Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 4: Bảo toàn nguyên tố

Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 4: Bảo toàn nguyên tố

Phương pháp 4

Phương pháp Bảo toàn nguyên tố

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Nguyên tắc chung của phương pháp là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT); “ Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”

Điều này có nghĩa là: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng là luôn bằng nhau”

- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X ở trước và sau phản ứng, áp dụng ĐLBT nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần từ đó đưa ra kết luận chính.

 

doc 8 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2296Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 4: Bảo toàn nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph­¬ng ph¸p 4
Ph­¬ng ph¸p B¶o toµn nguyªn tè
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Nguyên tắc chung của phương pháp là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT); “ Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”
Điều này có nghĩa là: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng là luôn bằng nhau”
- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X ở trước và sau phản ứng, áp dụng ĐLBT nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần từ đó đưa ra kết luận chính.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
 Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra nhiều biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập điển hình.
Dạng 1. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành một sản phẩm.
Từ dữ kiện đề bài ® số mol của nguyên tố X trong các chất đầu ® tổng số mol trong sản phẩm tạo thành ® số mol sản phẩm.
t0
 - Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại ® hyđroxit kim loại ® oxit
(đầu)
 - Al và Al2O3 + các oxit sắt hỗn hợp rắn ® hyđroxit ® Al2O3 + Fe2O3
 Þ (cuối) = + (đầu) ; (cuối) = 
Dạng 2. Từ một chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Kim loại
Từ dữ kiện đề bài ® tổng số mol ban đầu, số mol của các hợp phần đã cho ® số mol của chất cần xác định.
 - Axit có tính oxi hóa (HNO3, H2SO4 đặc, nóng) Muối + khí
 Þ nX (axit) = nX (muối) + nX (khí) (X: N hoặc S)
 - Khí CO2 (hoặc SO2) hấp thụ vào dung dịch kiềm:
 	CO2 ® CO32- + HCO3-	SO2 ® SO32- + HSO3-	
 	Þ = + 	Þ = + 
 - Tính lưỡng tính của Al(OH)3
	Trường hợp 1	Trường hợp 2
	Al3+ Al(OH)3 + [Al(OH)4]-	[Al(OH)4] - Al(OH)3 + Al3+
	Þ = + 	Þ = + 
 - Hỗn hợp các oxit kim loại + CO (H2) hỗn hợp chất rắn + CO2 (H2O)
 Theo định luật bảo toàn nguyên tố với O:
 * Khi H = 100%: 	nO (oxit) = nO (rắn) + nhỗn hợp khí sau = nO (rắn) + nhỗn hợp khí trước
mhỗn hợp khí sau - mhỗn hợp khí trước 
16
 * Khi H < 100%: 
	nO (oxit) = nO (rắn) + 	
cracking
- Bài toán cracking ankan:
	Ankan X hỗn hợp Y
Mặc dù có những biến đổi hóa học xảy ra trong quá trình cracking, và Y thường là hỗn hợp phức tạp (có thể có H2), do phản ứng cracking xảy ra theo nhiều hướng, với hiệu suất H < 100%. Nhưng ta chỉ quan tâm đến sự bảo toàn nguyên tố đối với C, H từ đó dễ dàng xác định được tổng lượng của 2 nguyên tố này.
Thông thường đề bài cho số mol ankan X ® 
Dạng 3. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
cuối)
đầu)
Trong trường hợp này không cần thiết phải tìm chính xác số mol của từng chất, mà chỉ quan tâm đến hệ thức: = 
cuối)
đầu)
Tức là chỉ quan tâm đến tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng. Nếu biết Þ 
và ngược lại.
Với dạng này, đề bài thường yêu cầu thiết lập một hệ thức dưới dạng tổng quát về số mol các chất.
t0
Dạng 4. Bài toán điốt cháy trong hóa hữu cơ
 Xét bài đốt cháy tổng quát: CxHyOzNt + O2 ® CO2 + H2O + N2
 nC = 
 Theo ĐLBT nguyên tố: nH = 2.	 Þ = 2. + - 2.
 	 nN = 2.	
 Phương pháp bảo toàn khối lượng nguyên tố với O được sử dụng rất phổ biến trong các bài toán hóa hữu cơ.
 * Chú ý: Đối với trường hợp đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa Nitơ bằng không khí, lượng nitơ thu được sau phản ứng là: (sau phản ứng) = (từ phản ứng đốt cháy) + (từ không khí)
Để áp dụng tốt phương pháp BTNT, cần chú ý một số điểm sau:
 * Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó nên viết sơ đồ phản ứng (sơ đồ hợp thức, có chú ý hệ số) biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố quan tâm.
 * Đề bài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính được) số mol của nguyên tố quan tâm, từ đó xác định được lượng (mol, khối lượng) của các chất. 
III. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá tri của m là
 A. 16,0. 	B. 30,4. 	C. 32,0. 	D. 48,0.
Giải: 
Sơ đồ : 
Theo BTNT với Fe: nFe2O3(Y) = 
 m = 0,2.160 = 32,0 Đáp án C
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
 A. 6,16. 	B. 6,40. 	C. 7,78. 	D. 9.46
Giải:
Theo BTNT với Al: = = 0,03 mol
Theo BTNT với Fe: = 
 m = Đáp án D
Ví dụ 3: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, do ở đktc). Giá trị của V là
 A. 6,16. 	 	B. 10,08. 	C. 11,76. 	D. 14,0.
Giải:
Sơ đồ phản ứng : Fe
Theo BNTN với Fe: = nFe = 0,175mol
Theo BNTN với N: nNO = – 3 = 0,5.1,6 – 3.0,175 = 0,275 mol
 V = 0,275. 22,4 = 6,16 Đáp án A
Ví dụ 4: Lấy a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO2, thu được đúng 200ml dung dịch X. Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độ của ion là 0,2M. a có giá trị là :
 A. 0,06. 	B. 0,08. 	C. 0,10. 	D. 0,12.
Giải:
Sơ đồ phản ứng : 
CO2 + NaOH Na2CO3 + NaHCO3
Theo BNTN với C : 
 Theo BNTN với Na: a = 2 += 2. 0,04 + 0,02 = 0,1 Đáp án C
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số x/y là
 A. 6/5. 	B. 2/1. 	C. 1/2. 	D. 5/6.
Giải:
X chỉ chứa 2 muối sunfat, khí NO là duy nhất S đã chuyển hết thành 
Sơ đồ biến đổi: 
Theo BTNT với S: 2x + y = 3.0,5x + 2y 0,5x = y x/y = 2/1 Đáp án B
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H8, C4H6, C5H10 và C6H6 thu được 7,92 gam CO2 và 2,7 gam H2O, m có giá trị là
 A. 2,82. 	B. 2,67. 	C. 2,46. 	D. 2,31.
Giải:
Sơ đồ phản ứng: X {C3H8 , C4H6 , C5H10 , C6H6}
Theo BTNT với C và H: m = mc + mH = Đáp án C
Ví dụ 7: Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4 , C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là
 A. 9,0 gam. 	B. 4,5 gam. 	C. 18,0 gam. 	 D. 13,5 gam.
Giải:
Sơ đồ phản ứng : C4H10H2O
Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng lên là khối lượng của H2O bị hấp thụ
Theo BTNT với H: 
 = 0,5.18 = 9,0 gam Đáp án A
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2, X là anđehit nào dưới đây?
 A. CH=C-CH2-CHO. 	B. CH3-CH2-CH2-CHO.
 C. CH2=CH-CH2-CHO. 	D. CH2=C=CH-CHO.
Giải:
= 0,55 mol; = 0,4 mol
Nhận xét: X là anđehit đơn chức nO(X) = nX = 0,1 mol
Theo ĐLBT nguyên tố với O :
= = nX + 2- 2= 0,1+2.0,55-2.0,4 = 0,4 mol
Nhận thấy: X là CH3 – CH2 – CH2 – CHO Đáp án B
Ví dụ 9: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
 A. C2H4(OH)2 	B. C3H7OH. 	C. C3H6(OH)2 	 D. C3H5(OH)3
Giải: 
= 0,175mol; = 0,15mol
Sơ đồ cháy: X + O2 CO2 + H2O
Vì X là ancol no, mạnh hở = 0,05+0,15 = 0,2 mol
Theo ĐLBT nguyên tố với O : 
nO(X) = = 2.0,15 + 0,2 – 2.0,175 = 0,15mol
Nhận thấy X là C3H5(OH)3 Đáp án D
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 Và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là
 A. X là C2H5NH2 ; V = 6,72 1ít. 	B. X là C3H7NH2 ; V = 6,944 1ít.
 C. X là C3H7NH2 ; V = 6,72 1ít. 	D. X là C2H5NH2 ; V = 6,944 1ít.
Giải:
 = 0,04 mol; = 0,07 mol
Nhận thấy: X là C2H5NH2
Sơ đồ cháy: 2C2H5NH2 + O2 4CO2  + 7H2O + N2
Theo ĐLBT nguyên tố với N: (từ phản ứng đốt cháy) = 
Theo ĐLBT nguyên tố với O: + 
 (từ không khí) = = 4. 0,075 = 0,3 mol
 (thu được) = (từ phản ứng đốt cháy) + (từ không khí)= 0,01 + 0,3 = 0,31 mol
 V= 22,4.0,31 = 6,944 lít Đáp án D
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 : Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
 A. 32,0 gam. 	B. 16,0 gam. 	C. 39,2 gam. 	 D. 40,0 gam.
Câu 2 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là:
 A. FeO; 75%. 	B. Fe2O3; 75%. 	C. Fe2O3; 65%. 	 D. Fe3O4; 75%.
Câu 3 : Hỗn hợp A gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là
 A. 13,8 gam. 	B. 37,4 gam. 	C. 58,75 gam. 	 D. 60,2 gam.
Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của m là
 A. 0,06. 	B. 0,04. 	C. 0,12. 	 D. 0,075.
Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
 A. 70,0 lít 	B. 78,4 lít. 	C. 84,0 lít. 	 D. 56,0 lít.
Câu 6 : Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
 A. 5,6. 	B. 13,44. 	C. 11,2. 	 D. 8,96.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của x là
 A. 0,55. 	B. 0,60. 	C. 0,40. 	 D. 0,45. 
Câu 8 : Hoà tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được z gam muối và thoát ra 168ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là
 A. FeO. 	B. Fe2O3	C. Fe3O4 	 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là
 A. 2,04 gam 	B. 2,31 gam. 	C. 3,06 gam. 	 D. 2,55 gam.
Câu 10 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
 A. 6,0 gam	 	B. 9,6 gam. 	C. 35,2 gam. 	 D. 22,0 gam.
Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là
 A. 17,92 lít. 	B. 4,48 lít. 	C. 15,12 lít. 	 D. 25,76 lít.
Câu 12 : Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
 A. 2,80 lít 	B. 3,92 lít.	 	C. 4,48 lít. 	 D. 5,60 lít.
Câu 13 : Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau :
 - Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa.
 - Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
 A. 2,24. 	B. 4,48. 	C. 6,72. 	D. 3,36.
Câu 14 : Chia hỗn hợp gồm : C3H6, C2H4, C2H2 thành 2 phần bằng nhau:
 - Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
 - Hiđro hoá phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:
 A. 2,24 lít. 	B. 1,12 lít. 	C. 3,36 lít. 	 D. 4,48 lít.
ĐÁP ÁN
1D	2B	3A	4A	5A	6C	 7B	
8C	9D	10D	11C	12B	13B	 14A

Tài liệu đính kèm:

  • docPP3_Bao toan nguyen to.doc