Ta thường sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = C (với C là hằng số) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C)
Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khoảng (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khoảng (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))
§2. SO SÁNH PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT PHƯƠNG TRÌNH MŨ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cùng cơ số VD: Giải phương trình Giải: (Cần chuyển về cơ số 2 nên đặt vấn đề ) (Vì ) (Sử dụng tính chất cùng cơ số) (Cộng vào từng vế với 2) hoặc ● Thử lại: (thế từng giá trị vừa tìm được vào x) (đúng) (đúng) Vậy phương trình có nghiệm hoặc 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cùng cơ số: VD: Giải phương trình Giải: ● Điều kiện: ● Ta có: (dùng tổng hai logarit) (Sử dụng tính chất cùng cơ số) (nhận) hoặc (loại so với điều kiện) ● Thử lại: (thế giá trị 1 vừa tìm được vào x) (đúng) Vậy phương trình có nghiệm: 2.Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số. VD: Giải phương trình Giải: (Cần chuyển về cơ số nhỏ hơn là 5) (Vì ) Đặt ( điều kiện t > 0), phương trình trở thành hoặc (loại) Với thì ● Thử lại: (thế giá trị 1 vừa tìm được vào x) (đúng) Vậy phương trình có nghiệm 2.Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số. VD: Giải phương trình Giải: ● Điều kiện: ● Ta có: Đặt ta được: + Với t = 1 thì + Với thì ● Thử lại: (thế từng giá trị vừa tìm được vào x) Vậy phương trình có nghiệm hoặc 3.Phương pháp 3: Lấy logarit hai vế VD: Giải phương trình Giải: (lấy logarit cơ số 8 hai vế) ● Thử lại: (thế giá trị vừa tìm được vào x) (sử dụng máy tính đề tính vế trái) (đúng) Vậy phương trình có nghiệm 3. Phương pháp 3: Mũ hóa hai vế VD: Giải phương trình Giải: ● Điều kiện: ● Ta có: (loại) hoặc Với (nhận vì thỏa điều kiện) ● Thử lại: (thế giá trị 2 vừa tìm được vào x) (đúng) Vậy phương trình có nghiệm 4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu của hàm mũ để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm) 4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu của hàm số logarit để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm) Ta thường sử dụng các tính chất sau: ☺ Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = C (với C là hằng số) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C) ☺ Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khoảng (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khoảng (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x)) VD: Giải phương trình Giải: , chia từng vế với ta được: (*) ● Ta có là nghiệm của phương trình (*) vì ● Ta chứng minh đây là nghiệm duy nhất. Thật vậy, xét Ta có nghịch biến trên vì , . Do đó + Với thì hay , nên phương trình (*) không thể có nghiệm + Với thì hay , nên phương trình (*) không thể có nghiệm ● Vậy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất VD: Giải phương trình Giải: ● Điều kiện: ● Đặt (*) Ta có là nghiệm của phương trình (*) vì ● Ta chứng minh đây là nghiệm duy nhất. Thật vậy, hàm số và đều có các cơ số lớn hơn 1 nên các hàm số đó đồng biến. + Với , ta có: Suy ra, phương trình (*) vô nghiệm khi + Với , ta có: Suy ra, phương trình (*) vô nghiệm khi ● Vậy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất
Tài liệu đính kèm: