I. Lý do chọn đề tài
Để giải được một bài toán thì điều quan trọng nhất là chúng ta phải lựa chọn
được phương pháp để giải bài toán đó.Các bài toán đặc biệt là các bài toán về
bất đẳng thức rất đa dạng và phong phú vì thế các phương pháp để chứng min h
bất đẳng thức rất nhiều;việc lực chọn phương pháp để chứng minh một bất
đẳng thức là rất khó khăn. Đối với học sinh THPT đa số các em ngại khi gặp
các bài toán về bất đẳng thức nhưng các em học khá,giỏi thì lại rất thích thú
và say mê với các bài toán về bất đẳng thức.Các bài toán về bất đẳng thức
giường như là không thể thiếu trong các đề thi đại học,cao đẳng,đề thi học sinh giỏi.
Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 1 - Sở giáo dục & đào tạo nghệ an Trường THPT diễn châu 4 ............................................ Đề tài sáng kiến kinh nghiệm Năm học 2006-2007 ........................................ Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức. Người viết: Sơn _ Kều Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 2 - I. Lý do chọn đề tài Để giải được một bài toán thì điều quan trọng nhất là chúng ta phải lựa chọn được phương pháp để giải bài toán đó.Các bài toán đặc biệt là các bài toán về bất đẳng thức rất đa dạng và phong phú vì thế các phương pháp để chứng min h bất đẳng thức rất nhiều;việc lực chọn phương pháp để chứng minh một bất đẳng thức là rất khó khăn. Đối với học sinh THPT đa số các em ngại khi gặp các bài toán về bất đẳng thức nhưng các em học khá,giỏi thì lại rất thích thú và say mê với các bài toán về bất đẳng thức.Các bài toán về bất đẳng thức giường như là không thể thiếu trong các đề thi đại học,cao đẳng,đề thi học sinh giỏi. Bất đẳng thức là vấn đề được rất nhiều người yêu toán quan tâm. Tôi củng là một người yêu toán vì thế Tôi luôn luôn học hỏi và tìm kiếm các phương pháp để chứng minh bất đẳng thức.Sau khi chứng minh được một bất đẳng thức Tôi luôn đặt ra câu hỏi : “Tại sao lại có bất đẳng thức này;Liệu từ bất đẳng thức này có thể xây dựng được các bất đẳng thức khác có liên quan hay không?”. Sau khi cùng với học sinh giải được một bài toán đặc biệt là bài toán bất đẳng thức Tôi luôn khuyến khích và yêu cầu các em xây dựng các bất đ ẳng thức mới có liên quan với bất đẳng thức đó.Cách làm này giúp các em nhìn nhận bài toán đó một cách sâu sắc hơn đồng thời phát triển được tư duy sáng tạo cho học sinh.Việc ra các đề toán là rất quan trọng trong quá trình giảng dạy môn Toán. