.0,1(n-1) = 52,7 → n =10. Vậy số liên kết peptit trong X là 9. Chọn đáp án B.
Trên đây là phương pháp giải các bài tập về thủy phân peptit, hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn học sinh có thêm những cách tiếp cận và giải quyết các bài tập trong các đề thi. Rất mong nhận được những góp ý từ các bạn đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_luyen_thi_dai_hoc_mon_hoa_hoc_cac_dang_bai_tap_amin.doc