Ôn tập 3: Tính qui luật của hiện tượng di truyền

Ôn tập 3: Tính qui luật của hiện tượng di truyền

ÔN TẬP 3.TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Câu 1: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là

A. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.

B. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.

C. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”

D. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.

Câu 2: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm với hoa trắng được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Màu sắc hoa chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

A. liên kết gen. B. hoán vị gen

C. tương tác gen kiểu cộng gộp. D. tương tác gen kiểu bổ sung.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1485Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập 3: Tính qui luật của hiện tượng di truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT KIM THÀNH II *** GV. TRỊNH VĂN TUẤN ĐT. 01697850118
ÔN TẬP 3.TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
B. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
C. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
D. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
Câu 2: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm với hoa trắng được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Màu sắc hoa chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. liên kết gen.	B. hoán vị gen
C. tương tác gen kiểu cộng gộp.	D. tương tác gen kiểu bổ sung.
Câu 3: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.	B. XMXM x X MY	C. XMXM x XmY.	D. XMXm x X MY.
Câu 4: Sự mềm dẻo kiểu hình giúp
A. sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường B. tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
C. sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú. D. tạo nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 5: Hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen qui định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính được gọi là
A. di truyền liên kết với giới tính.	B. di truyền theo dòng mẹ.
C. di truyền liên kết	D. di truyền giới tính.
Câu 6: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
Câu 7: Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá
A. 50%	B. 75%	C. 25%	D. 12,5%
Câu 8: Kiểu hình của cơ thể sinh vật được tạo thành là do
A. môi trường qui định.	B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
C. kiểu gen qui định.	D. kiểu gen trội qui định.
Câu 9: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.	B. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ.
C. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ	D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
Câu 10: Theo cơ sở tế bào học, cặp nhân tố di truyền được gọi là
A. cặp alen.	B. cặp tính trạng tương phản
C. cặp tính trạng.	D. cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 11: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 9 quả đỏ: 7 quả vàng	B. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
C. đều quả đỏ.	D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Câu 12: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 4n .	B. 2n .	C. 3n .	D. ()n
Câu 13: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn.
A. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.
B. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%.
C. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%.
D. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 14: Quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen có ứng dụng thực tế là
A. giúp dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B. cơ sở của sự tổ hợp các gen đã có sẵn ở bố mẹ trong cơ thể con lai.
C. cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn giống
D. làm cho sinh vật ngày càng phong phú và đa dạng.
Câu 15: Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác
A. đồng trội	B. bổ trợ.	C. cộng gộp.	D. át chế.
Câu 16: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A. ở toàn bộ kiểu hình	B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. một tính trạng.	D. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
Câu 17: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. sự mềm dẻo kiểu hình	B. đột biến.
C. biến dị tổ hợp.	D. biến dị
Câu 18: Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào?
A. Cặp gen đồng hợp.	B. Số alen trội trong kiểu gen.
C. Số alen trong kiểu gen.	D. Cặp gen dị hợp
Câu 19: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền.Phép lai nào dẫn tới sự xuất hiện phân tính1:1:1:1 trong kết quả lai:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Cho phép lai: AABb x AaBB. Số loại kiểu gen được hình thành ở thế hệ sau là
A. 9	B. 4	C. 6	D. 2
Câu 21: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ giao phấn với cây thấp quả vàng tỉ lệ kiểu hình ở F1 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây thấp, quả đỏ, các tính trạng trên di truyền
A. liên kết không hoàn toàn.	B. độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.	D. tương tác gen
Câu 22: Lai thuận và lai nghịch đều cho con giống mẹ, có thể kết luận gì từ kết quả này?
A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền.
B. Nhân và tế bào chất có vai trò ngang nhau trong di truyền.
C. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc qui định tính trạng của con
D. Nhân có vai trò quan trọng nhất trong di truyền.
Câu 23: Giá trị của bản đồ di truyền trong thực tiễn
A. Giúp tính tần số hoán vị giữa các gen không alen trên cùng cặp NST tương đồng
B. Cho phép dự đoán tính chất di truyền của các tính trạng mà các gen của chúng đã được xác lập trên bản đồ
C. giảm thời gian chọn đôi giao phối trong công tác chọn giống, rút ngắn thời gian tạo giống
D. B và C đúng
Câu 24: Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau là vì
A. các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
B. các cặp nhân tố di truyền phân li độc và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh
C. xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
D. cặp cây bố mẹ được tiến hành lai thuận và lai nghịch.
Câu 25: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. theo dòng mẹ B. thẳng.
C. chéo. D. tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 26: Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra
A. nhiều biến dị tổ hợp.	B. biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. nhiều biến dị đột biến.	D. thường biến
Câu 27: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
C. di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường D. alen.
Câu 28: Cho phép lai sau ♂ AaBbDd x ♀ Aa Bbdd. Biết tính trội là trội hoàn toàn và các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Khi đó tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là
A. 18,75%	B. 0%	C. 28,125%	D. 12,5%
Câu 29: Cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp theo Menđen là do
A. sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
B. sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
D. A và C đúng
Câu 30: ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng
Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tươr F2 thu được 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f sẽ là:
A. , f = 18%	B. , f = 18%	C. , f= 9%	D. , f = 9%
Câu 31: Để kiểm chứng giả thuyết của mình trên các đối tượng nghiên cứu, Menđen đã dùng phương pháp
A. cho giao phấn.	B. tự thụ phấn.	C. lai phân tích.	D. tạp giao
Câu 32: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Số lượng nhóm gen liên kết tối đa của loài này là:
A. 18	B. 18	C. 36	D. 9
Câu 33: Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
A. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.	B. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
C. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả	D. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng.
Câu 34: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân.
C. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân
D. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
Câu 35: Lai thuận-nghịch giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. tế bào chất.	B. tương tác gen.
C. liên kết gen	D. liên kết với giới tính.
Câu 36: Các tính trạng màu da, chiều cao ở người được chi phối bởi
A. gen trội không hoàn toàn. B. sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
C. gen trội hoàn toàn. D. sự tương tác bổ sung của nhiều gen không alen
Câu 37: Trong phương pháp lai và phân tích con lai, cần tiến hành các bước sau:
1.Tạo ra các dòng thuần.
2.Xây dựng giả thuyết để giải thích và thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
3.Dùng toán sác xuất phân tích kết quả lai.
4.Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng trình tự Menđen tiến hành khi nghiên cứu
A. 1 → 4 → 3 → 2	B. 1 → 2 → 4 → 3	C. 1 → 2 → 3 → 4	D. 1 → 4 → 2 → 3
Câu 38: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
A. ()n	B. 2n .	C. 3n .	D. 4n .
Câu 39: Trường hợp các gen không alen(không tương ứng)khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. đồng trội	B. át chế.	C. bổ trợ.	D. cộng gộp.
Câu 40: Ý nghĩa của liên kết gen là
A. giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
B. tạo nên nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa
C. giúp sinh vật thích nghi với môi trường. 
D. tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen mới.
Câu 41: Alen là
A. các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. B. biểu hiện của gen.
C. một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen. D. các gen được phát sinh do đột biến
Câu 42: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đổng giao tử.	B. cơ thể dị hợp tử	C. cơ thể thuần chủng.	D. thể dị giao tử.
Câu 43: Đối tượng nào sau đây con cái có cặp NST giới tính XY và con đực có cặp NST giới tính XX?
A. Châu chấu và ruồi giấm	B. Động vật có vú và ruồi giấm.
C. Chim và bướm.	D. Người và ruồi giấm.
Câu 44: Tính trạng do gen qui định nằm trên nhiễm sắc thể Y có sự di truyền
A. phân li độc lập	B. phân li.	C. thẳng.	D. chéo.
Câu 45: Khi lai thứ lúa thuần chủng cây cao ,hạt tròn với thứ lúa thuần chủng cây thấp hạt dài thu được F1 đồng loạt cây cao, hạt dài.Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 3000 cây ,trong đó có 120 cây thấp hạt tròn.Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng,mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là như nhau .Xác định tần số hoán vị gen
A. 20%	B. 40%	C. 16%	D. 28%
Câu 46: Nếu F1 có n tính trạng (trội-lặn hoàn toàn) do n cặp gen dị hợp trên n cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, thì số loại kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
A. 2n + 1	B. n2	C. 2n	D. 2n
Câu 47: Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ là
A. AaBb x aaBb.	B. AaBb x AABb.	C. AaBb x Aabb.	D. AaBb x AABB
Câu 48: Những biến dị tương quan có thể được giải thích trên cơ sở
A. tác động của nhiều gen lên một tính trạng.	B. tác động cộng gộp của các gen không alen.
C. tác động đa hiệu của gen.	D. tương tác bổ sung của các gen không alen
Câu 49: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường, bố bình thường nhưng sinh con trai bệnh. Kiểu gen của mẹ và bố là
A. XM XM, XmY	B. XMXm , XmY	C. XM XM, XMY	D. XMXm , XMY
Câu 50: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Người phụ nữ bình thường có bố bị máu khó đông, chồng chị ta không bị bệnh này. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị máu khó đông của cặp vợ chồng này là
A. 12.5%	B. 50%	C. 37.5%	D. 25%
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docᅯN THI TỐT NGHIỆP 3.doc