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức” Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 3 - II.Nội dung Để chứng minh A B trong một số trường hợp ta có thể nghĩ đến phương pháp sau:“Tìm C sau đó chứng minh A C và CB ”.Nhưng vấn đề quan trọng là tìm C.Để tìm C nhiều khi ta phải mò mẫm,dự đo án,dựa vào một phương pháp cũ đã biết,...Trong bài viết này Tôi sẽ đưa ra một kinh ngiệm tìm C dựa vào một phương pháp cũ đã biết. Sau khi chứng minh được một bất đẳng thức ta nên thử xem liệu có thể xây dựng được một số bất đẳng thức khác từ bất đẳng thức đó hay không hoặc dựa vào lời giải đó ta có thể xây dựng các bất đẳng thức khác hay không?Sau đây tôi muốn minh hoạ những vấn đề trên . Trước hết ta chứng minh các bổ đề sau: Bổ đề 1. “ Trong 3 số bất kỳ x1,x2,x3 luôn tồn tại hai số x i,xj (i và j thuộc tập 3;2;1 ) sao cho: ax ax j i hoặc ax ax j i (a là số thực bất kỳ) ” Chứng minh:Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử x 1 x2 x3Nếu x2 a thì x1 a và x2 a,ta có điều phải chứng minh.Nếu x2>a thì x2 a và x3 a ,ta có điều phải chứng minh. Bổ đề 2. “ Nếu ay ax hoặc ay ax thì xya(x+y)-a2 ”. Chứng minh:Từ giả thiết ta có: (x -a)(y-a)0 hay xya(x+y)-a2 (đpcm) Vận dụng hai bổ đề này để chứng minh một số bất đẳng thức(Các ví dụ) Ví dụ 1.Cho x,y,z là các số thực dương .Chứng minh rằng ta luôn có bất đẳng thức: xyz+2(x2+y2+z2)+8 5(x+y+z).Đẳng thức xảy ra khi nào. (Bài I-3 của chuyên mục Chào IMO 2007 đợt 1 của Tạp chí Toán học và tuổi trẻ số 357 tháng 3 năm 2007) Chứng minh: Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 y x hoặc 1 1 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có xyx+y-1 xyzxz+yz-z (vì z >0 ) xyz+2(x2+y2+z2)+8xz+yz-z+2(x2+y2+z2)+8 (1) Ta sẽ chứng minh: xz+yz-z+2(x2+y2+z2)+8 5(x+y+z) (2) Thật vậy: (2) (y+z-2)2+(x+z-2)2+3(x-1)2+3(y-1)2+2(z-1)2 0 ,đúng. Từ (1) và (2) suy ra: xyz+2(x 2+y2+z2)+8 5(x+y+z) (Điều phải chứng minh) Đẳng thức trong trường hợp này xảy ra khi x=y=z=1. Vậy đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1 Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 4 - Nhận xét.Ta có thể chứng minh (2) nhờ định lí về dấu của tam thức bậc hai như sau: (2) 2z2+(x+y-6)z+2x2+2y2-5x-5y+80 (3) Xem vế trái của (3) là tam thức bậc hai ẩn z có a=2>0 và z=(x+y-6)2-8(2x2+2y2-5x-5y+8) z=-15x2 +2(y+14)x-15y2+28y-28Xem z là tam thức bậc hai ẩn x có a=-15<0 và ' x =(y+14)2-(-15)(-15y2+28y-28) =-224(y-1)2 0,với mọi y Do đó z 0,với mọi x,y Vậy (3) đúng với mọi x,y,z (đpcm) Nhận xét 1. Trong ví dụ trên A= xyz+2(x 2+y2+z2)+8; B=5(x+y+z); C= xz+yz-z+2(x2+y2+z2)+8 Nhận xét 2.Sau khi giải được bài toán trên Tôi thử xem liệu có thể tìm C đối với bài toán sau (ví dụ 2) bằng cách tương tự như ví dụ 1 được không? Ví dụ 2. Cho x,y,z là các số thực không âm.Chứng minh rằng ta luôn có bất đẳng thức: 5(x3+y3+z3)+3xyz+9 9(xy+yz+zx) Chứng minh: Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 y x hoặc 1 1 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có xyx+y-1 3xyz3xz+3yz-3z (vì z 0 ) 5(x3+y3+z3)+3xyz+9 5(x3+y3+z3)+3xz+3yz-3z+9 (1) Ta sẽ chứng minh: 5(x3+y3+z3)+3xz+3yz-3z+9 9(xy+yz+zx) (2) Thật vậy: (2) 5(x3+y3+z3)+9 9xy+6yz+6zx+3z Mà theo bất đẳng thức Cô si ta có: 3z=3 3 3 1.1.z z3+1+1 (3) 3xz=3 3 33 1..zx x3+z3+1 6xz 2x3+2z3+2 (4) 3yz=3 3 33 1..zy y3+z3+1 6yz 2y3+2z3+2 (5) 3xy=3 3 33 1..yx x3+y3+1 9xy 3x3+3y3+3 (6) Cộng theo vế các bất đẳng thức cùng chiều (3),(4),(5) và (6) ta có 5(x3+y3+z3)+9 9xy+6yz+6zx+3z. Từ (1) và (2) suy ra 5(x3+y3+z3)+3xyz+9 9(xy+yz+zx)(Điều phải chứng minh) Nhận xét 2.1.Từ hai ví dụ trên tôi định hướng để xây dựng các bất đẳng thức mới như sau: Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 5 - Hướng 2.1. Từ ví dụ 2 ta có “Nếu x,y,z là các số thực không âm và vai trò x,y,z bình đẳng không mất tính tổng quát ta có thể giả sử : xyx+y-1 xyzxz+yz-z (vì z 0 )” Do đó xyz+m(x2+y2+z2)xz+yz-z+ m(x2+y2+z2).Từ đó ta sẽ có bất đẳng thức dạng“Nếu x,y,z là các số thực không âm thì xyz+m(x2+y2+z2)+pn(x+y+z).Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1”khi ta chọn được m,n,p sao cho bất đẳng thức:xz+yz-z+ m(x2+y2+z2)+pn(x+y+z) (*) đúng với mọi x,y,z.Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1. Sau đây là cách chọn m,n,p sao cho (*) đúng với mọi x,y,z và đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1. Ta có: (*)mz2+(x+y-n-1)z+mx2+my2-nx-ny+p0 Dựa vào định lí về dấu của tam thức bậc hai ta chọn m,n,p sao cho 1 ,,0 2 1 0 Ryx m nyx m z khi x=y=1 Ryx mn m z ,,0 12 0 Trong đó z=(x+y-n-1)2-4m(mx2+my2-nx-ny+p)Thay n=2m+1 vào z và rút gọn,ta có z=(1-4m2)x2 +2(y+4m2-2)x+(1-4m2)y2+4(2m2-1)y+4(m+1)2-4mpSuy ra z 0 (1-4m2)x2 +2(y+4m2-2)x+(1-4m2)y2+4(2m2-1)y+4(m+1)2-4mp0 (**) Ta cần chọn m,p sao cho (**) đúng với mọi x,y và đẳng thức xảy ra khi x=y=1.Dựa vào định lí về dấu của tam thức bậc hai ta chọn m,p thoả mãn 1 ,0 )41(2 )24(2 041 ' 2 2 2 Ry m my m x khi y=1 Ry m x ,0 041 ' 2 trong đó 'x =(y+4m2-2)2-(1-4m2)[ (1-4m2)y2+4(2m2-1)y+4(m+1)2-4mp] ' x 0 2m2(1-2m2)y2-4m2(1-2m2)y+(2m2-1)2-(1-4m2)(m2+2m+1-mp) 0(***) Ta cần chọn m,p sao cho (***) đúng với mọi y và đẳng thức xảy ra khi y=1. Dựa vào định lí về dấu của tam thức bậc hai ta chọn m,p thoả mãn 1 0 )21(4 )21(4 0)21(2 ' 22 22 22 y mm mm mm 0 021 ' 2 y m trong đó ' y =[2m2(1-2m2)]2-2m2(1-2m2)[(2m2-1)2-(1-4m2)(m2+2m+1-mp)] =2m3(1-2m2)(1-4m2)(3m+2-p) Suy ra:Nếu 1-2m2<0 thì ' y =0 p=3m+2 Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 6 - Do đó (*) đúng với mọi x,y,z nếu m,n,p thoả mãn 23 021 041 12 0 2 2 mp m m mn m 23 12 2 2 mp mn m Do đó ta có bất đẳng thức “Nếu x,y,z là ba số thực không âm thì xyz+m(x2+y2+z2)+3m+2 (2m+1)(x+y+z).Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1.Trong đó m là số thực cho trước và m> 2 2 ” Nhận xét 2.1.1. Khi m= 2 2 thì bất đẳng thức “Nếu x,y,z là các số thực không âm xyz+m(x2+y2+z2)+3m+2 (2m+1)(x+y+z)” vẫn đúng. Vậy ta có bất đẳng thức: “Nếu x,y,z là ba số thực không âm thì xyz+m(x2+y2+z2)+3m+2 (2m+1)(x+y+z) (1.1) trong đó m là số thực cho trước và m 2 2 ” Hướng 2.2.Chọn m,n,p để có bất đẳng thức“Nếu x,y,z là các số thực không âm thì xyz+m(x2+y2+z2)+pn(xy+yz+zx) .Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1.” Từ hướng 2.1 nếu x,y,z là các số thực không âm và vai trò x,y,z bình đẳng không mất tính tổng quát ta có thể giả sử: xyz xz+yz-z Suy ra : xyz+m(x2+y2+z2)xz+yz-z+ m(x2+y2+z2). Ta sẽ chọn m,n,p sao cho bất đẳng thức: xz+yz-z+ m(x2+y2+z2)+pn(xy+yz+zx)(*) đúng với mọi x,y,z. Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1. Ta chọn m,n,p (bằng cách làm tương tự hướng 2.1) như sau: Ta có: (*)mz2+[(1-n)x+(1-n)y-1]z+mx2+my2-nxy+p0 Chọn m,n,p sao cho 1 ,,0 2 1)1()1( 0 Ryx m ynxn m z khi x=y=1 Ryx n m m z ,,0 2 12 0 Trong đó z=[(1-n)x+(1-n)y-1]2-4m(mx2+my2-nxy+p) Thay m= 2 12 n vào z và rút gọn,ta có z=n(2-3n)x2 +2[(3n2-3n+1)y+n-1]x+n(2-3n)y2-2(1-n)y+1-2(2n-1)pChọn n,p thoả mãn: Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 7 - 1 ,0 )32(2 ]1)133[(2 0)32( ' 2 Ry nn nynn nn x khi y=1 Ry nn x ,0 0)32( ' trong đó 'x =[(3n2-3n+1)y+n-1]2-n(2-3n)[n(2-3n)y2-2(1-n)y+1-2(2n-1)p] =(1-n)(6n2-5n+1)y2-2(1-n)(6n2-5n+1)y+4n2-4n+1+2n(2-3n)(2n-1)p Chọn n,p thoả mãn 1 0 )156)(1(2 )156)(1(2 0)156)(1( ' 2 2 2 y nnn nnn nnn 0 0)156)(1( ' 2 y nnn trong đó ' y =[(1-n)(6n2-5n+1)]2-(1-n)(6n2-5n+1)[4n2-4n+1+2n(2-3n)(2n-1)p] =n(1-n)(2-3n)(2n-1)(6n2-5n+1)(1-2p) Suy ra:Nếu m= 2 12 n >0,n(2-3n)<0,(1-n)(6n2-5n+1)<0 thì ' y =0 p= 2 1 Do đó (*) đúng với mọi x,y,z nếu m,n,p thoả mãn 2 1 0)156)(1( 0)32( 2 12 0 2 p nnn nn n m m 2 1 2 12 1 p n m n Do đó ta có bất đẳng thức: “Nếu x,y,z là ba số thực không âm thì xyz+ 2 12 n (x2+y2+z2)+ 2 1 n(xy+yz+zx).Đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1 .Trong đó n là số thực cho trước và n>1” Nhận xét 2.2.2.Khi n=1 thì bất đẳng thức “Nếu x,y,z là ba số thực không âm thì xyz+ 2 12 n (x2+y2+z2)+ 2 1 n(xy+yz+zx) ” vẫn đúng. Vậy ta có bất đẳng thức: “Nếu x,y,z là ba số thực không âm thì 2xyz+(2n-1) (x2+y2+z2)+12n(xy+yz+zx) (2.1). Trong đó n là số thực cho trước và n1” Hướng 2.3.Từ (1.1) và (2.1) (Nhân hai vế của (1.1) với p(p )0 ,nhân hai vế của (2.1) với q(q 0 ) rồi cộng theo vế h ... y,z là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 1.Đặt A= m(x3+y3+z3)+n(x2+y2+z2)+p(xy+yz+zx)+(3m+4n-2p)xyz. a.Nếu p-3m-2n>0 thì: nm nmp 4 23 <A nmnmp 27 )23(7 hay 4 2nmp <A 27 1367 nmp b.Nếu p-3m-2n<0 thì: 27 1367 nmp A< 4 2nmp ” (6) 3.4.5.Đặc biệt hoá (6),chẳng hạn chọn m=n=p=1 ta có bất đẳng thức: “Nếu x,y,z là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 1 thì 27 26 x3+y3+z3+x2+y2+z2+xy+yz+zx+5xyz<1” Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 15 - Nhận xét 3.5. Bằng cách làm tương tự 3.1.1,từ các nhận xét 3.2 và3.4 ta có thể xây dựng các bất đẳng thức mới.Chẳng hạn từ 3.4.4 cho m=p=0,n=1,ta có bất đẳng thức: “Nếu x,y,z là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng 1 thì 27 13 x2+y2+z2 +4xyz< 2 1 ” Từ bất đẳng thức này(thay x,y,z lần lượt bởi 2 , 2 , 2 cba ) ta có bài toán: Bài 3.5. Cho tam giác ABC có chu vi bằng 2.Chứng minh rằng 27 52 a2+b2+c2+2abc<2 ( Đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 10 năm 2005-2006) Ví dụ 4. Cho x,y,z là các số thực không âm thoả mãn xy+yz+zx+xyz=4 (*).Chứng minh rằng: x+y+z xy+yz+zx.Đẳng thức xảy ra khi nào. (Đề thi học sinh giỏi Quốc gia năm 1996-Bảng B hay đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 10 năm 2000-2001) Chứng minh Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 y x hoặc 1 1 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có xyx+y-1 xyzxz+yz-z (vì z 0 ) xy+yz+zx xyz+z+xy (1) Ta sẽ chứng minh: xyz+z+xy x+y+z (2) Thật vậy: (2) 4-xy-yz-zx+z+xy x+y+z (Vì xy+yz+zx+xyz=4 ) (x+y)(1+z) 4 (3) Nếu x=y=0 thì (*) trở thành 0 =4 vô lí.Do đó x+y+xy > 0 và từ (*) ta có: z = xyyx xy 4 Vì thế : (3) (x+y)(1+ xyyx xy 4 ) 4 (x+y)(x+y+4) 4(x+y+xy) (Vì x+y+xy >0 ) (x-y)2 0 , đúng. Từ (1) và (2) suy ra x+y+z xy+yz+zx (Điều phải chứng minh). Trong trường hợp này đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1 hoặc x=y=2,z=0. Do đó đẳng thức xảy ra khi x=y=z=1 hoặc x=y=2,z=0 hoặc x=z=2,y=0 hoặc z=y=2,x=0 Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 16 - Ví dụ 5.Chứng minh rằng nếu x,y,z là các số thực không âm thoả mãn điều kiện:x2+y2+z2+xyz=4 (*) thì ta có 0xy+yz+zx-xyz 2 (Đề thi USAMO-2001) Chứng minh: a)Chứng minh xy+yz+zx-xyz 2 Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 y x hoặc 1 1 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có xyx+y-1 xyzxz+yz-z (vì z 0 ) xy+yz+zx-xyz xy+yz+zx-( xz+yz-z) xy+yz+zx-xyz xy+z (1) Ta sẽ chứng minh: xy+z 2 (2) Thật vậy: Từ (*) ta có x2 4, y2 4, xy 2 22 yx 4 và (*) z2+xyz+x2+y2 -4=0 (**) Xem (**) là phương trình bậc hai (ẩn z) có = (xy)2-4(y2+z2 -4) = (4-x2)(4-y2) 0 (Vì x2 4, y2 4) Phương trình (**) có hai nghiệm z= 2 )4)(4( 22 yxxy và z= 2 )4)(4( 22 yxxy Vì z 0 nên z= 2 )4)(4( 22 yxxy Do đó (2) xy+ 2 )4)(4( 22 yxxy 2 4-xy )4)(4( 22 yx (4-xy)2 (4-x2)(4-y2) (Vì 4-x2 0 ,4-y2 0 ,4-xy 0 ) (x-y)2 0 , đúng. Từ (1) và (2) suy ra xy+yz+zx-xyz 2 (Điều phải chứng minh). b) Chứng minh: 0 xy+yz+zx-xyz Nếu cả ba số x,y,z lớn hơn 1,dễ thấy vế trái của (*) lớn hơn 4 (Vô lí ) Do đó trong ba số x,y,z có ít nhất một số chẳng hạn là x sao cho x 1. Suy ra xy+yz+zx-xyz=xy+zx+yz(1-x)0 (điều phải chứng minh) Ví dụ 6.Cho x,y,z(0;1),thoả mãn xyz=(1-x)(1-y)(1-z) (*).Chứng minh rằng: x2+y2+z2 4 3 (Bài 2(44) chuyên mục thi giải toán qua thư -Tạp chí Toán học tuổi thơ 2 THCS số 44) Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 17 - Chứng minh Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 2 1 2 1 y x hoặc 2 1 2 1 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có: 4xy2x+2y-1 4xyz2xz+2yz-z (vì z 0 ) (**) Mặt khác từ (*) ta có 2xyz+x+y+z= xy+yz+zx+1 4xyz+2x+2y+2z= 2xy+2yz+2zx+2 (***) Từ (**) và (***) suy ra 2xy+2yz+2zx+2 2xz+2yz-z+2x+2y+2z 2+2xy 2x+2y+z 2(1-x)(1-y) z 2(1-x)(1-y)(1-z) z(1-z) (Vì z(0;1) nên 1-z > 0 ) 2xyz z(1-z) 2xy 1-z (Vì z > 0 ) z+2xy- 4 1 4 3 (1) Ta sẽ chứng minh x2+y2+z2 z+2xy- 4 1 (2) Thật vậy: (2) 4(x-y)2 + (2z-1)2 0 ,đúng. Từ (1) và (2) suy ra x2+y2+z2 4 3 (Điều phải chứng minh). Ví dụ 7.Cho ba số thực x,y,z thoả mãn xyz=1.Chứng minh rằng x2y2 + y2z2 + z2x2 + 3 2(x+y+z) Chứng minh. Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 2 2 y x hoặc 1 1 2 2 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có x2 y2 x2 + y2 -1 x2y2 + y2z2 + z2x2 + 3 x2 + y2 + y2z2 + z2x2 + 2 (1) Ta sẽ chứng minh x2 + y2 + y2z2 + z2x2 + 2 2(x+y+z) (2) Thật vậy: (2) x2 + y2 + y2z2 + z2x2 + 2 -2x-2y-2zxyz 0 ( Vì xyz =1 ) (x-1)2 + (y-1)2 + (xz-yz)2 0 ,đúng. Từ (1) và (2) suy ra x2y2 + y2z2 + z2x2 + 3 2(x+y+z) (Điều phải chứng minh). Ví dụ 8.Cho ba số thực bất kì x,y,z.Chứng minh rằng (x2 +2) (y2 +2) (z2 +2) 3(x+y+z)2 Chứng minh Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 18 - Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử 1 1 2 2 y x hoặc 1 1 2 2 y x .Khi đó theo Bổ đề 2 ta có x2 y2 x2 + y2 -1 x2 y2 +2x2 + 2y2 +4 3(x2 + y2 +1) (x2 +2) (y2 +2) 3(x2 + y2 +1) (x2 +2) (y2 +2) (z2 +2) 3(x2 + y2 +1) (z2 +2) (Vì z2 +2 > 0 ) (1) Ta sẽ chứng minh 3(x2 + y2 +1) (z2 +2) 3(x+y+z)2 (2) Thật vậy: Theo bất đẳng thức Bunhiacôpxki ta có (x2 + y2 +1) (1+1+z2 ) (x+y+z)2 3(x2 + y2 +1) (z2 +2) 3(x+y+z)2 Từ (1) và (2) suy ra (x2 +2) (y2 +2) (z2 +2) 3(x+y+z)2 (Điều phải chứng minh). Nhận xét 8.1.Bất đẳng thức này chặt hơn bất đẳng thức sau Cho ba số thực không âm x,y,z.Chứng minh rằng (x2 +2) (y2 +2) (z2 +2) 9(xy+yz+zx) (Đề thi Châu á Thái Bình Dương-2000) (Vì với x,y,z bất kỳ ta luôn có 3(x+y+z) 2 9(xy+yz+zx)) Nhận xét 8.2.Tương tự ví dụ 8 ta có thể giải bài toán sau: “ Cho ba số thực bất kì x,y,z.Chứng minh rằng (x2 +3) (y2 +3) (z2 +3) 4(x+y+z+1)2 ” Nhận xét 8.3.Từ ví dụ 8 và bài toán trên Tôi tìm cách chứng minh bài toán tổng quát sau Ví dụ 9.Cho n số thực bất kì x1,x2,...,xn .Chứng minh rằng (x 21 +m) (x 22 +m)... (x 2n +m) (m+1)n-2 (x1 + x2 +...+ xn +m-n+1) 2 Trong đó m,n là hai số tự nhiên thoả mãn m n-1 và n 2. Chứng minh 1) Khi m 2 Xét bổ đề 3. “Cho số thực a bất kì và bốn số thực không âm b,x,y,z bất kì. Đặt Pxyz = (x+b)(y+b)(z+b), Sx = (a+b)(y+z+b-a)(x+b), Sy = (a+b)(x+z+b-a)(y+b), Sz = (a+b)(x+y+b-a)(z+b), Sxyz = min zyx SSS ,, . Chứng minh rằng Pxyz Sxyz ”Chứng minh bổ đề 3 Theo bổ đề 1 và vai trò x,y,z trong bài toán bình đẳng nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử ay ax hoặc ay ax . Khi đó theo Bổ đề 2 ta có xya(x+y)-a2 Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 19 - xy+b(x+y) + b2 a(x+y)-a2 + b(x+y) + b2 (x+b)(y+b) (a+b)(x+y+b-a) (x+b)(y+b)(z+b) (a+b)(x+y+b-a)(z+b) ( Vì z+b 0 ) Pxyz Sz Pxyz Sxyz (Điều phải chứng minh) Xét bổ đề 4. “Cho hai số tự nhiên m,n sao cho m n-1,m 2, n 2 và n số thực không âm bất kì x1,x2,..,xn .Đặt Sn = n;...;2;1 Khi đó tồn tại tập An gồm an phần tử sao cho An Sn , an 1 và bất đẳng thức sau đúngPn = (x1 + m)( x2 +m)...( xn+m) (m+1)n-2 ( m+1-an + nAi ix )(m+1-n+an + nn ASi ix \ ) (*)” Chứng minh bổ đề 4 (bằng phương pháp quy nạp) Với n=2 thì (*) trở thành: P2 = (x1 + m)( x2 +m) ( m+1-a2 + 2Ai ix )(m-1+a2 + 22 \ ASi ix ) Trong trường hợp này chọn A 2 = 1 ta có bổ đề 4 đúng với n=2 Giả sử bổ đề 4 đúng với n=k, k 2, k m nghĩa là: Pk = (x1 + m)( x2 +m)...( xk+m) (m+1)k-2 ( m+1-ak + kAi ix )(m+1-k+ak + kk ASi ix \ ) Suy ra Pk+1 = (xk+1 + m) Pk (xk+1 + m) (m+1)k-2 ( m+1-ak + kAi ix )(m+1-k+ak + kk ASi ix \ ) (1) Đặt bk = max kk aka ; , x=bk-ak+ kAi ix y=bk+ak-k+ kk ASi ix \ , z= xk+1 +bk-1. Khi đó: (xk+1 + m) (m+1)k-2 ( m+1-ak + kAi ix )(m+1-k+ak + kk ASi ix \ ) = (m+1)k-2 (x+m+1-bk) (y+m+1-bk) (z+m+1-bk) (2)Từ (1) và (2) suy ra Pk+1 (m+1)k-2 (x+m+1-bk) (y+m+1-bk) (z+m+1-bk) Dễ thấy x,y,z 0 và m+1-bk 0.