Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Sự ăn mòn kim loại

Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Sự ăn mòn kim loại

Câu 49: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta

thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohydric.

Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và

Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đề u không bị ăn mòn điện hoá.

C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

pdf 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Sự ăn mòn kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 
Câu 49: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta 
thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? 
A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohydric. 
Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và 
Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì 
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. 
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. 
Câu 51: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe 
và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe 
bị phá hủy trước là 
 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 
Câu 52: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới 
lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: 
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa. 
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học. 
Câu 53: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) 
những tấm kim loại A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. 
Câu 54: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào 
mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 55: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với 
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: 
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. 
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 
Câu 56: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất 
A. bị khử. B. nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton. 
Câu 57: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim 
loại trên vào lượng dư dung dịch 
A. AgNO3. B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. 
Câu 58: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là 
A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2. 
Câu 59: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là 
A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. 
Câu 60: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là 
A. nhiệt phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. 
C. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2. 
Câu 61: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là 
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O. 
Câu 62: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ 
luyện ? A. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 B. H2 + CuO → Cu + H2O 
C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 
Câu 63: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương 
pháp thuỷ luyện ? 
A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. 
Câu 64: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim 
loại nào làm chất khử? A. K. B. Ca. C. Zn. D. Ag. 
Câu 65: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm 
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. 
Câu 66: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ 
cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. 
Câu 67: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là 
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. 
Câu 68: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là 
 A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. 
Câu 69: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch 
muối của chúng là: 
 A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. 
Câu 70: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là 
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. 
Câu 71: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra 
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. 
Câu 72: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là 
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O. 
Câu 73: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng 
chảy của kim loại đó là A. Na. B. Ag. C. Fe. 
D. Cu. 
Câu 74: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2
là 
A. điện phân dung dịch MgCl2. B. điện phân MgCl2
nóng chảy. 
C. nhiệt phân MgCl2. D. dùng K khử Mg2+
trong dung dịch MgCl2. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfOn thi tota nghiep 2010_An mon kim loai va dieu che kim loai.pdf