• Diễn tả 1 chân lý, một sự thật hiển nhiên
• Diễn tả thói quen, hành động sảy ra thường xuyên ở hiện tại.
• Diễn tả hành động sự việc mà tương lai sẽ sảy ra theo thời gian biểu, chương trình, kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
The Simple Present tense – Hiện tại đơn The Present Continuous Tense - HTTD Form To be Khẳng định I + am You/ We/ They/Danh từ số nhiều + are He/ She/ It/ Danh từ số ít + is Phủ định Am + not Are + not =aren’t Is + not = isn’t Nghi vấn Am/ is/ are + S+? What/When/Where/Why/ How + Am/ is/ are + S+? Động từ thường Khẳng định I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều+ V (bare-inf) She/ He/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + + V(s/es) Phủ định I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều+ do not (don’t) + V (bare-inf) She/ He/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + does not (doesn’t) + V (bare-inf) Nghi vấn Do + I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều+ V (bare-inf) Does + She/ He/ It/ DT số ít/ DT không đếm được + V (bare-inf) Khẳng định I am You/ We/ They/ N(s) + are + V-ing She/ He/ It/ N is Phủ định I am You/ We/ They/ N(s) + are + not + V-ing She/ He/ It/ N is Nghi vấn Am I Are You/ We/ They/ N(s) + V-ing Is She/ He/ It/ N Yes, I am or No, I am not Yes, We/ They/ N(s) + are or No, We/ They/ N(s) aren’t Yes, She/ He/ It/ N + is or No She/ He/ It/ N+ isn’t Usage Cách dùng Diễn tả 1 chân lý, một sự thật hiển nhiên Diễn tả thói quen, hành động sảy ra thường xuyên ở hiện tại. Diễn tả hành động sự việc mà tương lai sẽ sảy ra theo thời gian biểu, chương trình, kế hoạch đã định theo thời gian biểu. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra (ngay lúc nói, xung quanh thời điểm nói hoặc hành động chưa chấm dứt = còn tiếp tục diễn ra) Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” ** Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn Dấu hiệu nhận biết Often, usually, frequently: thường Always, constantly: luôn luôn Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng Seldom, rarely: ít khi, hiếm khi Every day/week/ month/ year: mỗi Never: không bao giờ Once/ twice/ three times: 1 lần, 2 lần, 3 lần. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại Trong câu có các động từ nhấn mạnh gây chú ý Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Lưu ý Thêm es vào các động từ kết thúc bằng o, z, ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y Một số động từ bất quy tắc: have-has. Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, trạng thái hoặc cảm giác về mặt tinh thần: hear, understand, know, like, want, glance, feel, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, wish, believe, sound, need Động từ think: Trong thì hiện tại đơn, think được dùng với mục đích trình bày suy nghĩ hay một ý kiến chủ quan hay của người nói. Ở thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc I think dùng với mục đích nói về suy nghĩ của người nói ở thời điểm hiện tại hoặc nhằm mục đích đưa ra quyết định tại thời điểm đó. Cách thêm “ing” cho động từ ở thì hiện tại tiếp diễn: Thêm đuôi “-ing” vào sau động từ. Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau: Động từ có tận cùng là 1 chữ “e”: Bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, come – coming, type – typing. Động từ có tận cùng là 2 chữ “e”: Không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, phía trước phụ âm là 1 nguyên âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: get – getting, stop – stopping, put – putting. Động từ có tận cùng là “ie”: Đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: die - dying, lie- lying.
Tài liệu đính kèm: