Nội dung chương trình ôn thi lớp 12 năm học: 2010 - 2011

Nội dung chương trình ôn thi lớp 12 năm học: 2010 - 2011

 4,5, 6 - Tác giả Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh

7,8,9 - Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chớ Minh

10, 11,12 - Tác giả Tố Hữu

22,23, 24 - Việt Bắc- Tố Hữu

16,17, 18

25,26,27 - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý

28,29, 30 - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý

34,35, 36 - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý

37,38,39 - Nghị luận về một hiện tượng đời sống

 40,41,42 - Nghị luận về một hiện tượng đời sống

43,44,45 - Nghị luận về một hiện tượng đời sống

46,47,48 - Tõy Tiến – Quang Dũng

49,50,51 - Đất nước- Nguyễn Khoa Điềm

52,53,54 - Súng – Xuõn Quỳnh

55,56,57 - Người lỏi đũ Sụng Đà

58,59,60 - Ai đó đặt tờn cho dũng sụng – Hoàng Phủ Ngọc Tường

61,62,63 - Vợ chồng A Phủ - Tụ Hoài

64,65,66 - Vợ nhặt – Kim Lõn

67,68,69 - Rường Xà Nu – Nguyễn Trung Thành

 

doc 111 trang Người đăng hien301 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung chương trình ôn thi lớp 12 năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NộI DUNG Chương trình ôn thi lớp 12
Năm học: 2010 -2011
Tổng số: 32 tuần = 96 tiết
Tuần
Tiết
Tên bài
Ghi chú
1
1,2,3
PHẦN VĂN HỌC VIỆT NAM
- cấu trúc đề thi 
- Khái quát VHVN từ sau CMT8/1945 đến hết thế kỷ XX
2
 4,5, 6
- Tác giả Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh
3
7,8,9
- Tuyờn ngụn Độc lập - Hồ Chớ Minh
4
10, 11,12
- Tác giả Tố Hữu
5
22,23, 24
- Việt Bắc- Tố Hữu
6
16,17, 18
25,26,27
 - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
7
28,29, 30
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
8
34,35, 36
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý
9
37,38,39
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống
10
 40,41,42
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống 
11
43,44,45
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống
12
46,47,48
- Tõy Tiến – Quang Dũng
13
49,50,51
- Đất nước- Nguyễn Khoa Điềm 
14
52,53,54
- Súng – Xuõn Quỳnh
15
55,56,57
- Người lỏi đũ Sụng Đà 
16
58,59,60
- Ai đó đặt tờn cho dũng sụng – Hoàng Phủ Ngọc Tường
17
61,62,63
- Vợ chồng A Phủ - Tụ Hoài 
18
64,65,66
- Vợ nhặt – Kim Lõn 
19
67,68,69
- Rường Xà Nu – Nguyễn Trung Thành
20
70,71,72
-Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu
21
73,74,75
- Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ
- ễng già và biển cả (Trớch – Hờ-minh-uờ)
22
76,77,78
PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 
Thuốc - Lỗ Tấn
- Số phận con người (Trớch – Sụ-lụ-khốp)
23
79,80,81
- ễng già và biển cả (Trớch – Hờ-minh-uờ)
24
82,83,84
- Thi thử, chữa đề
26
88,89,90
27
91,92,93
- Thi thử, chữa đề
28
94,95,96
- Thi thử, chữa đề
 Vĩnh Yên ngày 20 tháng 06 năm 2010
Thông qua trưởng khoa Giáo viên xây dựng
 Nguyễn Văn Đồng Bựi Thị Minh Huệ
TUẦN 1 
Giáo án số: 01	 Số tiết: 03	 Tổng số tiết đã giảng: 0 
Tên bài giảng: Tiết 1,2,3
 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BT THPT;
 2. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN CUỐI THỂ KỈ XX
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cấu trỳc một đề thi Tốt nghiệp BT THPT mụn Ngữ Văn
- Khoanh vựng được nội dung kến thức trọng tõm.
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam từ Cỏch mạng Thỏng Tỏm 1945 đến cuối thế kỉ XX
- Rốn kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức văn học sử 
I. ổn định lớp:	Thời gian: 2 phút.
Stt
Ngày thực hiện
Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2 
3
4
II. Kiểm tra bài cũ 	Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tượng kiểm tra: Cả lớp.
- Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra SGK, sách tham khảo và vở viết của học sinh.
III. giảng bài mới: 	Thời gian: phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học: 
 + Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
 + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
 + Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phương pháp:
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BT THPT
Cõu I. (2,0 điểm): Tỏi hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tỏc giả, tỏc phẩm văn học Việt Nam và tỏc giả, tỏc phẩm văn học nước ngoài.
	VĂN HỌC VIỆT NAM 
	- Khỏi quỏt văn học Việt Nam từ Cỏch mạng thỏng Tỏm năm 1945 đến hết thế kỉ XX	
	- Tuyờn ngụn Độc lập - Hồ Chớ Minh
-Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chớ Minh	
	- Tõy Tiến – Quang Dũng	
	- Việt Bắc (trớch) - Tố Hữu
	- Đất Nước (trớch Trường ca Mặt đường khỏt vọng) - Nguyễn Khoa Điềm	
	- Súng – Xuõn Quỳnh	
	- Người lỏi đũ Sụng Đà (trớch) - Nguyễn Tuõn
	- Ai đó đặt tờn cho dũng sụng? (trớch) - Hoàng Phủ Ngọc Tường	
	- Vợ nhặt – Kim Lõn	
	- Vợ chồng A Phủ (trớch) - Tụ Hoài	
	- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành	
- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Chõu	
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trớch) – Lưu QVũ
	VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI	
	- Thuốc - Lỗ Tấn	
	- Số phận con người (trớch) – Sụ-lụ-khốp	
	- ễng già và biển cả (trớch) – Hờ-minh-uờ.	
Cõu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xó hội và đời sống để viết bài nghị luận xó hội ngắn (khụng quỏ 400 từ).
	- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lớ.
	- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.	
Cõu III. (5,0 điểm).Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
	- Tuyờn ngụn Độc lập - Hồ Chớ Minh
	- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chớ Minh	
	- Tõy Tiến – Quang Dũng	
	- Việt Bắc (trớch) - Tố Hữu	
	- Đất Nước (trớch trường ca Mặt đường khỏt vọng) - Nguyễn Khoa Điềm	
	- Súng - Xuõn Quỳnh	
	- Người lỏi đũ Sụng Đà (trớch) - Nguyễn Tuõn	
	- Ai đó đặt tờn cho dũng sụng? (trớch) - Hoàng Phủ Ngọc Tường
	- Vợ nhặt – Kim Lõn	
	- Vợ chồng A Phủ (trớch) - Tụ Hoài	
	- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành	
	- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Chõu	
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trớch) – Lưu Quang Vũ.
 (Nguồn từ “Cấu trỳc đề thi TN THPT của Bộ giỏo dục & Đào tạo”)
II. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN CUỐI THỂ KỈ XX
I. Khỏi quỏt văn học Việt Nam từ Cỏch mạng Thỏng Tỏm 1945 đến 1975:
 1.Vài nột về hoàn cảnh lịch sử, xó hội, văn hoỏ:
 - Cỏch mạng Thỏng Tỏm thành cụng đưa đất nước ta sang trang sử mới, một chế độ chớnh trị mới, một nhà nước mới: nước Việt Nam dõn chủ Cộng hoà.Nền văn học Việt Nam thống nhất chặt chẽ dưới sự lónh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 - Cuộc khỏng chiến chống Phỏp và chống Mĩ ỏc liệt kộo dài 30 năm đó chi phối mạnh mẽ, sõu sắc nền văn học. Đõy là nền văn học phỏt triển trong hoàn cảnh đất nước cú chiến tranh.
 - Về văn hoỏ: Từ 1945 đến 1975, nước ta chủ yếu tiếp xỳc và chịu ảnh hưởng của văn hoỏ xó hội chủ nghĩa ( Liờn Xụ, Trung Quốc)
 2.Qỳa trỡnh phỏt triển và những thành tựu chủ yếu:
 a.Chặng đường từ 1945 đến 1954: thời kỡ chống Phỏp:
 * Nội dung: 
 - Phản ỏnh cuộc khỏng chiến chống Phỏp gian khổ, con người khỏng chiến anh hựng.
 - Bày tỏ niềm tự hào dõn tộc, niềm tin vào tương lai khỏng chiến.
 *Thành tựu: Truyện kớ, thơ ca, kịch.
 b.Chặng đường từ 1955 đến 1964: thời kỡ miền Bắc xõy dựng chủ nghĩa xó hội, miền Nam đấu tranh thống nhất nước nhà.
 * Nội dung : 
 - Văn xuụi: mở rộng đề tài.
 - Thơ ca: phỏt triển mạnh mẽ.
 - Kịch: phỏt triển hơn trước.
 c.Chặng đường 1965 – 1975:
 * Nội dung: ca ngợi đất nước, ca ngợi chủ nghĩa anh hựng cỏch mạng của nhõn dõn hai miền Nam- Bắc trong chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
 * Thành tựu: 
 - Truyện, kớ phỏt triển mạnh.
 - Thơ ca đạt trỡnh độ cao.
 - Kịch cú nhiều thành tựu đỏng ghi nhận.
 3.Đặc điểm văn học giai đoạn 1945 – 1975:
 - Văn học vận động theo hướng cỏch mạng hoỏ, mang tớnh nhõn dõn sõu sắc.
 - Văn học gắn bú mật thiết với vận mệnh chung của đất nước, tập trung vào hai đề tài chớnh: Tổ quốc và chủ nghĩa xó hội.
 - Văn học phản ỏnh hiện thực đời sống trong quỏ trỡnh vận động và phỏt triển của cỏch mạng, kết hợp với khuynh hướng sử thi và cảm hứng lóng mạn
.II.Khỏi quỏt văn học giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỉ XX:
 1.Vài nột về hoàn cảnh lịch sử, xó hội và văn hoỏ:
 * Xó hội:
 - Chiến thắng mựa xuõn 1975, lịch sử dõn tộc ta mở ra một kỉ nguyờn mới – kỉ nguyờn độc lập, tự do và thống nhất đất nước
 - Tuy nhiờn, từ 1975 đến 1985, đất nước ta gặp những khú khăn, thử thỏch mới.
 -Từ năm 1986, cụng cuộc đổi mới do Đảng cộng sản Việt Nam đề xướng và lónh đạo, kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường.
 * Văn hoỏ:
 - Mở rộng giao lưu văn hoỏ với nhiều nước trờn thế giới.
 - Bỏo chớ và cỏc phương tiện truyền thụng khỏc phỏt triển mạnh mẽ.
àĐất nước bước vào cụng cuộc đổi mới, thỳc đẩy nền văn học cũng đổi mới.
2.Qỳa trỡnh phỏt triển và những thành tựu chủ yếu của văn học từ 1975 đến hết thế kỉ XX:
 a.Chặng đường từ 1975 đến 1985:
 * Thơ ca: 
 - Nhiều nhà thơ cú ý thức đổi mới thơ ca.
 - Trường ca nở rộ.
 * Văn xuụi: khởi sắc hơn thơ ca:
 - Một số tỏc giả cú ý thức đổi mới cỏch nhỡn, cỏch viết về chiến tranh và hiện thực cuộc sống.
 - Tỏc phẩm tiờu biểu: Hai người trở lại trung đoàn( Thỏi Bỏ Lợi), Gặp gỡ cuối năm ( Nguyễn Khải), Bến quờ ( Nguyễn Minh Chõu).
b.Chặng đường từ 1986 đến hết thế kỉ XX:
 * Đặc điểm: 
 - Cú nhiều đổi mới, tớnh sỏng tạo cỏ nhõn được phỏt huy.
 - Văn học phỏt triển theo hướng dõn chủ hoỏ.
 - Mang tớnh nhõn bản sõu sắc.
 - Đề tài đa dạng, chủ đề phong phỳ.
 * Thành tựu: 
 - Văn xuụi thực sự khởi sắc: 
 + Tập truyện ngắn: Cỏ lau và Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Chõu
 + Tiểu thuyết: Mảnh đất lắm người nhiều ma ( Nguyễn Khắc Trường), Thõn phận tỡnh yờu ( Bảo Ninh)
 + Bỳt kớ: Ai đó đặt tờn cho dũng sụng ? ( Hoàng Phủ Ngọc Tuờng)
 + Kịch: Hồn Trương Ba, da hàng thịt và Tụi và chỳng ta ( Lưu Quang Vũ)
III. Luyện tập: 
 Cõu 1: Trỡnh bày những đặc điểm văn học Việt Nam từ Cỏch mạng Thỏng Tỏm 1945 đến cuối thế kỉ XX
 Cõu 2: Đặc điểm văn học giai đoạn 1945 – 1975
 V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Học kĩ những kiến thức khỏi quỏt trong phần luyện tập 
 + Những đặc điểm văn học Việt Nam từ Cỏch mạng Thỏng Tỏm 1945 đến cuối thế kỉ XX
 + Đặc điểm văn học giai đoạn 1945 – 1975
* Tài liệu tham khảo bài sau: 
- Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
- Các sách ôn tập, nâng cao, luyện đề
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:..............................................................................................................................
- Phương pháp:
- Phương tiện:.
- Thời gian:.
- Học sinh:.
 Ngày tháng năm 2010
 Thông qua trưởng khoa	 giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Đồng Bùi Thị Minh Huệ
TUẦN 2
Giáo án số: 02	 Số tiết: 03	 Tổng số tiết đã giảng: 03 
Tên bài giảng: Tiết 4,5,6
1. tác giả NGUYỄN ÁI QUỐC- HỒ CHÍ MINH 
 2. TUYấN NGễN ĐỘC LẬP
 Hồ Chớ Minh 
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
 - Nắm lại những kiến thức cơ bản về: con người,quờ hương và sự nghiệp sỏng tỏc, phong cỏch và quan điểm sỏng tỏc của Người. 
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về: hoàn cảnh ra đời, mục đớch của bản Tuyờn ngụn; kết cấu, nội dung và nghệ thuật lập luận của Người.
- Rốn kĩ năng tư duy, nghị luận 
I. ổn định lớp:	Thời gian: 2 phút.
Stt
Ngày thực hiện
Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2 
3
4
II. Kiểm tra bài cũ 	Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tượng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh
- Câu hỏi kiểm tra: 
III. giảng bài mới: 	Thời gian: phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học: 
 + Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
 + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
 + Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phương pháp:
A. NGUYỄN ÁI QUỐC - HỒ CHÍ MINH
1. Tiểu sử:
- Tờn khai sinh Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19.5.1890. Quờ Nam Đàn – Nghệ An. 
- 1911 ra đi tỡm đường cứu nước. 1919, đưa ra bản yờu sỏch của nhõn dõn An Nam đến hội nghị Vộc Xõy (Phỏp). 1920, dự đại hội Tua và tham gia sỏng lập Đảng cộng sản Phỏp. Từ 1923 – 1941, Người hoạt động chủ yếu ở Liờn Xụ, Trung Quốc và Thỏi Lan. Thỏng 12.1941, Người về nước và tiếp tục lónh đạo phong trào cỏch mạng trong nước. Ngày 2.9.1969, Người qua đời vỡ bệnh nặng.
2. Quan điểm sỏng tỏc 
- Hồ Chớ Minh coi văn học là vũ khớ chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cỏch mạng, nha2van8 la chiến sĩ trờn mặt trận văn húa.
- Hồ chớ Minh luụn chỳ trọng tớnh chõn thật và tớnh dõn tộc của văn học, đề cao sự sỏng tạo của người nghệ sĩ.
- Khi cầm bỳt, Hồ Chớ Minh bao giờ cũng xuất phỏt từ mục đớch, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hỡnh thức của tỏc phẩm.
=> Do vậy tỏc phẩm của Người thường sõu sắc về tư tưởng, thiết thực về nội dung, phong phỳ, sinh động, đa dạng về hỡnh thức nghệ thuật.
 3. Di sản văn học (cỏc thể loại sỏng tỏc chớnh và tỏc phẩm tiờu biểu).
 	- Văn chớnh luận:
+ T ... ộ tuổi lao động là rất lớn, mặt khác nó gây trở ngại cho việc khắc phục tình trạng lạc hậu về kinh tế, nghèo đói, thất họckhó có thể nâng cao đời sống dân trí và mức sống của người dân.
- Chính sách dân số và KHHGĐ đã trở thành chiến lược hàng đầu đối với các quốc gia đang phát triển. Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách, luật định về dân số nhằm làm giảm bớt nguy cơ trong tương lai : Quy định về độ tuổi kết hôn, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con, nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái(dân số quá đông dẫn đến tình trạng di cư bất hợp pháp).
Đề 10: Suy nghĩ của anh, chị về khẩu hiệu hành động của tuổi trẻ trong tháng thanh niên mà TW Đoàn đã phát động.
HS xác định được nội dung nghị luận mang tính chất xã hội: Vai trò của thanh niên trong việc thực hiện phong trào của tuổi trẻ trong tháng thanh niên.
- Giới thiệu đầy đủ nội dung khẩu hiệu “ Mỗi ĐVTN một hành động, Mỗi chi đoàn một hoạt động, mỗi Đoàn cơ sở một công trình”.
- Giải thích các khái niệm: Hành động( những việc làm cụ thể), hoạt động( những công việc thiết thực), công trình(tập hợp những hành động, hoạt động).
- TW Đoàn đã chọn tháng 3 hàng năm là tháng thanh niên VN, nhằm khẳng định vai trò và sức mạnh của tuổi trẻ trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước.
- Mỗi ĐVTN một hành động cụ thể, thiết thực để hưởng ứng phong trào: Quyên góp, ủng hộ, giúp đỡ các gia đình chính sách, hộ nghèo, thực hiện an sinh xã hội và bảo vệ môi trường
- Tại cơ sở Đoàn trường học, ĐVTN đã hưởng ứng bằng việc nhận chăm sóc khu di tích lịch sử Cách mạng Chiến khu Mường Khói, dọn dẹp, vệ sinh môi trường, chăm sóc và bảo vệ vườn hoa cây cảnh của nhà trường, trồng mới công trình thanh niên là 30 cây cau, tham gia làm đường lên các xã vùng cao, vùng sâu
Yêu cầu chung: HS xác định đúng nội dung cần trình bày trình độ mẫu mực của thể văn chính luận.
- Giải thích khái niệm mẫu mực (Là chuẩn, tiêu biểu).
- Thể hiện qua hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, luận chứng logic.
- Cách lập luận khoa học, có đủ cơ sở pháp lí để tiến tới khẳng định vấn đề.
Đề 11: Theo anh, chị cần làm gì để tạo thành thói quen tốt trong đời sống xã hội.
HS xác định được vấn đề cần nghị luận thuộc về ý thức của con người sẽ hình thành thói quen tốt hoặc xấu trong đời sống xã hội.
- Thói quen tốt là người luôn có ý thức thực hiên mọi việc một cách nghiêm túc, chu đáo, lịch sự: luôn dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, hay đọc sách.
- Thói quen xấu là người làm mọi việc tuỳ tiện theo ý thích, không tôn trọng người khác, thiếu lịch sự trong giao tiếp: Hút thuốc lá nơi công cộng, nói tục chửi bậy, vứt rác ra đường phố
- Tạo được thói quen tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói xấu thì lại rất dễ. Mỗi người hãy tự nâng cao ý thức của mình để tạo thành nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
Đề 12: Đọc truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Chõu, em suy nghĩ gỡ về nạn bạo hành gia đỡnh trong xó hội?
 Đoạn văn mẫu: Bạo hành là hành vi bạo lực, đối tượng này dựng để trấn ỏp đối tượng kia. Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”, nạn bạo hành gia đỡnh được Nguyễn Minh Chõu phản ỏnh qua hành vi vũ phu, tàn bạo của người chồng: trỳt tất cả cơn bực bội, bức xỳc vỡ gỏnh nặng cuộc sống vào những trận mưa dõy thắt lưng quật tới tấp lờn người vợ (người đàn bà hàng chài) khốn khổ. Và đứa con trai, vỡ bờnh mẹ đó đỏnh lại cha.
	Nạn bạo hành trong gia đỡnh hàng chài trong tỏc phẩm cũng là hiện tượng khỏ phổ biến trong xó hội ngày nay. Nạn bạo hành trong gia đỡnh diễn ra ở nhiều hỡnh thức: chồng đỏnh chửi vợ; cha, mẹ đỏnh con cỏi; thậm chớ con cỏi đỏnh chửi cha mẹ. Trong đú chủ yếu chồng bạo hành với vợ và thường diễn ra hai hỡnh thức: bạo hành thể xỏc (đỏnh đạp vợ), bạo hành tinh thần (chửi bới nhục mạ vợ...)
	Cú nhiều nguyờn nhõn gõy ra nạn bạo hành: đời sống kinh tế khú khăn, ỏp lực cụng việc hàng ngày, quan hệ căng thảng ở cụng sở, chồng (vợ) ngoại tỡnh... mà nguyờn nhõn chớnh là ý thức con người cũn hạn chế.
	Nạn bạo hành tỏc động xấu tới gia đỡnh và xó hội. Sức khỏe con người bị giảm sỳt, tinh thần căng thẳng, gia đỡnh xỏo trộn. Nguy hiểm hơn, nhiều người vợ khụng chỉ bị thương tật, tàn phế và cũn mất mạng. Trẻ em bị ảnh hưởng tõm lớ nặng nề, nhiều em bị đẩy ra ngoài đường “đi bụi” gõy ra biết bao nhiờu tệ nạn xó hội. An ninh trật tự vỡ thế mà bất ổn. Nếp sống văn húa bị phỏ vỡ. Sự phỏt triển kinh tế chậm lại.
	Để hạn chế và tiến tới thanh toỏn nạn bạo hành, xó hội đồng thời phải dựng nhiều biện phỏp: thỳc đẩy kinh tế phỏt triển, cú những điều luật trừng trị nghiờm khắc kể xõm phạm thõn thể, danh dự con người và quan trọng hơn phải giỏo dục ý thức tự trong và tụn trọng người khỏc của mọi người.
Đề 13: Trong Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-2-2003, Cô-phi An-nan viết: "Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ. Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết" (Ngữ văn 12, tập, NXB Giáo dục, 2008, tr. 82)
 Anh/ chị suy nghĩ nh thế nào về ý nghĩ trên?
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận xã hội. kết cấu bài viết chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
a. Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn ý kiến của Cô-phi An-nan.
b. Nêu rõ hiện tượng: 
 + Thực trạng của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng: tốc độ lây nhiễm, con đường lây nhiễm, mức độ lây nhiễm...
 + Thái độ của mọi người với những bệnh nhân nhiễm HIV còn có sự kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử.
- Giải pháp:
+ Phê phán những hành động kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV. Từ đó mọi người phải từ bỏ thái độ kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV (không có khái niệm chúng ta và họ).
 + Phải có hành động tích cực, cụ thể bởi im lặng đồng nghĩa với cái chết.
 + Trách nhiệm của học sinh để góp phần phá vỡ sự ngăn cách giữa mọi người và bênh nhân nhiễm HIV: tuyên truyền, vận động, hành động cụ thể....
c. Bày tỏ suy nghĩ của người viết.
Đề 14: Viết một bài văn khoảng 400 từ, hãy nói lên suy nghĩ của anh (chị) về tác hại từ thói quen hút thuốc lá của nam giới đối với sức khoẻ của con người.
ĐA: - Đó là thói quen nguy hại đến sức khoẻ của bản thân và những người xung quanh.
- Người nghiện thuốc lá thường có những cách để bao biện cho hành động của mình: Cho sang, sành điệu, hợp thời, do áp lực công việc
- Hút thuốc lá còn ảnh hưởng đến kinh tế, chất độc hại trong khói thuốc có nguy cơ dẫn đến ung thư phổi, cuống họng
- Vì một cuộc sống trong sạch và bảo vệ sức khoẻ cho những người thân yêu cần có những hành động ngăn chặn kịp thời, đừng để điếu thuốc đốt cháy tương lai và cuộc đời của bạn
III. Đề về nhà: Trỡnh bày hiểu biết, suy nghĩ, quan điểm của mỡnh về những hịờn tượng sau
 1. Những người bị nhiễm HIV- AIDS. 
 2. Nạn bạo lực gia đỡnh.
 3. Nhiều cỏ nhõn, gia đỡnh, tổ chức thu nhận trẻ em lang thang cơ nhỡ để nuụi dạy, giỳp cỏc em học tập, rốn luyện, vươn lờn sống lành mạnh, tốt đẹp.
 4. Phong trào “ Tiếp sức mựa thi”.
 5.Nột đẹp văn húa gõy ấn tượng nhất trong những ngày tết nguyờn đỏn của VN.
 6. Hủ tục cần bài trừ nhất trong cỏc ngày lễ tết ở VN là gỡ? 
 7. Phong trào tỡnh nguyện “Mựa hố xanh”. 
 8. Đồng cảm và chia sẻ trong xã hội ta hiện nay?
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: 
* Tài liệu tham khảo bài sau: 
- Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
- Các sách ôn tập, nâng cao, luyện đề
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:..............................................................................................................................
- Phương pháp:
- Phương tiện:.
- Thời gian:.
- Học sinh:.
 Ngày tháng năm 2010
 Thông qua trưởng khoa	 giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Đồng Bùi Thị Minh Huệ
 TUẦN 30
Giáo án số: 30	 Số tiết: 03	 Tổng số tiết đã giảng: 87
Tên bài giảng: Tiết 88,89,90
THI THỬ, CHỮA ĐỀ 
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
I. ổn định lớp:	Thời gian: 2 phút.
Stt
Ngày thực hiện
Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2 
3
4
II. Kiểm tra bài cũ 	Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tượng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh
- Câu hỏi kiểm tra: 
III. giảng bài mới: 	Thời gian: phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học: 
 + Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
 + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
 + Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phương pháp:
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: 
* Tài liệu tham khảo bài sau: 
- Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
- Các sách ôn tập, nâng cao, luyện đề
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:..............................................................................................................................
- Phương pháp:
- Phương tiện:.
- Thời gian:.
- Học sinh:.
 Ngày tháng năm 2010
 Thông qua trưởng khoa	 giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Đồng Bùi Thị Minh Huệ
TUẦN 31
Giáo án số: 31	 Số tiết: 03	 Tổng số tiết đã giảng: 90
Tên bài giảng: Tiết 91,92,93
THI THỬ, CHỮA ĐỀ 
(Tiếp)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
I. ổn định lớp:	Thời gian: 2 phút.
Stt
Ngày thực hiện
Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2 
3
4
II. Kiểm tra bài cũ 	Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tượng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh
- Câu hỏi kiểm tra: 
III. giảng bài mới: 	Thời gian: phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học: 
 + Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
 + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
 + Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phương pháp:
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: 
* Tài liệu tham khảo bài sau: 
- Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
- Các sách ôn tập, nâng cao, luyện đề
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:..............................................................................................................................
- Phương pháp:
- Phương tiện:.
- Thời gian:.
- Học sinh:.
 Ngày tháng năm 2010
 Thông qua trưởng khoa	 giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Đồng Bùi Thị Minh Huệ
 TUẦN 32
Giáo án số: 32	 Số tiết: 03	 Tổng số tiết đã giảng: 93
Tên bài giảng: Tiết 94,95,96
THI THỬ, CHỮA ĐỀ 
(Tiếp)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
I. ổn định lớp:	Thời gian: 2 phút.
Stt
Ngày thực hiện
Lớp
Vắng có lý do
Vắng không lý do
1
2 
3
4
II. Kiểm tra bài cũ 	Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tượng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh
- Câu hỏi kiểm tra: 
III. giảng bài mới: 	Thời gian: phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học: 
 + Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
 + Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
 + Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phương pháp:
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: 
* Tài liệu tham khảo bài sau: 
- Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
- Các sách ôn tập, nâng cao, luyện đề
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:..............................................................................................................................
- Phương pháp:
- Phương tiện:.
- Thời gian:.
- Học sinh:.
 Ngày tháng năm 2010
 Thông qua trưởng khoa	 giáo viên soạn
 Nguyễn Văn Đồng Bùi Thị Minh Huệ

Tài liệu đính kèm:

  • docOTTN.doc