áp dụng bổ đề 3 cho a= bk ; b=m+1-bk ta có Pk+1 (m+1)k-2 SxyzNếu Pk+1 (m+1)k-2 Sz hay Pk+1 (m+1)k-1 (x+y+m+1-2bk) (z+m+1-bk)thì chọn Ak+1 = Sk ta có bổ đề 4 đúng với n= k+1Nếu Pk+1 (m+1)k-2 Sy hay Pk+1 (m+1)k-1 (x+z+m+1-2bk) (y+m+1-bk)thì chọn Ak+1 = Ak 1k ta có bổ đề 4 đúng với n= k+1 Nếu Pk+1 (m+1)k-2 Sx hay Pk+1 (m+1)k-1 (y+z+m+1-2bk) (x+m+1-bk)thì chọn Ak+1 = (Sk\Ak) 1k ta có bổ đề 4 đúng với n= k+1 Do đó bổ đề đúng với n=k+1 Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 20 - Vậy bổ đề 4 được chứng minh Vận dụng bổ đề 4 để chứng minh bài toán trong trường hợp m 2 áp dụng bổ đề 4 ta có (x 21 +m) (x 22 +m)... (x 2n +m) (m+1)n-2 ( m+1-an + nAi ix 2 )(m+1-n+an + nn ASi ix \ 2 ) (3) (Trong đó Sn = n;...;2;1 và tập An gồm an phần tử sao cho An Sn , an 1) Theo bất đẳng thức Bunhiacôxpki ta có ( m+1-an + nAi ix 2 )(m+1-n+an + nn ASi ix \ 2 ) = ( 1 + 1 + ... + 1 + nAi ix 2 )( nn ASi ix \ 2 + 1 + 1 +... + 1 ) m+1-an số 1 m+1-n+an số 1 ( nn ASi ix \ +m+1-n+ nAi ix )2 = (x1 + x2 +...+ xn +m-n+1) 2 (4) Từ (3) và (4) suy ra (x 21 +m) (x 22 +m)... (x 2n +m) (m+1)n-2 (x1 + x2 +...+ xn +m-n+1) 2 (Điều phải chứng minh) 2) Khi m=1 thì n=2 và bất đẳng thức trở thành (x 21 +1) (x 22 +1) (x1 + x2 ) 2 .Dễ thấy bất đẳng thức này đúng. Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 21 - III.Kết luận Sau khi tìm được một phương pháp để giải một bài toán nào đó ta cần ghi nhớ phương pháp đó và thử vận dụng phương pháp đó để giải các bài toán khác;Đồng thời ta nên thử xem liệu có thể đưa ra các bài toán khác liên quan hay không .Tất nhiên không có một phương pháp vạn năng để giải mọi bài toán .Nhưng nếu chúng ta biết vận dụng linh hoạt một phương pháp nào đó thì chúng ta có thể vẫn giải được nhiều bài toán bằng phương pháp đó.Cái khó ở đây là lựa chọn phương pháp để giải một bài toán,vấn đề này phụ thuộc vào khả năng của người làm toán.Nếu chúng ta nắm được “chìa khóa của bài toán” thì chúng ta có thể “phủ lên một lớp bụi để dấu chìa khóa đó đ i ” ,từ đó ta có thể xây dựng các bài toán mới. Vì kinh nghiệm giảng dạy còn ít,năng lực có hạn nên Tôi rất mong được sự đóng góp của các đồng nghiệp để bài viết này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Một phương pháp chứng minh bất đẳng thức và xây dựng một số bất đẳng thức . Sơn _ kều - 22 - Người viết: Sơn_ kều
Tài liệu đính kèm: